Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 712/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 490/QĐ-UBND NGÀY 29/3/2018 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đ án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đi với từng ngh trình độ sơ cp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 35/TTr-SLĐTBXH ngày 18/4/2019 và Sở Tài chính tại Công văn số 919/STC-HCSN ngày 10/4/2019 về việc đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND t
nh;
- CT, PCT
UBND tnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, NNTN, KT, TH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXthuy
143

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Dũng

 

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VI TỪNG NGHỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên nghề đào tạo

Tổng s giờ giảng dy/K. học (giờ)

Trong đó

Số ngày thực học (ngày)

Định mức chi phí đào tạo (ĐVT: 1000 đồng/người/khóa học)

Lý thuyết (gi)

Thực hành (giờ)

Hoạt động đánh giá (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (4)/6 giờ+(5)/8 gi+(6)/6 giờ

(8)

I

Nhóm nghề kỹ thuật, công nghiệp, thủ công mỹ nghệ

1

Kỹ thuật Chăm sóc sắc đẹp

200

60

120

20

28

2.000

2

Kỹ thuật Chăm sóc người cao tuổi

220

40

160

20

30

1.800

3

Kỹ thuật Vận hành và bảo dưỡng xe xúc lật

220

40

160

20

30

2.000

Ghi chú:

Định mức chi phí đào tạo trên là cơ sđể lập và phân bổ dự toán các khóa đào tạo. Trong quá trình thực hiện, tùy theo điều kiện cụ thể của từng đơn vị có thể điều chnh nội dung chi cho phù hợp nhưng không vượt quá định mức theo quy định này.