Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ CÔNG AN, THANH NIÊN TÌNH NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; số 40/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 23/TTr-SLĐTBXH ngày 07/3/2024; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm trang bị kiến thức nghề, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho người học ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất góp phần tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, từng bước nâng cao mức sống của người lao động.
- Nâng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực nhằm cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
- Đào tạo nghề đảm bảo đúng đối tượng; nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tiễn, hiệu quả.
- Đào tạo phải gắn với giải quyết việc làm, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương và nhu cầu của doanh nghiệp.
II. Chỉ tiêu
Hỗ trợ đào tạo nghề cho 200 người, trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng: 100 người.
- Đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện: 100 người.
- Sau khi học nghề có từ 90% số người học nghề có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn.
III. Đối tượng và mức hỗ trợ học nghề
1. Đối tượng áp dụng
- Các đối tượng theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thanh niên có nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm, được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đào tạo nghề.
- Người chấp hành xong án phạt tù theo quy định tại Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo thực hiện theo Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 27/2/2019; Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 22/5/2019; Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày 28/6/2019; Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
Theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
IV. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách địa phương: 2.100 triệu đồng (theo Quyết định số 1368/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của UBND tỉnh giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng: 300 triệu đồng.
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện: 1.800 triệu đồng.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và các văn bản của Trung ương có liên quan.
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và các cơ sở khác có đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp để tổ chức tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, người chấp hành xong án phạt tù và đào tạo nghề cho thanh niên.
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 6 tháng và tổng kết năm, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chính sách của đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung và kinh phí được phân khai tại Kế hoạch. Thực hiện thẩm định quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn, thanh niên, người chấp hành xong án phạt tù tại địa phương, tổ chức thực hiện theo đúng quy định. Tăng cường vận động nhân dân, hướng dẫn người lao động định hướng và chọn nghề học cho phù hợp với điều kiện bản thân, gia đình và xã hội.
- Chỉ đạo, định hướng cơ quan truyền thông cấp huyện, cấp xã tuyên truyền thường xuyên về chủ trương, chính sách, tư vấn học nghề cho lao động nông thôn, các mô hình, gương điển hình về kết quả học nghề, việc làm của lao động nông thôn sau học nghề.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện, UBND cấp xã, các tổ chức đoàn thể trong hoạt động: tuyên truyền, tư vấn định hướng nghề nghiệp; điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn; đề xuất danh mục nghề đào tạo, kế hoạch đào tạo trên cơ sở nhu cầu học nghề và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn.
5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi tổ chức đào tạo. Tiếp tục đổi mới mô hình đào tạo nghề theo năng lực sẵn có sang đào tạo nghề theo nhu cầu của thị trường lao động, nhu cầu học nghề của người lao động.
- Chủ động liên kết với các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các doanh nghiệp hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để đào tạo nghề theo địa chỉ sử dụng. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề. Thực hiện tốt công tác tư vấn học nghề và việc làm cho lao động nông thôn, đảm bảo tỷ lệ lao động sau học nghề có việc làm mới, thêm việc làm, được nâng cao tay nghề đạt từ 90% trở lên. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 và những năm tiếp theo
- 2Kế hoạch 133/KH-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Kế hoạch 59/KH-UBND đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 351/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 5Quyết định 11/2024/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nghề đào tạo và định mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND về Quy định danh mục nghề, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 19/2024/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 3Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 44/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2019 về Phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 và những năm tiếp theo
- 14Kế hoạch 133/KH-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Kế hoạch 59/KH-UBND đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 17Quyết định 351/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 18Quyết định 11/2024/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nghề đào tạo và định mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, hoàn thành nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 19Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND về Quy định danh mục nghề, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 20Quyết định 19/2024/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Kế hoạch 56/KH-UBND đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- Số hiệu: 56/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra