Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3473/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 24/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2654/TTr-SYT ngày 21/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khám bệnh, Chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Y tế dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Y tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định; 
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (để b/c);
- Bộ Y tế (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:   /QĐ-UBND ngày   /8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

I. NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA

1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ

- Bỏ Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn theo mẫu quy định. Đồng thời bỏ nội dung này trong Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.

Lý do: Việc yêu cầu nộp “Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn theo mẫu quy định” là không cần thiết. Vì trong văn bản pháp luật chưa có quy định về danh sách các loại bệnh không được cấp giấy phép sở hữu bài thuốc gia truyền nên không đủ cơ sở pháp lý để kết luận không cấp giấy phép cho cá nhân khi có bệnh lý. Bên cạnh đó, sức khỏe của con người luôn biến động, có thể tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc trong 6 tháng cá nhân đó không có bệnh nhưng khi đi vào hoạt động mới phát sinh bệnh nên giấy khám sức khỏe không mang lại được giá trị thiết thực.

- Bổ sung hình thức gửi file ảnh khi nộp hồ sơ trực tuyến vào thành phần hồ sơ sau “Hai ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn”. Đồng thời bổ sung nội dung này trong Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

Lý do: Việc yêu cầu nộp 02 ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn có thể bổ sung thêm hình thức gửi file ảnh được chụp bằng thiết bị di động hoặc máy ảnh khi nộp hồ sơ trực tuyến để tiết kiệm chi phí cho người dân. Hiện một số Bộ ngành trung ương đã có quy định này như Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải nhằm thích ứng với xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 01) kiến nghị bỏ Sơ yếu lý lịch (trong thời gian không quá 6 tháng).

Lý do: Theo quy định tại Khoản 11 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ không yêu cầu cá nhân phải nộp thành phần hồ sơ này. Việc quy định thêm trong mẫu đơn gây khó hiểu trong quá trình thực hiện và tạo phiền hà cho người dân.

- Tại Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền (Mẫu số 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ) bỏ nội dung sau “Họ tên, giới tính, ngày sinh, chỗ ở hiện nay, giấy CMND, ngày cấp, nơi cấp, điện thoại, email”.

Lý do: Do các nội dung này đã kê khai tại Mẫu đơn đề nghị số 01 nên không cần thiết phải kê khai nhiều lần làm mất thời gian của công dân.

b) Cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: Chưa được quy định rõ ràng đầy đủ trong văn bản quy phạm pháp luật. Theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ, cách thức thực hiện là 1 bộ phận của TTHC nên cần thiết phải quy định. Cụ thể là nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến.

1.2. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 20,36%.

- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 22.327.845 đồng/năm.

- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 17.781.990 đồng/năm.

- Tổng chi phí tiết kiệm: 4.545.855 đồng/năm.

2. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Về Thành phần hồ sơ:

- Bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn theo mẫu quy định. Đồng thời bỏ nội dung này trong Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ- CP của Chính phủ.

Lý do: Việc yêu cầu nộp “Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn theo mẫu quy định” là không cần thiết. Vì trong văn bản pháp luật chưa có quy định về danh sách các loại bệnh không được cấp giấy phép sở hữu bài thuốc gia truyền nên không đủ cơ sở pháp lý để kết luận không cấp giấy phép cho cá nhân khi có bệnh lý. Bên cạnh đó, sức khỏe của con người luôn biến động, có thể tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc trong 6 tháng cá nhân đó không có bệnh nhưng khi đi vào hoạt động mới phát sinh bệnh nên giấy khám sức khỏe không mang lại được giá trị thiết thực.

- Bổ sung hình thức gửi file ảnh khi nộp hồ sơ trực tuyến vào thành phần hồ sơ “Hai ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn”. Đồng thời bổ sung nội dung này trong Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

Lý do: Việc yêu cầu nộp 02 ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn có thể bổ sung thêm hình thức gửi file ảnh được chụp bằng thiết bị di động hoặc máy ảnh khi nộp hồ sơ trực tuyến để tiết kiệm chi phí cho người dân. Hiện một số Bộ ngành trung ương đã có quy định này như Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải nhằm thích ứng với xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.

2.2. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 75,66%

- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 974.215 đồng/năm.

- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 237.115 đồng/năm.

- Tổng chi phí tiết kiệm: 737.100 đồng/năm.

3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ

- Bỏ Lý lịch tư pháp.

Lý do: Việc yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là không cần thiết. Vì trên thực tế, trong Sơ yếu lý lịch tự thuật và Giấy xác nhận quá trình thực hành có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc Chính quyền địa phương có thể cung cấp thông tin về cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, các thông tin về án tích... theo quy định tại Khoản 4, Điều 18 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Đồng thời, khi thực hiện cấp chứng chỉ, Sở Y tế có tổ chức thẩm định, thành lập hội đồng tư vấn (bao gồm đại diện tổ chức xã hội - nghề nghiệp về y, hội luật gia, cơ sở đào tạo y khoa, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức xã hội về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và một số tổ chức xã hội khác) để xem xét, tư vấn trước khi cấp phép. Ngoài ra, hiện nay chưa có quy định về thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp dẫn đến tình trạng xác nhận tư pháp quá xa thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề nên Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không phản ánh đầy đủ thông tin. Do đó, bỏ Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề là hợp lý sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian chuẩn bị hồ sơ cho công dân.

- Bổ sung hình thức gửi file ảnh khi nộp hồ sơ trực tuyến vào thành phần hồ sơ sau “Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn”.

Lý do: Việc yêu cầu nộp 02 ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn có thể bổ sung thêm hình thức gửi file ảnh được chụp bằng thiết bị di động hoặc máy ảnh khi nộp hồ sơ trực tuyến để tiết kiệm chi phí cho người dân. Hiện một số Bộ ngành trung ương đã có quy định này như Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải nhằm thích ứng với xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Sửa đổi, bổ sung Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ (Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ) cụ thể: bỏ Lý lịch tư pháp và bổ sung hình thức gửi file ảnh khi nộp hồ sơ trực tuyến.

Lý do: Để phù hợp với kiến nghị sửa đổi đơn giản hóa tại thành phần hồ sơ.

3.2. Lợi ích phương án đơn giản hóa

+ Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 31,34%

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.476.192.500 đồng/năm.

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.013.512.500 đồng/năm.

+ Tổng chi phí tiết kiệm: 462.680.000 đồng/năm.

II. KIẾN NGHỊ THỰC THI

1. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

- Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 Điều 11 thành như sau:

“11. Bổ sung Điều 45b như sau:

Điều 45b. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền

1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận):

a) Hồ sơ cấp mới:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP;

- Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số 02 Phụ lục VI kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP;

- Hai ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn, gửi file ảnh trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, bị hỏng hay bị thu hồi:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP;

- 02 ảnh 4 x 6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn, gửi file ảnh trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

2. Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền:

a) Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định về Sở Y tế nơi cư trú. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế cấp cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số 05 Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định này;...

...d) Người được cấp Giấy chứng nhận thuộc một trong các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 18 của Luật khám bệnh, chữa bệnh.”

- Sửa đổi Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 18/11/2018 của Chính phủ (có mẫu đính kèm).

2. Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009

- Bãi bỏ Điểm đ Khoản 1 Điều 27.

3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, sửa đổi bổ sung như sau:

- Bãi bỏ Khoản 5 Điều 5;

- Sửa đổi Khoản 7 Điều 5 thành “7. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn, gửi file ảnh trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến”.

- Sửa đổi mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, Mẫu số 01 Phụ lục I (có mẫu đính kèm theo)./.

 

PHỤ LỤC 1

(ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP của Chính phủ)

Mẫu 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

……1…….., ngày.... tháng... năm 20....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

Kính gửi: ..........................2............................

Họ và tên: .........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu3:......................................

Ngày cấp ...................................................... Nơi cấp: .....................................................

Điện thoại: ...................................................... Email (nếu có): ......................................

Văn bằng chuyên môn: 4 ...................................................................................................

Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp: ...................................................................

Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây5:

1. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn                        □

2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành                        □

3. Sơ yếu lý lịch tự thuật                                                □

4. Giấy chứng nhận sức khỏe                                        □

5. Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm hoặc gửi file ảnh trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến                                                                                 □

Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

____________________ 

1 Địa danh.

2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.

3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.

4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.

 

PHỤ LỤC VI

(ban hành kèm theo nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……1…….., ngày.... tháng... năm 20....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền

Kính gửi: ……………………2……………………

Họ và tên:……………………………………….Nam/Nữ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Chỗ ở hiện nay: 3

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số/định danh cá nhân:

Ngày cấp:                                                         Nơi cấp: …

Điện thoại: …………………………………………Email (nếu có):

Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền/phương pháp chữa bệnh gia truyền

2. Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền

3. Hai ảnh 4 cm x 6 cm (màu, nền trắng, thời gian không quá 6 tháng), gửi file ảnh trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến

Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền cho tôi./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

____________________ 

1 Địa danh.

2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền.

3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

 

PHỤ LỤC VI

(ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

……1…….., ngày.... tháng... năm 20....

BẢN THUYẾT MINH VỀ BÀI THUỐC GIA TRUYỀN HOẶC PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH GIA TRUYỀN

Tôi có bài thuốc gia truyền/phương pháp chữa bệnh gia truyền chuyên chữa: .......

..................................................................................................................................

Bài thuốc gia truyền/phương pháp chữa bệnh gia truyền này đã được thực hiện từ đời:

1. Ông (bà) ……………………………………………………………Địa chỉ ......

2. Đến Ông (bà) ………………………………………………Địa chỉ ..................

3. Đến Ông (bà) ………………………………………………Địa chỉ ..................

..................................................................................................................................

A. Trường hợp là bài thuốc gia truyền phải ghi rõ:

- Tên bài thuốc;

- Xuất xứ của bài thuốc qua các đời trong dòng tộc, gia đình, nơi đã sử dụng bài thuốc để điều trị;

- Công thức của bài thuốc (ghi rõ tên từng vị, liều lượng);

- Cách bào chế;

- Độc tính (nếu có) và phương pháp chế biến giảm độc tính;

- Dạng thuốc;

- Liều dùng;

- Cách dùng, đường dùng;

- Chỉ định và chống chỉ định;

- Hiệu quả chữa bệnh;

- Tác dụng không mong muốn (nếu có), xử lý khi tác dụng không mong muốn xảy ra.

B. Trường hợp là phương pháp chữa bệnh gia truyền phải ghi rõ:

- Tên phương pháp;

- Hiệu quả chữa bệnh;

- Chỉ định;

- Chống chỉ định;

- Tai biến (nếu có), cách xử lý tai biến khi xảy ra;

- Kỹ thuật (thao tác thực hiện).

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của bản thuyết trình, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

NGƯỜI THUYẾT MINH

____________________ 

1 Địa danh.

2 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

 

PHỤ LỤC VI

(ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

……1…….., ngày.... tháng... năm 20....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền

Kính gửi: …………………………………..2 …………………………………

Họ và tên: .................................................................................. Nam/Nữ………….

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................

Chỗ ở hiện nay: 3.....................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ................................................................

Ngày cấp: …………………………………………………………………..

Nơi cấp: ..................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………………………………Email (nếu có):

Số Giấy chứng nhận người có bài thuốc/phương pháp chữa bệnh gia truyền cũ:

……………….Ngày cấp:……………………. Nơi cấp: ........................................

Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền/phương pháp chữa bệnh gia truyền:

- Do bị mất  □

- Do bị hư hỏng  □

- Do bị thu hồi  □

2. Hai ảnh 4 cm x 6 cm (màu, nền trắng, thời gian không quá 6 tháng) gửi file ảnh trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến  

Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền cho tôi.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

____________________ 

1 Địa danh.

2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y.

3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 3473/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/08/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản