- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2010/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 09 tháng 09 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 03/2/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; các Giám đốc sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ; NGHIỆM THU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
Các nhiệm vụ, đề án, dự án (sau đây gọi tắt là Nhiệm vụ) sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường từ ngân sách tỉnh thực hiện theo Quy định này.
Quy định này quy định trình tự, thủ tục: lập kế hoạch, duyệt đề cương, thẩm định kinh phí, nghiệm thu của các Nhiệm vụ.
1. Các Nhiệm vụ phải lập đề cương Đề án (theo Phụ lục 1) bao gồm:
- Hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường tổng hợp, dự báo diễn biến môi trường;
- Điều tra thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường;
- Điều tra nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường; Mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có).
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường; Đề án quản lý tổng hợp vùng bờ.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá và bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái, các giống loài động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ;
- Xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường địa phương (bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường); hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng và duy trì hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường;
2. Các Nhiệm vụ phải lập kế hoạch triển khai (theo Phụ lục 2) bao gồm:
- Hỗ trợ xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do địa phương quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
- Hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải thông thường và chất thải nguy hại quy mô cấp tỉnh, huyện và xã hoặc mô hình thí điểm của địa phương.
- Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường khu dân cư, nơi công cộng.
- Hỗ trợ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc danh mục theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường; thực hiện báo cáo quan trắc môi trường; báo cáo thông tin môi trường.
- Hoạt động truyền thông, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; Thực hiện bản tin Tài nguyên môi trường.
- Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường;
- Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định;
- Hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường tại địa phương;
- Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 3. Phân cấp thẩm định, nghiệm thu và phê duyệt
1. UBND tỉnh phê duyệt đề cương, nội dung kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện và kết quả đánh giá, nghiệm thu đối với các Nhiệm vụ có tổng kinh phí từ 500 triệu đồng trở lên.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đề cương, nội dung kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện và kết quả đối với các Nhiệm vụ có tổng kinh phí dưới 500 triệu đồng.
ĐỀ XUẤT, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Trước tháng 8 hàng năm, căn cứ tình hình thực tế quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh, các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan đề xuất thực hiện các Nhiệm vụ (nêu tóm tắt nội dung, khái toán kinh phí thực hiện, khả năng áp dụng vào thực tế...) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong kế hoạch sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trong năm kế hoạch của tỉnh.
Điều 5. Thẩm định đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và tổ chức thẩm định nội dung đề cương, (kế hoạch), dự toán kinh phí thực hiện của các Nhiệm vụ.
2. Đối với các Nhiệm vụ do nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện sẽ do UBND cấp huyện quản lý. Đơn vị thực hiện lập đề cương Nhiệm vụ có xác nhận của UBND cấp huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để được tổ chức thẩm định về phần nội dung (số lượng và mẫu đề cương theo quy định tại Điều 6 của Quy định này). Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định về dự toán kinh phí.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi về đề cương, kinh phí phải được cơ quan ra Quyết định phê duyệt đồng ý.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thẩm định đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ
1. Các Nhiệm vụ phải được xây dựng đề cương chi tiết hoặc lập kế hoạch triển khai thực hiện (bao gồm nội dung và phần dự toán kinh phí) và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định trước khi trình UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
a) Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 1, Điều 2 của Quy định này thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh phải thẩm định đề cương thông qua hình thức hội đồng.
Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ không quá 15 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định của đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm Nhiệm vụ.
Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
- 01 (một) văn bản của Chủ nhiệm Nhiệm vụ đề nghị thẩm định và phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí.
- 07 (bảy) bộ đề cương, dự toán kinh phí thực hiện của Nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này (trường hợp thành viên Hội đồng nhiều hơn 7 người, chủ nhiệm Nhiệm vụ phải cung cấp thêm số lượng đề cương theo yêu cầu).
Ngay sau khi Đề cương Nhiệm vụ được thẩm định, hoàn chỉnh phần nội dung sẽ được tổ chức thẩm định dự toán kinh phí, thời gian thẩm định dự toán kinh phí của Tổ thẩm định dự toán kinh phí không quá 07 ngày làm việc.
b) Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt (nếu kinh phí thực hiện Nhiệm vụ từ 500 triệu đồng trở lên);
Thời gian tổ chức thẩm định đề cương, (hoặc nội dung kế hoạch) và dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ không quá 15 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định của đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm Nhiệm vụ.
Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
- 01 (một) văn bản của cơ quan chủ trì thực hiện Nhiệm vụ đề nghị thẩm định và phê duyệt đề cương (nội dung kế hoạch) và dự toán kinh phí thực hiện.
- 03 (ba) đề cương (hoặc nội dung kế hoạch) Nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo quyết định này (trường hợp cần thiết chủ nhiệm đề án phải cung cấp thêm số lượng đề cương theo yêu cầu).
Ngay sau khi Đề cương Nhiệm vụ hoàn chỉnh phần nội dung sẽ được tổ chức thẩm định dự toán kinh phí, thời gian thẩm định dự toán kinh phí của Tổ thẩm định dự toán kinh phí không quá 03 ngày làm việc.
Chủ nhiệm Nhiệm vụ phải hoàn thiện Đề cương, (hoặc nội dung kế hoạch) và dự toán kinh phí thực hiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Tổ thẩm định kinh phí trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày được tổ chức thẩm định kinh phí.
Điều 7. Trình tự, thủ tục và trách nhiệm phê duyệt
1. Trong thời gian 03 ngày kể từ khi Chủ nhiệm Nhiệm vụ hoàn thiện đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện đối với Nhiệm vụ thuộc khoản 1, Điều 3 của quy định này.
Hồ sơ trình UBND tỉnh gồm:
- 01 (một) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm theo kết quả thẩm định) đề nghị UBND tỉnh phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ.
- 01 (một) đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ đã được chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng thẩm định nội dung đề cương và ý kiến của Tổ thẩm định dự toán kinh phí (có xác nhận của Chủ tịch hội đồng).
Hoặc 01 (một) Kế hoạch triển khai, dự toán kinh phí thực hiện đối với Nhiệm vụ thuộc khoản 2, điều 2 mà kinh phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên.
- 01 (một) biên bản thẩm định dự toán kinh phí của Tổ thẩm định dự toán kinh phí (bản sao)
- 01 (một) biên bản cuộc họp hội đồng thẩm định đề cương (bản sao).
Hoặc 01 (một) văn bản thẩm định nội dung Kế hoạch thực hiện Nhiệm vụ thuộc khoản 2, điều 2 mà kinh phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên của cơ quan được giao thẩm định. Ý kiến thẩm định của các chuyên gia và các nhà quản lý.
Thời gian phê duyệt 1 đề cương, (nội dung kế hoạch), dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ không quá 5 ngày làm việc.
2. Trong thời gian 03 ngày kể từ khi Chủ nhiệm Nhiệm vụ hoàn thiện đề cương, dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định phê duyệt đề cương, (nội dung kế hoạch), dự toán kinh phí thực hiện đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 2, Điều 3 của quy định này.
Hồ sơ phê duyệt đề cương, (nội dung kế hoạch), dự toán kinh phí thực hiện gồm có:
- 01 (một) văn bản thẩm định nội dung đề cương của Chi cục bảo vệ môi trường.
- 01 (một) đề cương, (nội dung kế hoạch), dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ đã được chỉnh sửa theo ý kiến góp ý của Chi cục bảo vệ môi trường và ý kiến thẩm định dự toán kinh phí của Tổ thẩm định dự toán kinh phí.
- 01 (một) biên bản thẩm định dự toán kinh phí của Tổ thẩm định dự toán kinh phí (bản sao).
- Các bản sao văn bản thẩm định của các chuyên gia và các nhà quản lý.
Thời gian phê duyệt 1 đề cương, (nội dung kế hoạch), dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ không quá 5 ngày làm việc.
Đối với các Nhiệm vụ chỉ cần lập kế hoạch triển khai thuộc khoản 2, điều 2 nhưng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh (mức kinh phí thực hiện từ 500 triệu trở lên), thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều này.
3. Trách nhiệm của đơn vị Chủ trì Nhiệm vụ:
a) Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này, sau khi có Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện, giao cho đơn vị chủ trì Nhiệm vụ ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có chức năng, nghiệp vụ để triển khai thực hiện.
b) Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này sau khi có quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện, giao cho cơ quan chủ trì Nhiệm vụ triển khai thực hiện.
c) Đơn vị, cá nhân được giao thực hiện Nhiệm vụ phải tiến hành thực hiện Nhiệm vụ theo đúng các nội dung, kinh phí và thời gian quy định trong quyết định phê duyệt. Nếu có thay đổi về nội dung, kinh phí và thời gian thực hiện Nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan ban hành Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện.
NGHIỆM THU, PHÊ DUYỆT, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 8. Trình tự, thủ tục đánh giá, nghiệm thu kết quả Nhiệm vụ
Các Nhiệm vụ sau khi kết thúc thời gian thực hiện, chủ nhiệm Nhiệm vụ phải gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để được tổ chức đánh giá, nghiệm thu theo quy định.
1. Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này được nghiệm thu bằng hình thức thông qua Hội đồng;
Hồ sơ đề nghị nghiệm thu gồm có:
- 01 (một) văn bản của chủ nhiệm Nhiệm vụ đề nghị nghiệm thu.
- 07 (bảy) báo cáo kết quả thực hiện Nhiệm vụ theo mẫu quy định tại phụ lục 3 kèm theo quyết định này (trường hợp thành viên Hội đồng nhiều hơn 7 người, chủ nhiệm Nhiệm vụ phải cung cấp thêm số lượng báo cáo theo yêu cầu).
- Các tài liệu liên quan (Hợp đồng đối với tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện nhiệm vụ; ý kiến của các chuyên gia...)
Thời gian tổ chức Hội đồng đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng của cơ quan, người có thẩm quyền. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Hồ sơ, tài liệu liên quan cho các thành viên Hội đồng ngay khi có Quyết định thành lập Hội đồng.
Đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ phải hoàn thành Báo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong vòng 15 ngày sau khi tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả.
2. Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức nghiệm thu (giao cơ quan chuyên môn thực hiện, lấy ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý).
Hồ sơ đề nghị nghiệm thu gồm có:
- 01 (một) văn bản của chủ nhiệm Nhiệm vụ đề nghị nghiệm thu.
- 03 (ba) báo cáo kết quả thực hiện Nhiệm vụ theo mẫu quy định tại phụ lục 3 kèm theo quyết định này (trường hợp cần thiết chủ nhiệm Nhiệm vụ phải cung cấp thêm số lượng báo cáo theo yêu cầu).
Thời gian nghiệm thu 01 Nhiệm vụ không quá 20 ngày làm việc (kể cả thời gian chỉnh sửa, bổ sung báo cáo).
Điều 9. Phê duyệt kết quả Nhiệm vụ, thanh quyết toán kinh phí thực hiện
1. Trong thời gian 03 ngày kể từ khi Chủ nhiệm Nhiệm vụ hoàn thiện Báo cáo kết quả thực hiện Nhiệm vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
Hồ sơ trình UBND tỉnh gồm có:
- 01 (một) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ.
- 01 (một) báo cáo Nhiệm vụ đã được chỉnh sửa theo ý kiến Hội đồng (có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng ).
- 01 (một) Biên bản cuộc họp Hội đồng nghiệm thu (bản sao).
- Các văn bản góp ý của các chuyên gia và các nhà quản lý (nếu có).
Thời gian ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, nghiệm thu 01 Nhiệm vụ không quá 5 ngày làm việc.
2. Đối với các Nhiệm vụ thuộc các khoản 2, Điều 3 của quy định này, căn cứ báo cáo kết quả thực hiện Nhiệm vụ và báo cáo kết quả thực hiện Nhiệm vụ có xác nhận của UBND cấp huyện (đối với các Nhiệm vụ cấp bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện), Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định nghiệm thu Nhiệm vụ.
Hồ sơ nghiệm thu gồm có:
- 01 (một) văn bản thẩm định kết quả thực hiện Nhiệm vụ của Chi cục bảo vệ môi trường.
- Các văn bản góp ý của các chuyên gia và các nhà quản lý.
- 01 (một) báo cáo kết quả thực hiện đã được chỉnh sửa theo ý kiến góp ý và có xác nhận của UBND cấp huyện trong trường hợp đề án do UBND cấp huyện quản lý.
Thời gian ban hành Quyết định nghiệm thu 01 Nhiệm vụ không quá 05 ngày làm việc.
3. Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ, đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm thực hiện Nhiệm vụ có trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ với cơ quan tài chính (Sở Tài chính đối với đơn vị sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với đơn vị sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện) theo quy định hiện hành.
Chương IV
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG; ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ NHIỆM VỤ; TỔ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH PHÍ
Điều 10. Thành lập, tổ chức, nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định đề cương, Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ (sau đây gọi chung là Hội đồng) đối với các nhiệm vụ thuộc khoản 1, Điều 2 quy định này.
2. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng
Hội đồng phải đảm bảo có từ bảy đến chín (7 đến 9) thành viên bao gồm: Chủ tịch Hội đồng; Ủy viên thư ký, 02 ủy viên phản biện và các Ủy viên; có thể thêm Phó chủ tịch Hội đồng (nếu cần thiết).
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể mời thêm chuyên gia về môi trường ngoài danh sách Hội đồng.
Thành viên Hội đồng bao gồm: cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh và huyện; đại diện các sở, ban, ngành chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có liên quan; các chuyên gia về môi trường có kinh nghiệm.
3. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng được dự toán thành một khoản riêng trong tổng kinh phí của các Nhiệm vụ, khoản kinh phí này do đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm thực hiện Nhiệm vụ quản lý và quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 11. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận trực tiếp, công khai minh bạch, có ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên Hội đồng và bỏ phiếu đánh giá (thông qua đề cương, dự toán kinh phí thực hiện; đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ).
Trường hợp số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang nhau thì quyết định theo phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trường hợp Phó Chủ tịch chủ trì).
Phiên họp của Hội đồng được tiến hành khi:
- Có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng.
- Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập.
- Có mặt Chủ nhiệm Nhiệm vụ; đại diện lãnh đạo đơn vị thực hiện.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có thể mời thêm một số đại biểu, đại diện các cơ quan liên quan cùng tham dự tại cuộc họp của Hội đồng. Các đại biểu này được tham gia thảo luận nhưng không được tham gia biểu quyết.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của các Ủy viên Hội đồng
1. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng:
- Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu liên quan đến Nhiệm vụ và viết Bản nhận xét chuyển đến thư ký Hội đồng trước hoặc ngay trong phiên họp để tổng hợp.
- Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp hội đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan và viết Phiếu đánh giá tại phiên họp.
- Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định và nộp lại Hội đồng khi kết thúc nhiệm vụ.
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức việc thẩm định và trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá.
2. Quyền hạn của Ủy viên Hội đồng:
- Yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ nhiệm Nhiệm vụ cung cấp các thông tin và tài liệu liên quan đến Nhiệm vụ.
- Trong trường hợp không thể tham gia phiên họp của Hội đồng, Ủy viên Hội đồng có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác đến tham dự và đọc bản nhận xét (người được ủy quyền được coi là đại biểu và không ghi Phiếu đánh giá)
- Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách nhiệm như Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 1, Điều 14, còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Điều khiển phiên họp hội đồng theo đúng quy định tại quy định này.
- Cử ủy viên Hội đồng thay thế trong trường hợp chức danh thư ký vắng mặt.
- Tổng hợp ý kiến trao đổi thảo luận tại phiên họp; thông báo kết quả Phiếu đánh giá, nghiệm thu; kết luận chính thức phiên họp Hội đồng và chịu trách nhiệm về những kết luận trên.
Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
Thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy viên phản biện
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại khoản 1, Điều 14, còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ, tài liệu được cung cấp, viết nhận xét chuyên sâu về lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực có liên quan.
- Trình bày bản nhận xét phản biện tại cuộc họp Hội đồng.
Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của thư ký Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại khoản 1, Điều 14, còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Chuyển hồ sơ Nhiệm vụ đến các thành viên Hội đồng ngay khi có Quyết định thành lập Hội đồng.
- Ghi biên bản họp Hội đồng một cách đầy đủ, trung thực.
- Tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng theo mẫu biên bản họp Hội đồng (theo mẫu Phụ lục 7 kèm theo Quy định này)
- Giúp Chủ tịch Hội đồng tổng hợp phiếu đánh giá; kết luận cuộc họp Hội đồng.
- Hoàn chỉnh biên bản cuộc họp Hội đồng, gửi cho các tổ chức, cá nhân liên quan chậm nhất sau 3 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ.
Điều 17. Nội dung và trình tự phiên họp Hội đồng
Bao gồm những phần chính sau đây:
- Chủ nhiệm Nhiệm vụ trình bày nội dung.
- Giải thích những vấn đề chưa rõ (do các thành viên Hội đồng và đại biểu nêu ra trong cuộc họp)
- Các ủy viên phản biện và ủy viên Hội đồng trình bày Bản nhận xét và ý kiến.
- Các thành viên Hội đồng, các đại biểu được mời tham dự và chủ nhiệm Nhiệm vụ trao đổi ý kiến thảo luận.
- Các thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá thông qua đề cương; đánh giá, nghiệm thu kết quả Nhiệm vụ. Thư ký công bố kết quả kiểm phiếu.
- Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng về kết quả thẩm định; đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ.
Điều 18. Tổ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ: UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ (thành viên gồm Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; ngoại trừ các Nhiệm vụ do UBND cấp huyện chủ trì. Các Nhiệm vụ có nội dung liên quan một phần đến hoạt động công ích đô thị, đại diện Sở Xây dựng tham gia Tổ thẩm định dự toán kinh phí.
Cuộc họp của Tổ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ được tổ chức khi:
- Có mặt Tổ trưởng tổ thẩm định.
- Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Tổ thẩm định (có mặt Sở Tài chính).
- Có mặt chủ nhiệm Nhiệm vụ; Thủ trưởng đơn vị thực hiện.
Điều 19. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng, Tổ thẩm định dự toán kinh phí
Thực hiện theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên môi trường số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010.
QUẢN LÝ, ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NHIỆM VỤ
Điều 20. Quản lý, ứng dụng kết quả Nhiệm vụ
1. Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 1, Điều 3 của quy định này: UBND tỉnh giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị quản lý ứng dụng kết quả.
2. Đối với các Nhiệm vụ thuộc khoản 2, Điều 3 của quy định này: Sở Tài nguyên và Môi trường giao trách nhiệm cho các đơn vị quản lý, ứng dụng kết quả.
Điều 21. Ban hành mẫu biểu thực hiện
Ban hành kèm theo Quy định này các biểu mẫu sau:
1) Đề cương Nhiệm vụ (Phụ lục 1)
2) Kế hoạch triển khai Nhiệm vụ (Phụ lục 2)
3) Báo cáo kết quả Nhiệm vụ (Phụ lục 3).
4) Bản nhận xét Đề cương nhiệm vụ môi trường (Phụ lục 4).
5) Phiếu nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định đề cương nhiệm vụ môi trường (Phụ lục 5).
6) Phiếu đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ môi trường - tại cuộc họp chính thức (Phụ lục 6).
7) Bản nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng nghiệm thu Nhiệm vụ môi trường (Phụ lục số 7).
8) Biên bản họp Hội đồng thẩm định đề cương / nghiệm thu Nhiệm vụ môi trường (Phụ lục 8).
9) Quyết định nghiệm thu Nhiệm vụ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục số 9).
10) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề cương Nhiệm vụ môi trường của UBND tỉnh (Phụ lục số 10).
11) Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu đối với Nhiệm vụ môi trường (Phụ lục số 11).
12) Quyết định thành lập Tổ thẩm định kinh phí Nhiệm vụ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục số 12).
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
Đính kèm Quy định về việc thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2010 của UBND tỉnh
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
I. Tên Nhiệm vụ
Nêu chính xác tên Nhiệm vụ. Tên Nhiệm vụ nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản cần giải quyết.
II. Thời gian thực hiện Nhiệm vụ
(Từ tháng …../.... đến tháng ..../200….)
III. Kinh phí
Ghi tổng kinh phí thực hiện Nhiệm vụ
IV. Cơ quan chủ trì
Nêu đầy đủ: tên của cơ quan chủ trì Nhiệm vụ, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ trì Nhiệm vụ; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ trì Nhiệm vụ.
V. Cơ quan thực hiện
Nêu đầy đủ: tên cơ quan thực hiện Nhiệm vụ, địa chỉ và phương tiện liên hệ; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan thực hiện Nhiệm vụ.
Chủ nhiệm Nhiệm vụ:
Họ tên và năm sinh: ghi đầy đủ họ tên và năm sinh của chủ nhiệm Nhiệm vụ.
Học hàm/học vị: ghi học hàm là giáo sư, phó giáo sư và học vị: tiến sĩ khoa học; tiến sĩ; thạc sĩ; kỹ sư hoặc cử nhân, bác sĩ, luật sư, v.v...
Chức danh khoa học: ghi chức danh theo quy định như nghiên cứu viên cao cấp, nghiên cứu viên chính,... (nếu có).
Điện thoại, e-mail, địa chỉ: ghi đầy đủ điện thoại, địa chỉ thư tín điện tử, địa chỉ cơ quan và nhà riêng.
VI. Mục tiêu Nhiệm vụ
Ghi mục tiêu tổng quát cần đạt của Nhiệm vụ (ghi mục tiêu chi tiết nhưng không diễn giải quá cụ thể). Phải chỉ ra được các mục tiêu chính về mặt khoa học, lý luận và thực tiễn cần đạt được của Nhiệm vụ.
VII. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Sự cần thiết của Nhiệm vụ
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực Nhiệm vụ, trình bày những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến Nhiệm vụ, các kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu Nhiệm vụ (trong nước và ngoài nước), chỉ ra những nhu cầu mang tính cấp bách của thực tế đối với kết quả dự kiến của Nhiệm vụ và nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của Nhiệm vụ,...
VIII. Cách tiếp cận
Trình bày rõ cách tiếp cận phù hợp với đối tượng nghiên cứu để đạt mục tiêu đặt ra. Chỉ ra hướng tiếp cận cụ thể của Nhiệm vụ, tiếp tục sử dụng hướng tiếp cận của một công trình đã có để khai thác và phát triển các kết quả đã có, hay sử dụng và đề xuất theo hướng tiếp cận mới.
IX. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Trình bày rõ phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng phù hợp từng nội dung của Nhiệm vụ. Chỉ ra hệ thống các phương pháp chính sẽ được áp dụng để thực hiện Nhiệm vụ.
X. Nội dung của Nhiệm vụ
- Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung cần nghiên cứu. Trình bày rõ tính mới, tính sáng tạo của phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng.
- Nội dung Nhiệm vụ phải dẫn xuất từ nghiên cứu tổng quan và cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, đồng thời là cơ sở cho việc xây dựng tiến độ thực hiện và kinh phí thực hiện Nhiệm vụ.
XI. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện được xây dựng căn cứ vào nội dung của Nhiệm vụ. cần dự trù tương đối chính xác các nội dung, công việc chính cần phải thực hiện và các sản phẩm kết quả phải đạt được. Chỉ nêu các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu - những mốc đánh giá chủ yếu (nêu tên công việc, các sản phẩm..).
XII. Sản phẩm giao nộp
Ghi đầy đủ các sản phẩm và số lượng cần giao nộp như: các báo cáo phân tích, các bảng phụ lục số liệu, các sơ đồ, tài liệu dự báo...
XIII. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Nhiệm vụ
Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện Nhiệm vụ.
- Các tổ chức phối hợp: ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức phối hợp thực hiện.
- Các cá nhân thực hiện: ghi họ và tên, chức vụ, học vị, chức danh, đơn vị công tác của một số cán bộ chủ chốt - thực hiện chính Nhiệm vụ.
(Cần có phụ lục các bảng biểu về lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký tham gia thực hiện Nhiệm vụ).
XIV. Kinh phí thực hiện Nhiệm vụ
Giải trình chi tiết các nội dung theo 5 khoản chi: Thuê khoán chuyên môn; Nguyên vật liệu - năng lượng; Thiết bị - máy móc, Xây dựng - sửa chữa nhỏ, Chi khác.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Kinh phí thực hiện Nhiệm vụ phân theo các khoản chi | |||||||
TT | Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | ||||
Thuê khoán chuyên môn | Nguyên, vật liệu, năng lượng | Thiết bị, máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
(Cần có phụ lục giải trình chi tiết dự toán kinh phí Nhiệm vụ).
| ……., ngày…….tháng…..năm….. |
|
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
I. Tên nhiệm vụ
Nêu chính xác tên nhiệm vụ. Tên nhiệm vụ nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản cần giải quyết.
II. Thời gian thực hiện
Ghi số tháng thực hiện (Từ tháng .... năm .... đến tháng .... năm .... )
III. Kinh phí
Ghi tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
IV. Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Nêu đầy đủ tên của cơ quan chủ trì nhiệm vụ, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ trì nhiệm vụ; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ trì nhiệm vụ.
V. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ
Nêu đầy đủ tên của cơ quan thực hiện nhiệm vụ, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan thực hiện nhiệm vụ; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan thực hiện nhiệm vụ.
VI. Mục tiêu nhiệm vụ
Ghi các mục tiêu chính cần đạt được của nhiệm vụ.
VII. Các căn cứ pháp lý - Sự cần thiết thực hiện nhiệm vụ
Nêu các căn cứ pháp lý của việc thực hiện nhiệm vụ; Những nhu cầu mang tính cấp bách của thực tế đối với việc thực hiện nhiệm vụ.
VIII. Phương pháp thực hiện nhiệm vụ
Trình bày rõ phương pháp triển khai thực hiện phù hợp từng nội dung của nhiệm vụ. Chỉ ra hệ thống các phương pháp chính sẽ được áp dụng để thực hiện nhiệm vụ.
IX. Nội dung
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung cần thực hiện. Trình bày rõ tính mới, tính sáng tạo của phương pháp thực hiện và kỹ thuật sử dụng.
X. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện được xây dựng căn cứ vào nội dung của nhiệm vụ. Cần dự trù tương đối chính xác các nội dung, công việc chính cần phải thực hiện và các sản phẩm, kết quả phải đạt được. Chỉ nêu các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu - những mốc đánh giá chủ yếu (nêu tên công việc, các sản phẩm...).
Các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ
XI. Sản phẩm giao nộp
Ghi đầy đủ các sản phẩm và số lượng cần giao nộp như: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các bảng phụ lục số liệu, các sơ đồ, tài liệu liên quan...
XII. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
Giải trình chi tiết các nội dung theo 5 khoản chi: Thuê khoán chuyên môn; nguyên vật liệu - năng lượng; thiết bị - máy móc, xây dựng - sửa chữa nhỏ, Chi khác.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ phân theo các khoản chi
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | ||||
Thuê khoán chuyên môn | Nguyên, vật liệu, năng lượng | Thiết bị, máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
(Cần có phụ lục giải trình chi tiết dự toán kinh phí nhiệm vụ)
| ……., ngày…….tháng…..năm….. |
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên Nhiệm vụ:
2. Chủ nhiệm Nhiệm vụ:
3. Đơn vị chủ trì:
Địa chỉ: Số điện thoại:
4. Quyết định phê duyệt đề cương Nhiệm vụ:
5. Danh sách cán bộ tham gia chính (tên, học vị, chức danh, đơn vị công tác):
6. Thời gian thực hiện đã được phê duyệt:
Năm bắt đầu: Năm kết thúc:
7. Thời gian kết thúc thực tế (thời điểm nộp báo cáo kết quả):
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Kết quả nghiên cứu
1.1. Mô tả chi tiết kết quả nghiên cứu (so sánh với Đề cương đã được phê duyệt)
1.2. Ý nghĩa khoa học của kết quả nghiên cứu (tính mới, so sánh với mục tiêu Đề án)
1.3. Ý nghĩa thực tiễn và khả năng ứng dụng kết quả
2. Các kết quả khác (nếu có)
III. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Tổ chức thực hiện (Thuận lợi, khó khăn,...)
2. Sử dụng kinh phí
Thứ tự | Nội dung chi | Kinh phí được duyệt (triệu đồng) | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
2 | Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
3 | Thiết bị - máy móc |
|
|
|
4 | Xây dựng - sửa chữa nhỏ |
|
|
|
5 | Chi khác |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
IV. CÁC KIẾN NGHỊ
1. Về nội dung nghiên cứu tiếp của Nhiệm vụ (nếu có).
2. Về quản lý, tổ chức thực hiện ở các cấp.
Thủ trưởng cơ quan thực hiện Nhiệm vụ | Chủ nhiệm Nhiệm vụ |
Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN NHẬN XÉT
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường)
I/ Thông tin chung:
1.1. Tên Nhiệm vụ:
1.2. Cơ quan chủ trì:
1.3. Cơ quan thực hiện:
1.4. Họ và tên người nhận xét:
1.5. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
1.6. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, e-mail):
1.7. Chức danh trong hội đồng:
II/ Nhận xét về nội dung Nhiệm vụ:
1.1. Những nội dung chưa đạt yêu cầu:
1.2. Những nội dung cần chỉnh sửa:
1.3. Những nội dung cần bổ sung:
1.4. Những đề nghị và lưu ý khác:
III/ Kết luận và đề nghị: (cần nêu rõ đồng ý hay không đồng ý triển khai thực hiện, lý do)
| ………., ngày ….. tháng.... năm.... |
Phụ lục 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
(Tại cuộc họp chính thức của Hội đồng)
1. Họ và tên: .........................................................................................................................
2. Nơi công tác (tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, số Fax): ......................................................
.............................................................................................................................................
3. Chức danh trong Hội đồng: ..................................................................................................
4. Hội đồng được thành lập theo Quyết định số ……… ngày.... tháng …….. năm ………….. của.
5. Tên Nhiệm vụ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Đánh giá:
6.1. Đạt yêu cầu: ...................................................................................................................
6.2. Đạt yêu cầu nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.3. Không đạt yêu cầu (nêu rõ lý do):
| ……………, ngày ……..tháng .... năm ……… |
Phụ lục 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên: ...........................................................................................................................
2. Nơi công tác (tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, số Fax): .........................................................
...............................................................................................................................................
3. Chức danh trong Hội đồng: ..................................................................................................
4. Hội đồng: được thành lập theo Quyết định số ……… ngày.... tháng…….. năm……. của..........
5. Tên Nhiệm vụ:......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Đánh giá:
6.1. Đạt yêu cầu: .....................................................................................................................
6.2. Đạt yêu cầu nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6.3. Không đạt yêu cầu (nêu rõ lý do):........................................................................................
...............................................................................................................................................
| ……….., ngày ….. tháng .... năm ……. |
Phụ lục 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG/NGHIỆM THU NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
1/ Tên Nhiệm vụ:
2/ Quyết định thành lập Hội đồng:
3/ Thời gian họp Hội đồng:
4/ Thành phần tham dự phiên họp Hội đồng:
4.1. Thành phần Hội đồng: (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Thành viên có mặt:
- Thành viên vắng mặt: (nêu rõ lý do, không có lý do, có ủy quyền )
4.2. Phía chủ nhiệm Nhiệm vụ: (ghi rõ họ tên, chức vụ)
4.3. Đại biểu mời tham dự:
5/ Nội dung và diễn biến phiên họp: (Ghi đầy đủ trình tự và diễn biến phiên họp)
6/ Kết quả kiểm phiếu đánh giá thẩm định/ nghiệm thu (ghi cụ thể kết quả số phiếu đánh giá, xếp loại trên tổng số phiếu phát ra hợp lệ của các thành viên Hội đồng)
6/ Kết luận của Hội đồng:
6.1. Những nội dung đạt yêu cầu:
6.2. Những nội dung cần chỉnh sửa:
6.3. Những nội dung cần bổ sung:
6.4. Những vấn đề cần lưu ý và kiến nghị:
6.5. Kết luận: (theo phiếu đánh giá).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG | THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
Phụ lục 9
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-STNMT | Nha Trang, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nghiệm thu nhiệm vụ “……(1)……..”
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 1877/QĐ-UB ngày 11 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sắp xếp tổ chức, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số …../2010/QĐ-UBND ngày …… của UBND tỉnh về việc thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-STNMT ngày ……… về việc phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí của Nhiệm vụ ……….(1) …………..;
Xét Hồ sơ đề nghị nghiệm thu; văn bản nghiệm thu Nhiệm vụ ………(1)……… của Chi cục Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường tại Tờ trình số ……… ngày ……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nghiệm thu Nhiệm vụ “……..(1)…….”, chủ trì Nhiệm vụ ………(2)…….., đơn vị thực hiện ……….(3)………, Nhiệm vụ xếp loại: ………..
Điều 2. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của Nhiệm vụ đã được nghiệm thu, giao cho Chi cục bảo vệ môi trường tổ chức quản lý, ứng dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, ……….(2), ………(3)…...... và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của Nhiệm vụ
(2) Tên cơ quan thực hiện Nhiệm vụ
(3) Tên cơ quan chủ trì Nhiệm vụ
Phụ lục 10
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Nha Trang, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu đối với nhiệm vụ “…….(1)………”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn Thông tư 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng …..năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu tại Biên bản cuộc họp nghiệm thu ngày ….. tháng .... năm ……. đối với Nhiệm vụ …….(1)…..;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ……., ngày .…….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu đối với Nhiệm vụ “……..(1)…….”; Nhiệm vụ xếp loại: …...(2)….....
- Chủ trì Nhiệm vụ ……...(3)….......,
- Đơn vị thực hiện ……...(4)….......,
Điều 2. Trách nhiệm các sở, ngành, đơn vị
- Chủ trì Nhiệm vụ …..(3)…... bàn giao kết quả thực hiện đề án đã được nghiệm thu cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở ………, Ban………, UBND………….để quản lý, ứng dụng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường công bố kết quả nghiệm thu Nhiệm vụ trên Bản tin Tài nguyên và Môi trường, Website……….
- Sở………….,
- Ban………….,
- UBND các huyện, thị xã, thành phố………………….
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Giám đốc sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,………., ……...(3)…......., ……...(4)….......; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quvết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của Nhiệm vụ
(2) Xếp loại theo kết luận của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
(3) Tên cơ quan chủ trì Nhiệm vụ
(4) Tên cơ quan thực hiện Nhiệm vụ
Phụ lục 11
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Nha Trang, ngày….. tháng…năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định đề cương Đề án “………(1)……….”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số…….ngày…..tháng…..năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số …..ngày … tháng….năm……của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường năm……..;
Xét đề nghị của ……..(2)…....tại văn bản số…….ngày ..... tháng …..năm …… về việc thẩm định đề cương Đề án……..(1)…....;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số......,ngày …….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định đề cương Đề án “……..(1)…....” gồm các Ông/Bà có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Học hàm, Học vị | Nơi công tác | Chức danh trong Hội đồng |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định đề cương đề án nêu trên và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Các chi phí cho hoạt động của Hội đồng được thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng ....(2).... và các thành viên Hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên Đề án;
(2) Cơ quan/Đơn vị chủ trì Đề án.
Phụ lục 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….../QĐ-STNMT | Nha Trang, ngày….. tháng…năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Tổ thẩm định kinh phí Nhiệm vụ “……..(1)…….”
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số …..ngày…tháng….năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số ……ngày …… tháng ….. năm ……. của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường năm ……;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường và Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ thẩm định kinh phí Nhiệm vụ “…….(1)……” gồm các Ông/Bà có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi công tác | Chức danh |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
… |
|
|
|
Điều 2. Tổ thẩm định kinh phí chịu trách nhiệm về kết quả các nội dung kinh phí của Nhiệm vụ đã được thẩm định và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh văn phòng, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng ……(2)…… và các thành viên Hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Tên Nhiệm vụ;
(2) Cơ quan/Đơn vị chủ trì Nhiệm vụ.
- 1Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí đối ứng dự án sự nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 65/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu dự án, công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí đối ứng dự án sự nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 65/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu dự án, công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 28/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực