Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 311/TTr-STC ngày 16 tháng 11 năm 2018; ý kiến thẩm định dự thảo văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số 3051/STP-XDKTVB ngày 13 tháng 9 năm 2018 và nội dung thống nhất tại cuộc họp UBND thành phố thường kỳ ngày 11 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2019.
Quy định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng.
2. Các nội dung không quy định tại Quy định này được thực hiện theo Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân được cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm
Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu công nghệ cao là 1%/năm.
Điều 4. Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
1. Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định bằng mức tỷ lệ phần trăm (%) tại Điều 3 Quy định này nhân (x) giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất.
Trong đó:
a) Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định tại
b) Giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng được quy định tại Bảng giá đất nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất do UBND thành phố ban hành tại thời điểm tính tiền thuê đất hàng năm).
2. Điều chỉnh đơn giá thuê đất: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được ổn định 5 năm tính từ thời điểm được Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng ký hợp đồng cho thuê đất. Hết thời gian ổn định, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng điều chỉnh lại đơn giá thuê đất để áp dụng cho thời gian ổn định tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.
Điều 5. Căn cứ mức tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Điều 3 Quy định này, hệ số điều chỉnh giá đất do UBND thành phố quy định hàng năm, Bảng giá đất do UBND thành phố quy định, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng xác định tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
Trường hợp các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng và đã ký Hợp đồng thuê đất với Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất 5 năm thì tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian thời gian ổn định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng có trách nhiệm thực hiện xác định tiền thuê đất theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định có liên quan của pháp luật về đất đai.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng và các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài chính để phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế thành phố tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ tiết f Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND
- 6Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
- 1Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 2Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 6Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ tiết f Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND
- 10Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 12/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra