- 1Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 2Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 38/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định 81/2007/NĐ-CP quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 72/2010/NĐ-CP quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường
- 9Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 11Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Yên Bái năm 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 26 tháng 9 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan và doanh nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 189/TTr-STNMT ngày 05 tháng 6 năm 2012 về việc đề nghị ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2012/QĐ-UBND Ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường do ngân sách tỉnh phân bổ cho các cấp ngân sách trên địa bàn.
2. Quy định này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh.
3. Các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước về bảo vệ môi trường sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và các nguồn vốn khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
1. Hằng năm, ngân sách tỉnh bố trí kinh phí chi cho sự nghiệp môi trường đảm bảo không thấp hơn số kinh phí sự nghiệp môi trường được Trung ương thông báo phân bổ cho tỉnh. Việc lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật ngân sách.
2. Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới có đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và quyết toán kinh phí đã sử dụng, thực hiện chế độ công khai ngân sách theo quy định hiện hành.
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích chất lượng môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường); thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng Báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; điều tra, khảo sát, dự báo diễn biến môi trường; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh và các nội dung khác liên quan; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thuộc thẩm quyền của tỉnh.
3. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường ở địa phương; xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường của tỉnh.
4. Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; hoạt động kiểm tra, xác nhận việc chủ dự án đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, dự án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
6. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường tỉnh (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
7. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp thẩm quyền quyết định.
8. Thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường địa phương; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
9. Quản lý bảo tồn đa dạng sinh học; bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật; bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền trên địa bàn tỉnh.
10. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp thẩm quyền quyết định thành lập.
11. Hỗ trợ thực hiện công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường của cơ quan phòng chống tội phạm về môi trường, với các nội dung như sau:
a) Phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường;
b) Mua sắm trang, thiết bị, phương tiện phục vụ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường;
c) Công tác tham mưu, hướng dẫn, nghiên cứu khoa học, sơ tổng kết các chuyên đề nghiệp vụ và các chuyên án; nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về môi trường;
d) Đào tạo, huấn luyện và tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về môi trường;
đ) Thẩm định, giám định các mẫu môi trường phục vụ cho công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường;
e) Hội nghị, hội thảo về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường.
12. Hỗ trợ các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích; Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích;
b) Dự án thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh tại các huyện, thành phố, thị xã;
c) Dự án xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, cơ sở giam giữ của Nhà nước do cấp tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp;
d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Các hoạt động khác liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện)
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
2. Hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng trên địa bàn huyện.
3. Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn thuộc thẩm quyền.
4. Xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường cấp huyện; hoạt động quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học.
5. Các hoạt động kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được đăng ký hoặc phê duyệt.
6. Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện. Căn cứ nhu cầu công việc bảo vệ môi trường trên địa bàn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện duyệt số lượng lao động hợp đồng và ký hợp đồng lao động hoặc có thể uỷ quyền cho Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn.
7. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 5. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường trên địa bàn.
2. Hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp xã.
3. Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ các hoạt động giảm thiểu, thu gom vận chuyển, tái chế, xử lý rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường khu dân cư, nơi công cộng trên địa bàn quản lý.
4. Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã. Căn cứ vào nhu cầu, đặc điểm công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn, trường hợp cần thiết Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có thể ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn.
5. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
PHÂN BỔ VÀ MỨC CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Phân bổ kinh phí, nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
1. Mức phân bổ kinh phí chi sự nghiệp môi trường hằng năm cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên được quy định tại Quy định này nhằm thực hiện yêu cầu cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
2. Nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh được thực hiện như sau:
a) Nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn các phường của thành phố Yên Bái;
b) Nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường cấp huyện cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các thị trấn thuộc huyện;
c) Nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường cấp xã cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn các thị tứ, khu cụm dân cư thuộc xã quản lý.
Điều 7. Mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
Mức chi thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo định mức, chế độ chi tiêu quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định hiện hành khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; Quy định này quy định cụ thể thêm một số mức chi như sau:
1. Định mức chi xây dựng đề cương dự án, đề án, nhiệm vụ; báo cáo phân tích, đánh giá theo chuyên đề, báo cáo tổng kết dự án, đề án, nhiệm vụ:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đ) |
1. | Xây dựng đề cương |
|
|
a. | Dự án, đề án, nhiệm vụ giá trị đến 300 triệu | Đề cương | 1.000 |
b. | Dự án, đề án, nhiệm vụ giá trị trên 300 triệu | Đề cương | 1.500 |
2. | Báo cáo phân tích, đánh giá theo chuyên đề của dự án, đề án, nhiệm vụ giá trị đến 300 triệu | Báo cáo chuyên đề | 3.000 |
3. | Báo cáo phân tích, đánh giá theo chuyên đề của dự án, đề án, nhiệm vụ giá trị trên 300 triệu | Báo cáo chuyên đề | 8.000 |
4. | Báo cáo tổng kết dự án, đề án, nhiệm vụ đến 300 triệu (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Báo cáo | 5.000 |
5. | Báo cáo tổng kết dự án, đề án, nhiệm vụ trên 300 triệu (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Báo cáo | 12.000 |
2. Chi phân tích mẫu môi trường được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức chi hỗ trợ cho các dự án, đề án, nhiệm vụ quy định tại Khoản 11, 12 Điều 3, Khoản 2 Điều 4 và Khoản 3 Điều 5 của Quy định này, căn cứ vào điều kiện cụ thể, quy mô, tính chất quan trọng của từng dự án, đề án, nhiệm vụ và khả năng ngân sách các cấp để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định mức hỗ trợ.
4. Mức chi hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường ở cấp huyện bằng hai (02) lần, ở cấp xã bằng một (01) lần mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.
CHẾ ĐỘ LẬP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
Điều 8. Lập, chấp hành và phân bổ dự toán
Việc lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật. Quy định này quy định cụ thể thêm một số nội dung như sau:
1. Về lập dự toán:
a) Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường của tỉnh;
b) Hàng năm, các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào nhiệm vụ chi ngân sách về sự nghiệp môi trường của cấp mình, lập kế hoạch nhiệm vụ và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường năm sau theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính.
2. Về phân bổ và giao dự toán:
a) Đối với kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh:
Căn cứ quyết định giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường cho các ngành và địa phương của tỉnh;
Đối với các đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị được phân bổ kinh phí thực hiện đúng nội dung dự toán đã được phê duyệt;
Đối với nhiệm vụ thu gom rác thải trên địa bàn thành phố Yên Bái, đơn vị được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi trả theo dự toán được phê duyệt hằng năm.
Đối với các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường khác, các đơn vị được giao kinh phí lập đề cương nhiệm vụ, dự toán chi tiết theo kế hoạch được duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Đối với kinh phí sự nghiệp môi trường cấp huyện:
Căn cứ vào quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Tài chính Kế hoạch lập phương án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định phân bổ, giao dự toán theo nhiệm vụ để các đơn vị tổ chức thực hiện;
Các đơn vị được phân bổ, giao kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện đúng nội dung dự toán đã được phân bổ;
Đối với kinh phí sự nghiệp môi trường cấp xã cấp qua ngân sách huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Tài chính Kế hoạch tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định giao dự toán chi sự nghiệp môi trường cùng dự toán thu, chi ngân sách cấp xã theo định mức được cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Đối với kinh phí sự nghiệp môi trường cấp xã:
Căn cứ quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí sự nghiệp môi trường theo quy định tại Quy định này được phản ánh và quyết toán vào Loại 280 “Hoạt động bảo vệ môi trường” với các Khoản tương ứng, theo Chương tương ứng của các sở, ban, ngành, địa phương và chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 10. Thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
1. Các sở, ban, ngành chủ quản có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị trực thuộc về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường; quản lý và sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, đơn vị chức năng thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường; quản lý và sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp các đề án, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh; hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
2. Hằng năm, tổng hợp nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi sự nghiệp môi trường của ngân sách tỉnh gửi Sở Tài chính, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí ngân sách chi sự nghiệp môi trường đối với các nhiệm vụ quy định tại Quy định Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2010 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND) và Điều 3 của Quy định này gửi Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
4. Phối hợp với Sở Tài chính lập phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh về chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí kinh phí chi sự nghiệp môi trường cho các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định; hướng dẫn các đơn vị thụ hưởng kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh về chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Đầu quý III hằng năm, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao của đơn vị mình và các nhiệm vụ được quy định tại: Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Điều 3 của Quy định này, các nhiệm vụ phối hợp thuộc phạm vi quản lý. Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có nhu cầu sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường lập kế hoạch nhiệm vụ và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường năm sau đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của đơn vị mình gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ và thực hiện đúng nội dung nhiệm vụ và dự toán kinh phí đã được phân bổ.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 21/ 2010/QĐ-UBND, Điều 4 của Quy định này và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường, lập dự toán chi sự nghiệp môi trường năm sau gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương;
b) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo tổng mức chi sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương được giao;
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý vi phạm đối với các đơn vị trực thuộc trong việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường theo phân cấp.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 21/ 2010/QĐ-UBND, Điều 5 của Quy định này và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường, lập dự toán chi sự nghiệp môi trường năm sau gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
b) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo tổng mức chi sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương được giao;
c) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường theo phân cấp.
Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường phải thực hiện các quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT và nội dung quy định này.
2. Hằng năm, sau khi quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính; các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường về Phòng Tài nguyên Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện; vào đầu quý II hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường năm trước về Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, theo dõi, giám sát.
1. Đối với các nội dung chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong quá trình thực hiện, tùy theo điều kiện thực tế hoặc có văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này, Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp./.
- 1Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Nghị quyết 46/2010/NQ-HĐND về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 3858/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định 81/2007/NĐ-CP quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 72/2010/NĐ-CP quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường
- 12Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 15Quyết định 38/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 46/2010/NQ-HĐND về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 17Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Yên Bái năm 2012
- 18Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 3858/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 21Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 22Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 35/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực