Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 22 tháng 7 năm 2016 về việc quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 121/BC-STP ngày 30 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thành phố căn cứ vào tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi quy định tại Điều 1 Quyết định này và chính sách của Nhà nước về thu tiền thuê đất để xác định đơn giá thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và thu tiền thuê đất đối với tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 và thay thế Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 của UBND tỉnh Quy định mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, riêng đối với:
1. Đất thuộc các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện là 1,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
2. Đất thuộc các trường hợp sau là 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, gồm:
a) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
b) Khu kinh tế Dung Quất, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
c) Huyện Lý Sơn, các xã bãi ngang ven biển, các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng, trung du và các xã thuộc huyện miền núi.
d) Phần diện tích đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
1. Đối với phần diện tích đất có mặt nước thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước tính bằng 50% đơn giá thuê đất của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
2. Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 1 Điều này thì đơn giá thuê đất có mặt nước tính bằng 60% đơn giá thuê đất của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
1. Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất xác định đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; số tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và số tiền thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai đối với phần diện tích đất đã giao một lần cho Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
2. Thủ trưởng cơ quan Thuế xác định đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; số tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và số tiền thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ký hợp đồng thuê đất thì đơn giá thuê đất được áp dụng theo Quy định này và thời gian ổn định đơn giá thuê đất được tính từ ngày cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
2. Dự án thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất nhưng đơn giá thuê đất đang nộp cao hơn đơn giá thuê đất quy định tại Quy định này thì được thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo Quy định này nếu người thuê đất có đề nghị bằng văn bản. Cơ quan quy định tại Điều 6 Quy định này chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác định lại đơn giá thuê đất đối với trường hợp nêu trên; thời điểm xác định lại và bắt đầu ổn định đơn giá thuê đất được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để được xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2016 đối với trường hợp thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước và đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 82/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 82/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2016 đối với trường hợp thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước và đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 35/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra