BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá Dự án “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai, ứng dụng các bài thuốc, phương pháp y học trong điều trị và phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy giai đoạn 2012 - 2015” (Dự án 5).
1. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn các cơ quan thực hiện Dự án 5 ở Trung ương, địa phương thực hiện Quyết định này; tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Bộ chỉ số và tổng hợp báo cáo (hàng năm, giữa kỳ, kết thúc Dự án 5) theo quy định.
2. Các cơ quan thực hiện Dự án 5 ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm: theo dõi, đánh giá các chỉ số theo quyết định này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (hàng năm, giữa kỳ, kết thúc Dự án 5) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 3. Kinh phí thực hiện Quyết định này được bố trí trong kinh phí Dự án 5 - Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015 của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các nguồn hợp pháp khác. Việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội và Thủ trưởng các cơ quan thực hiện Dự án ở Trung ương, địa phương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN VÀ NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI, ỨNG DỤNG CÁC BÀI THUỐC, PHƯƠNG PHÁP Y HỌC TRONG TRỊ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY GIAI ĐOẠN 2012 - 2015” (DỰ ÁN 5)
(Kèm theo Quyết định số: 350/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tỷ lệ số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý được cai nghiện ma túy (%) | ||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (lượt người) | Xác định giá trị chỉ số: | ||||
1. Tổng số lượt người nghiện ma túy được cai nghiện tự nguyện tại gia đình. |
| Giá trị chỉ số = (1+2+3+4+5)/(6)*100% | ||||
2. Tổng số lượt người nghiện ma túy được cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. |
| |||||
3. Tổng số lượt người nghiện ma túy được cai nghiện tự nguyện tại các Cơ sở cai nghiện tự nguyện. |
| |||||
4. Tổng số lượt người nghiện ma túy được cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. |
| |||||
5. Tổng số lượt người nghiện ma túy được đưa đi cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
| |||||
6. Tổng số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý trong toàn tỉnh, thành phố. |
| |||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: | ||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. | ||||||
Giải thích từ ngữ: | ||||||
- Tổng số người nghiện có hồ sơ quản lý trong toàn tỉnh, thành phố: là tổng số người nghiện ma túy hiện đang còn sống và có danh sách quản lý trên sổ ghi chép của xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh, thành phố. - Cơ sở cai nghiện tự nguyện: Các cơ sở cai nghiện tư nhân có giấy phép; khu tự nguyện của Cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội). - Cơ sở cai nghiện ma túy: gồm Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và Cơ sở cai nghiện tư nhân. - Chọn mẫu 100% là: Tất cả các Cơ sở cai nghiện ma túy, UBND cấp xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố và các Bộ thực hiện Dự án 5 đều tổng hợp, thống kê. | ||||||
|
|
|
| |||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (lượt người) | Xác định giá trị chỉ số: | ||||
1. Tổng số người nghiện ma túy đăng ký tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng. |
| Giá trị chỉ số = (3+4)/(1+2)*100% | ||||
2. Tổng số người nghiện ma túy đăng ký tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy. |
| |||||
3. Tổng số lượt người nghiện ma túy được tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng. |
| |||||
4. Tổng số lượt người nghiện ma túy được tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy. |
| |||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: | ||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. | ||||||
Giải thích từ ngữ: | ||||||
| ||||||
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số người nghiện ma túy tham gia điều trị, cai nghiện đăng ký học nghề được đào tạo nghề (%) | |||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (lượt người) | Xác định giá trị chỉ số: | |||||||||
1. Tổng số người nghiện ma túy khi tham gia điều trị, cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đăng ký học nghề. |
| Giá trị chỉ số = (3+4)/(1+2)*100% | |||||||||
2. Tổng số người nghiện ma túy khi tham gia điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy đăng ký học nghề. |
| ||||||||||
3. Tổng số lượt người nghiện ma túy được đào tạo nghề khi tham gia điều trị, cai nghiện tại gia đình, tại cộng đồng. |
| ||||||||||
4. Tổng số lượt người nghiện ma túy được đào tạo nghề tại khi tham gia điều trị, cai nghiện Cơ sở cai nghiện ma túy. |
| ||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: | |||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. | |||||||||||
Giải thích từ ngữ: | |||||||||||
- Đào tạo nghề cho người nghiện ma túy: là truyền nghề, đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo trung cấp nghề mà nhà nước có hỗ trợ kinh phí hay trả 100% kinh phí cho người được đào tạo. | |||||||||||
|
|
|
| ||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (người) | Xác định giá trị chỉ số: | |||||||||
1. Tổng số cán bộ quản lý trực tiếp đến công tác cai nghiện và quản lý sau cai ở cấp tỉnh, huyện, xã được tập huấn, đào tạo. |
| Giá trị chỉ số = (1+2+3+4)/(5)*100% | |||||||||
2. Tổng số cán bộ chuyên trách về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai ở cấp tỉnh, huyện, xã được tập huấn, đào tạo. |
| ||||||||||
3. Tổng số cán bộ ở Cơ sở cai nghiện ma túy được tập huấn, đào tạo. |
| ||||||||||
4. Tổng số cán bộ trực tiếp tham gia công tác cai nghiện ở xã, phường, thị trấn được tập huấn, đào tạo. |
| ||||||||||
5. Tổng số cán bộ quản lý liên quan trực tiếp đến công tác cai nghiện và quản lý sau cai + tổng số cán bộ trực tiếp làm công tác cai nghiện ma túy công tác cai nghiện ma túy. |
| ||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: |
|
| |||||||||
Đơn vị thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. | |||||||||||
Giải thích từ ngữ: | |||||||||||
- Được tập huấn, đào tạo bao gồm: tập huấn phổ biến văn bản pháp luật; tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai; đào tạo ngắn hạn, dài hạn về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai (tư vấn, ma túy xã - xã hội, điều trị cắt cơn nghiện ma túy...). - Cán bộ quản lý liên quan trực tiếp đến công tác cai nghiện và quản lý sau cai: gồm lãnh đạo và chuyên viên các cấp (tỉnh, huyện, xã, phường thị trấn) được phân công theo dõi, phụ trách lĩnh vực cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện. - Cán bộ trực tiếp làm công tác cai nghiện ma túy công tác cai nghiện ma túy gồm: cán bộ chuyên trách về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai ở cấp tỉnh, huyện, xã + cán bộ ở Cơ sở cai nghiện ma túy (cả nhà nước + tư nhân) + cán bộ trực tiếp tham gia công tác cai nghiện ở xã, phường, thị trấn (tổ cai nghiện ma túy, đội công tác xã hội tình nguyện). | |||||||||||
|
|
|
| ||||||||
Tỷ lệ cán bộ làm công tác tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy được đào tạo (%) | |||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (người) | Xác định giá trị chỉ số: | |||||||||
1. Tổng số cán bộ làm công tác tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy được đào tạo. |
| Giá trị chỉ số = (1)/(2)* 100% | |||||||||
2. Tổng số cán bộ làm công tác tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy. |
| ||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: | |||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. | |||||||||||
Giải thích từ ngữ: | |||||||||||
- Cán bộ làm công tác tư vấn là cán bộ được phân công thực hiện công tác tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện và tại cộng đồng. - Cán bộ tư vấn được đào tạo là cán bộ đã được học về tư vấn, điều trị nghiện ma túy và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ về tư vấn, điều trị nghiện ma túy. | |||||||||||
|
|
|
| ||||||||
Tổng số điểm cắt cơn tại cộng đồng được hỗ trợ nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới. | |||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (điểm) | Xác định giá trị chỉ số: | |||||||||
1. Tổng số điểm cắt cơn tại cộng đồng được hỗ trợ nâng cấp, cải tạo. |
| Giá trị chỉ số = 1 + 2 | |||||||||
2. Tổng số điểm cắt cơn tại cộng đồng được hỗ trợ xây dựng mới. |
| ||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: | |||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. | |||||||||||
Giải thích từ ngữ: | |||||||||||
- Điểm cắt cơn tại cộng đồng được: là điểm được sử dụng để cắt cơn nghiện ma túy hoặc dùng để thực hiện các hoạt động tư vấn về điều trị cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | |||||||||||
|
|
|
| ||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (Cơ sở) | Xác định giá trị chỉ số: | |||||||||
1. Số Cơ sở cai nghiện ma túy được rà soát, phê duyệt lại quy hoạch. |
| Giá trị chỉ số = 1+2+3 | |||||||||
2. Số Cơ sở cai nghiện ma túy được đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất. |
| ||||||||||
3. Số Cơ sở cai nghiện ma túy được đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy nghề. |
| ||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: | |||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp huyện/tỉnh. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. | |||||||||||
Giải thích từ ngữ: | |||||||||||
| |||||||||||
|
|
|
| ||||||||
Tỷ lệ Cơ sở cai nghiện tư nhân được hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác cai nghiện. |
| ||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (Cơ sở) | Xác định giá trị chỉ số: |
| ||||||||
1. Số Cơ sở cai nghiện tư nhân được hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác cai nghiện. |
| Giá trị chỉ số = (1)/(2)*100% |
| ||||||||
2. Tổng số Cơ sở cai nghiện tư nhân. |
|
| |||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: |
| ||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. |
| ||||||||||
Giải thích từ ngữ: |
| ||||||||||
- Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác cai nghiện là hỗ trợ trong việc đào tạo cán bộ, cung cấp tài liệu về giáo dục, tư vấn điều trị, cai nghiện. |
| ||||||||||
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (loại thuốc, phương pháp) | Xác định giá trị chỉ số: |
| ||||||||||||
1. Số loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy được tìm kiếm, phát hiện, nghiên cứu và đưa vào ứng dụng. |
| Giá trị chỉ số = (1)/(2)*100% |
| ||||||||||||
2. Tổng số mục tiêu tìm kiếm, phát hiện, nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy. |
|
| |||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: |
| ||||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Thanh tra Bộ Y tế thực hiện. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê hàng năm vào ngày 31/12 và kết thúc Dự án 5. |
| ||||||||||||||
Giải thích từ ngữ: |
| ||||||||||||||
- Tổng số mục tiêu tìm kiếm, phát hiện, nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy: Trong mục tiêu Quyết định số 5094/QĐ-BYT ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Quyết định số 1642/QĐ-LĐTBXH ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (loại thuốc, phương pháp) | Xác định giá trị chỉ số: | |||||||||||||
1. Số loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy đã ban hành được triển khai, đánh giá, theo dõi các tác dụng và hiệu quả. |
| Giá trị chỉ số = (1)/(2)*100% | |||||||||||||
2. Tổng số mục tiêu các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy đã ban hành được triển khai, đánh giá, theo dõi các tác dụng và hiệu quả. |
| ||||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: | |||||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Thanh tra Bộ Y tế thực hiện. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê hàng năm vào ngày 31/12 và kết thúc Dự án 5. | |||||||||||||||
Giải thích từ ngữ: | |||||||||||||||
- Tổng số mục tiêu các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy đã ban hành được triển khai, đánh giá, theo dõi các tác dụng và hiệu quả: Trong mục tiêu Quyết định số 5094/QĐ-BYT ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Quyết định số 1642/QĐ-LĐTBXH ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | |||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
| |||||||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (phác đồ) | Xác định giá trị chỉ số: |
| ||||||||||||
1. Tổng số các nghiên cứu, hoàn thiện phác đồ hỗ trợ điều trị cai nghiện có hiệu quả đối với từng loại ma túy. |
| Giá trị chỉ số = (1) |
| ||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: |
| ||||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Thanh tra Bộ Y tế thực hiện. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê hàng năm vào ngày 31/12 và kết thúc Dự án 5. |
| ||||||||||||||
Giải thích từ ngữ: |
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||
| |||||||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (triệu đồng) | Xác định giá trị chỉ số: |
| ||||||||||||
1. Ngân sách nhà nước (Trung ương, địa phương). |
| Giá trị chỉ số = 1 + 2 + 3 + 4 |
| ||||||||||||
2. Nguồn tài trợ quốc tế. |
|
| |||||||||||||
3. Đóng góp của gia đình người nghiện ma túy. |
|
| |||||||||||||
4. Đóng góp của các doanh nghiệp và nguồn khác. |
|
| |||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: |
| ||||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy; UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện; các Bộ: Công an, Y tế, Quốc Phòng, LĐTB&XH thực hiện Dự án 5. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5. |
| ||||||||||||||
Giải thích từ ngữ: |
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||
| |||||||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (triệu đồng) | Xác định giá trị chỉ số: |
| ||||||||||||
1. Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. |
| Giá trị chỉ số = (1 + 2 + 3 + 4+5)/(6)*100%. |
| ||||||||||||
2. Ngành Y tế. |
|
| |||||||||||||
3. Ngành Công an. |
|
| |||||||||||||
4. Ngành Quốc phòng. |
|
| |||||||||||||
5. Ngành khác. |
|
| |||||||||||||
6. Tổng kinh phí Dự án 5 của Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015. |
|
| |||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: |
| ||||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện; các Bộ: Công an, Y tế, Quốc phòng và LĐTB&XH thực hiện Dự án 5. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và Kết thúc Dự án 5. |
| ||||||||||||||
Giải thích từ ngữ: |
| ||||||||||||||
- Tổng kinh phí Dự án 5 của Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015: là tổng kinh phí Dự án 5 hàng năm trung ương phân bổ cho địa phương; phân bổ cho các Bộ, ngành thực hiện Dự án 5. |
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||
| |||||||||||||||
Các biến số đo đếm: | Đơn vị (triệu đồng) | Xác định giá trị chỉ số: |
| ||||||||||||
1. Tổng kinh phí dành cho hoạt động đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách về phòng, chống tệ nạn xã hội và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại các Trung tâm và cộng đồng. |
| Giá trị chỉ số: A1 = (1)/(8)*100%. A2 = (2)/(8)*100%. A3 = (3)/(8)*100%. A4 = (4)/(8)*100%. A5 = (5)/(8)*100%. A6 = (6)/(8)*100%. A7 = (7)/(8)*100%. |
| ||||||||||||
2. Tổng kinh phí dành cho hoạt động rà soát, quy hoạch lại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội; hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách Trung ương cho các địa phương trọng điểm và có khó khăn trong cân đối ngân sách cho đầu tư nâng cấp, cải tạo các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội và Trung tâm quản lý sau cai nghiện. |
|
| |||||||||||||
3. Tổng kinh phí dành cho hoạt động nghiên cứu, thí điểm và tiến hành điều trị nghiện ma túy tổng hợp tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội, tại gia đình và cộng đồng. |
|
| |||||||||||||
4. Tổng kinh phí dành cho hoạt động hỗ trợ nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới các điểm cắt cơn tại cộng đồng hoặc theo cụm xã, phường, thị trấn; hỗ trợ công tác dạy nghề cho người sau cai nghiện tại cơ sở quản lý sau cai và tại nơi cư trú. |
|
| |||||||||||||
5. Tổng kinh phí dành cho hoạt động thí điểm và nhân rộng mô hình cai nghiện ở cộng đồng, ở xã, cụm xã; quản lý sau cai tại xã, cụm xã; mô hình “Quân dân y cai nghiện ma túy và giải quyết vấn đề xã hội sau cai nghiện ma túy thuộc các xã biên giới” và các mô hình Trung tâm “mở” dựa trên điều kiện sẵn có về cơ sở vật chất, cán bộ của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội. |
|
| |||||||||||||
6. Tổng kinh phí dành cho hoạt động hỗ trợ các cơ sở cai nghiện tư nhân. Kiểm tra, giám sát, đảm bảo yêu cầu chất lượng cai nghiện và chấp hành pháp luật nhằm xã hội hóa công tác cai nghiện ma túy. |
|
|
| ||||||||||||
7. Tổng kinh phí dành cho hoạt động khác. |
|
|
| ||||||||||||
8. Tổng kinh phí cấp cho Tiểu Dự án 1 “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai”. |
|
|
| ||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và tần suất đo đếm: |
| ||||||||||||||
Cơ quan thống kê tổng hợp: UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện; các Bộ: Công an, Y tế và LĐTB&XH thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và Kết thúc Dự án 5. |
| ||||||||||||||
Giải thích từ ngữ: |
| ||||||||||||||
Nội dung chi tiết của từng hoạt động của Dự án 5: được thể hiện rõ trong Quyết định số 1642/QĐ-LĐTBXH ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 824/QĐ-BNN-KTHT năm 2011 về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Thông báo 428/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về công tác cai nghiện, quản lý người nghiện ma túy và đề xuất, kiến nghị của thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 08/2015/TT-BGTVT về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 3321/BYT-KCB năm 2015 về tăng cường đầu tư và phát triển công tác Phục hồi chức năng tại địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 5Công văn 3584/LĐTBXH-PCTNXH năm 2015 về đánh giá tình hình tiếp nhận, quản lý người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định trong thời gian lập hồ sơ để Tòa án xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 493/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn điều trị methadone trong cơ sở cai nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 3327/LĐTBXH-PCTNXH năm 2016 góp ý dự thảo Chỉ thị về tăng cường công tác cai nghiện ma túy trong tình hình mới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 824/QĐ-BNN-KTHT năm 2011 về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1203/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5Quyết định 1642/QĐ-LĐTBXH năm 2013 Phê duyệt Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông báo 428/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về công tác cai nghiện, quản lý người nghiện ma túy và đề xuất, kiến nghị của thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 08/2015/TT-BGTVT về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Công văn 3321/BYT-KCB năm 2015 về tăng cường đầu tư và phát triển công tác Phục hồi chức năng tại địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 3584/LĐTBXH-PCTNXH năm 2015 về đánh giá tình hình tiếp nhận, quản lý người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định trong thời gian lập hồ sơ để Tòa án xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 493/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn điều trị methadone trong cơ sở cai nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Công văn 3327/LĐTBXH-PCTNXH năm 2016 góp ý dự thảo Chỉ thị về tăng cường công tác cai nghiện ma túy trong tình hình mới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 350/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá Dự án "Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai, ứng dụng bài thuốc, phương pháp y học trong điều trị và phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy giai đoạn 2012-2015" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 350/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2014
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đàm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực