- 1Chỉ thị 38/2004/CT-TTg về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở các vùng dân tộc, miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 875/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị và quản lý nhà nước giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định 26/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2013 - 2020" trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 3Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3317/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 3397A/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2550/TTr-SNV ngày 11 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa năm 2014”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục tiêu chung
Đào tạo, bồi dưỡng để trang bị, nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành chính, kỹ năng điều hành kinh tế - xã hội cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, phẩm chất, năng lực thực thi công vụ, tận tâm, tận tụy phục vụ nhân dân góp phần thực hiện tốt Kế hoạch đẩy mạnh cải cách công chức, công vụ giai đoạn 2013-2015, Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển tỉnh Khánh Hòa trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ mục tiêu cụ thể về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đến năm 2015 tại Quyết định số 3397A/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 phấn đấu cuối năm 2014 đạt được các chỉ tiêu cụ thể:
a) Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện:
- Trên 90% được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn quy định;
- 75% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm.
- 90% cán bộ; công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố trở lên được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định; 90% cán bộ, công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố được đào tạo, bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm;
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
- 75% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm.
- 90% cán bộ chuyên trách cấp xã có trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn quy định;
- 90% công chức cấp xã có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên;
c) Đối với những người hoạt động không chuyên trách:
Trên 90% được bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
d) Đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài:
15 cán bộ, công chức, viên chức được chọn cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại các nước phát triển và đang phát triển.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Cán bộ, còng chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2013 của tỉnh tập trung thực hiện những nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện
- Tổ chức bồi dưỡng những kiến thức quy định theo tiêu chuẩn cho công chức viên chức các ngạch (cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính);
- Trang bị kỹ năng nghiệp vụ theo yêu cầu công vụ; trang bị kiến thức về văn hóa công sở; trách nhiệm và đạo đức công vụ cho công chức các ngạch;
- Bồi dưỡng theo chức danh cho lãnh đạo cấp phòng thuộc cấp huyện và cấp tỉnh;
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; bồi dưỡng kỹ năng quản lý, lãnh đạo; bồi dưỡng quản lý chuyên ngành và vị trí việc làm theo chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm;
- Bồi dưỡng kiến thức nâng cao và chuyên sâu về hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ, công chức hoạt động trong các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức quản lý nhà nước và trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Tiếp tục đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “ Đao tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
- Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Nhiệm vụ khác:
- Tiếp tục xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn đã được quy hoạch theo kết luận của lãnh đạo tỉnh sau tổng kết 5 năm thực hiện quy hoạch, đảm bảo kinh phí thực hiện mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng; bồi dưỡng ngoại ngữ (IELTS) cho cán bộ nguồn để đủ điều kiện tham gia các lớp đào tạo nâng cao, chuyên sâu ở trong và ngoài nước;
- Bố trí, sử dụng hợp lý sau đào tạo để cán bộ, công chức, viên chức phát huy năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ. thực hiện có hiệu quả những chương trình kinh tế, xã hội của tỉnh Khánh Hòa;
- Tiếp tục tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức ở vùng có đồng bào dân tộc sinh sống theo Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đào tạo, bồi dưỡng theo các chương trình, dự án phát triển kinh tế, xã hội theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
IV. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo, bồi dưỡng trong nước
a) Lý luận chính trị
- Trang bị trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho các chức danh lãnh đạo quản lý, cán bộ, công chức, viên chức
- Tổ chức phổ biến các văn kiện, nghị quyết của Đảng; bồi dưỡng cập nhật, nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Quản lý nhà nước
- Trang bị kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo chương trình quy định cho công chức các ngạch: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên và cán sự; bồi dưỡng số thí sinh trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức "hành chính năm 2013 để đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch theo quy định;
- Trang bị kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo chức vụ lãnh đạo, quản lý cho các Sở, ban, ngành, lãnh đạo quản lý cấp huyện; bồi dưỡng kiến thức an ninh - quốc phòng cho các đối tượng thuộc thẩm quyền;
- Bồi dưỡng, cập nhật, kiến thức, kỹ năng hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo chương trình quy định;
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm theo chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm;
- Bồi dưỡng văn hóa giao tiếp ở công sở, văn hóa giao tiếp với công dân.
c) Kiến thức hội nhập:
Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng, quán triệt tinh thần Nghị quyết Đại hội XI của Đảng về chủ trương “tích cực, chủ động hội nhập quốc tế”, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức năm được kiến thức tổng quan và chuyên sâu về hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống văn bản pháp luật thương mại và tập quán thương mại quốc tế, các tổ chức và khu vực kinh tế, chính sách của Đảng và nhà nước, vấn đề sở hữu trí tuệ, công nghệ thông tin, kiến thức về tổ chức và quản lý doanh nghiệp, kinh doanh, quản trị thương hiệu, ngoại thương, cạnh tranh để đáp ứng được nhiệm vụ xây dựng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và từng địa phương, phù hợp xu hướng phát triển chung của đất nước trong quá trình hội nhập quốc tế.
d) Tin học:
Đào tạo, bồi dưỡng các nội dung chương trình phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng công việc và thực thi công vụ có hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Các lớp bồi dưỡng tin học cho cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Ngoại ngữ, tiếng dân tộc:
- Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành cho cán bộ, công chức;
- Đào tạo tiếng Anh chương trình IELTS cho cán bộ nguồn đã được quy hoạch để đủ chuẩn đi học sau đại học trong và ngoài nước, ưu tiên các cán bộ, công chức thuộc nguồn cán bộ quy hoạch dài hạn của tỉnh;
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng tiếng Anh cho cán bộ chủ chốt công tác ở các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ quy hoạch, cán bộ nguồn của cơ quan, đơn vị có nhu cầu giao tiếp tiếng Anh phục vụ công tác chuyên môn;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức công tác ở vùng có đồng bào dân tộc sinh sống theo Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
g) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp:
- Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ sau đại học trên cơ sở quy hoạch cán bộ và nhu cầu phát triển của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tham gia các lớp nâng cao kỹ năng nghiệp vụ tại các trường đại học trong nước;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 21/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ theo các chương trình đào tạo cán bộ, công chức xã do Bộ Nội vụ ban hành. Ưu tiên đẩy mạnh việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng hoạt động cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và công chức cấp xã, đáp ứng đúng tiêu chuẩn quy định hiện hành;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức làm nghề công tác xã hội theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;
- Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định 469/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên tại Trường Chính trị và các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện theo Quyết định số 875/QĐ-BNV ngày 18/9/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị và giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2012 - 2015;
- Bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về hội nhập quốc tế, về bình đẳng giới.
2. Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Tiếp tục cử cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài theo các chương trình học bổng và Đề án đào tạo của các cấp; ưu tiên tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, kinh tế, y tế, hành chính xây dựng, luật;
- Cử cán bộ. công chức, viên chức đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn ở nước ngoài về các lĩnh vực: Quản lý, điều hành các chương trình kinh tế - xã hội; Quản lý hành chính công; Quản lý nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực; Xây dựng tổ chức và phát triển nguồn nhân lực; Chính sách công, dịch vụ công; Kiến thức hội nhập quốc tế.
1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, đội ngữ cán bộ, công chức, viên chức về tầm quan trọng và cần thiết của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là giải pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế;
- Trang bị cán bộ, công chức, viên chức những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, phương pháp làm việc, kinh nghiệm điều hành và xử lý công việc hiệu quả;
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về trách nhiệm được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và ý thức tự học, tự đào tạo, bồi dưỡng.
2. Biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo quy định
Nghiên cứu, biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch cán sự và tương đương; ngạch chuyên viên và tương đương, ngạch chuyên viên chính và tương đương; tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng theo chương trình do Bộ Nội vụ ban hành; kết cấu hợp lý giữa lý thuyết và thực tiễn, kiến thức tiêu chuẩn ngạch và vị trí việc làm.
3. Kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và đội ngũ giảng viên, giáo viên:
- Kiện toàn đội ngữ cán bộ làm công tác quản lý về đào tạo, bồi dưỡng ở Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Tổ chức cán bộ (hoặc bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của Văn phòng) các sở, ban, ngành; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để có đủ năng lực tham mưu, quản lý hoạt động đào tạo bồi dưỡng, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị địa phương;
- Xây dựng đội ngũ giảng viên ở Trường Chính trị tỉnh và giáo viên các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện có cơ cấu hợp lý, có trình độ lý luận, thực tiễn. Tăng cường xây dựng đội ngũ giáo viên thỉnh giảng ở các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố.
4. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính, đa dạng hóa các nguồn lực tài chính cho công tác đào tạo, bồi dưỡng:
- Bố trí đủ kinh phí đế thực hiện hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tranh thủ các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các Bộ. ngành Trung ương, các chương trình, đề án phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền;
5. Chủ động liên kết, phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của các Bộ, ngành Trung ương để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Kinh phí để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh năm 2014 được trích từ nguồn ngân sách của tỉnh; các dự án viện trợ của Bộ, ngành Trung ương; các dự án tài trợ học bổng của nước ngoài: các nguồn đóng góp của các tổ chức và của mỗi cán bộ, công chức, viên chức.
Ngân sách địa phương tập trung cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại Trường Chính trị tỉnh, các Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện, thị xã, thành phố và theo phân cấp đã được quy định.
Ngân sách cấp tỉnh bố trí tập trung cho công tác đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ, công chức đã được quy hoạch và đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước, quy hoạch nguồn cán bộ dự bị dài hạn.
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được thực hiện theo nguồn kinh phí tự chủ của các đơn vị sự nghiệp và được hưởng các chế độ liên quan khác theo quy định hiện hành.
Việc sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo đóng quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính, Quyết định số 26/QĐ-UBBD ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định một số mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước và Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 07/9/2012 về việc bổ sung khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định số 26/QĐ-UBBD ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Trường Chính trị tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2014;
- Hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền; có kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng ở các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Phối hợp các sở, ngành liên quan thẩm định, chọn lựa (hoặc cử tuyển) học sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia đào tạo bác sĩ, dược sĩ, cử nhân hành chính theo địa chỉ sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức các lớp đào tạo tiếng Anh chương trình IELTS cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nguồn cán bộ quy hoạch dài hạn của tỉnh;
- Phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy tiếp tục thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Đảng, đoàn thể;
- Tham mưu sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định số 3397A/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 -2015.
2. Sở Tài chính
- Cân đối, cấp kinh phí đầy đủ và kịp thời đảm bảo cho việc thực hiện các nội dung của kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;
- Thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2014 của tỉnh theo quy định;
- Hướng dẫn, quản lý sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức từ ngân sách Nhà nước, các nguồn tài trợ của cơ quan tổ chức theo đúng quy định của pháp luật.
3. Trường Chính trị
- Thực hiện tốt việc tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã phê duyệt;
- Nghiên cứu, xây dựng nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp và đúng quy định hiện hành;
- Cử giảng viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cập nhật, nâng cao kiến thức về quản lý nhà nước, lý luận chính trị; bồi dưỡng phương pháp giảng dạy tích cực; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo .
Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cử tuyển học các chuyên ngành phù hợp, Đề án dạy và học ngoại ngữ trong các cấp học của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2020; triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án” Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2013 - 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
5. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh:
- Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2014 và báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng 06 tháng đầu năm 2014 (trước 15/6/201) và báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cả năm 2014 (trước 30/9/2014) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để quản lý, theo dõi, kiểm tra, đánh giá và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2015;
- Chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị tham dự đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng, chức danh theo thông báo chiêu sinh của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh;
- Huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng bắt buộc theo vị trí làm cho đội ngũ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý đúng theo quy định của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức (ít nhất 40 tiết/năm, tương đương 05 ngày làm việc); chú trọng bồi dưỡng, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản quy định liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của cơ quan;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị tại địa phương tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn, tổ, dân phố theo dự án, kế hoạch, chương trình cụ thể hoặc theo nhiệm kỳ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo hướng dẫn kịp thời./.
NỘI DUNG CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, CBCC-VC tỉnh Khánh Hòa năm 2014)
STT | Nội dung | Đối tượng | Số lớp | Dự kiến thời gian mở lớp | Cơ quan chủ trì | Ghi chú | ||||
I | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
| |||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chuyên viên | CBCC-VC các cơ quan thuộc khối Đảng, Nhà nước, đoàn thể | 1 | Theo KH của Trường Chính trị | Trường Chính trị | Theo phê duyệt của Tỉnh ủy | ||||
2 | Quý II-III/2014 | Sở Nội vụ | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo | |||||||
2 | Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chuyên viên chính | CBCC-VC các cơ quan thuộc khối Đảng, Nhà nước, đoàn thể | 1 | Theo KH của Trường Chính trị | Trường Chính trị | Theo phê duyệt của Tỉnh ủy | ||||
1 | Quý III-IV/2014 | Sở Nội vụ | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo | |||||||
3 | Bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chuyên viên cao cấp | CBCC là Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương cấp tỉnh, huyện |
| Theo Thông báo của HV Hành chính | Sở Nội vụ | Theo đăng ký của CBCC | ||||
II | KIẾN THỨC HỘI NHẬP QUỐC TẾ |
|
|
|
| |||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế | CBCC các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh | 1 | Quý III-IV/2014 | Sở Nội vụ, Sở Công thương |
| ||||
III | NGOẠI NGỮ - TIẾNG DÂN TỘC |
|
|
|
| |||||
1 | - Chương trình IELTS | CBCC-VC nguồn dự bị của tỉnh đã được quy hoạch | 3 | Quý l-II/2014 | Sở Nội vụ | Hợp đồng với Trung tâm Quốc tế Việt Mỹ | ||||
| - Hoàn chỉnh việc học và cử CB nguồn dự thi Chương trình IELTS | CBCC-VC nguồn dự bị của tỉnh đã được quy hoạch | 3 | Cuối Quý II/2014 | Sở Nội vụ | Hợp đồng với cơ sở tổ chức thi | ||||
2 | - Tiếng dân tộc (Raglai, Êđê) | CBCC-VC công tác ở các vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số | 4 | Quý I-II/2014 | Sở Giáo dục và Đào tạo, Bao Dân tộc, UBND h. Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm, tx.Ninh Hòa |
| ||||
V | ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ | |||||||||
1 | - Bồi dưỡng CBCC xã theo Đề án 1956 | CBCC các xã | 27 | Quý l-IV/2014 | Sở Nội vụ, Sở Lao động, TB và Xã hội | Theo kế hoạch phê duyệt của Ban chỉ đạo thực hiện ĐA 1956 | ||||
2 | - Bồi dưỡng CBCC cấp xã, người hoạt động không chuyên trách | Những người hoạt động không chuyên trách | 4 | Quý I- IV/2014 | Sở Nội vụ | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo | ||||
3 | Nghề công tác xã hội | CBCC-VC công tác xã hội | 1 | Quý II-IV/2014 | Sở Nội vụ, Sở Lao động, TB và Xã hội | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo | ||||
4 | Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên | CBCC làm công tác thanh niên các cấp, các ngành | 2 | Quý III/2014 | Sở Nội vụ | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo | ||||
5 | Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính | CBCC làm công tác Cải cách hành chính các cấp, các ngành | 3 | Quý I-III/2014 | Sở Nội vụ | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo | ||||
6 | - Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức LĐ, QL cho TP, Phó TP | CBCC giữ chức vụ P.TP, TP | 2 | Quý II-III/2014 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo | ||||
7 | Các lớp phát sinh vì nhu cầu thực tế ĐT, BD của CBCCVC sẽ được tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chứcgiai đoạn 2011-2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 4051/2001/QĐ-UB về chính sách trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút cán bộ, công chức có trình độ, năng lực tốt do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1346/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 8Quyết định 352/QĐ-BKHCN năm 2014 về quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục mở lớp và cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 158/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 12Quyết định 253/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 13Quyết định 6010/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Chỉ thị 38/2004/CT-TTg về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở các vùng dân tộc, miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 6Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 875/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị và quản lý nhà nước giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chứcgiai đoạn 2011-2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 4051/2001/QĐ-UB về chính sách trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút cán bộ, công chức có trình độ, năng lực tốt do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Cần Thơ
- 17Quyết định 1346/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 19Quyết định 352/QĐ-BKHCN năm 2014 về quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 20Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 22Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 23Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định 26/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 24Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2013 - 2020" trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 25Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục mở lớp và cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 26Quyết định 158/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 27Quyết định 253/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 28Quyết định 6010/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Khánh Hòa năm 2014
- Số hiệu: 3317/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Xuân Thân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực