- 1Nghị định 30/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xổ số
- 2Quyết định 167/2002/QĐ-BTC về chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 4Thông tư liên tịch 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 17/2010/TT-BTC ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 7Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật lưu trữ 2011
- 10Nghị định 78/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số
- 11Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
- 17Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Thông tư 155/2013/TT-BTC quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 172/2013/TT-BTC quy định về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư liên tịch 143/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Luật đất đai 2013
- 22Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính và thực hiện Dự án "Tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam" vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 24Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 25Thông tư 56/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 26Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 27Thông tư 187/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28Thông tư 185/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 32Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 33Luật Quy hoạch 2017
- 34Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36Thông tư 292/2016/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38Quyết định 2449/QĐ-BTC năm 2016 Quy chế công tác lưu trữ của Bộ Tài chính
- 39Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 40Thông tư 277/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 41Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 42Luật Quản lý nợ công 2017
- 43Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- 44Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 45Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 46Thông tư 35/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 47Nghị định 48/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
- 48Thông tư 94/2017/TT-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với máy phát điện dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 49Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 50Nghị định 148/2017/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
- 51Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- 52Nghị định 166/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
- 53Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 54Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- 55Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- 56Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
- 57Thông tư 24/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo cho lưu học sinh Lào, Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 58Thông tư 56/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 59Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 60Thông tư 65/2018/TT-BTC quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 61Thông tư 136/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 62Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 63Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 64Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- 65Quy định 195-QĐ/TW năm 2019 về chỉ đạo của ủy ban kiểm tra cấp trên đối với ủy ban kiểm tra cấp dưới trong công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 66Thông tư 63/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 67Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 68Nghị định 80/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi; Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi theo Nghị định 48/2018/NĐ-CP
- 69Thông tư 81/2019/TT-BTC quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 70Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 71Kết luận 76-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 72Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 73Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 74Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 75Thông tư 09/2021/TT-BTC về hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 76Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
- 77Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 78Kết luận 01-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW "Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 79Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 80Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 81Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 82Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 83Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 84Kết luận 21-KL/TW năm 2021 về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 85Thông tư 103/2021/TT-BTC hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ bình ổn giá xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 86Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 87Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 88Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 89Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 90Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 91Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 92Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 93Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
- 94Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 95Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 96Kế hoạch 11-KH/TW năm 2022 thực hiện Nghị quyết về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 68/2022/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 68/2022/QH15 ngày 10/11/2022 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 12/01/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
2. Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của Bộ Tài chính gồm có:
a) Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính trong năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
b) Các nhiệm vụ trọng tâm nội ngành năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Các Đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các nhiệm vụ, giải pháp của Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nhiệm vụ, kế hoạch của Quyết định này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi đi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc tham dự các cuộc họp liên quan theo phân công.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định này, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra và tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Kế hoạch của đơn vị ban hành trước ngày 31/01/2023, gửi 01 bản về Vụ Ngân sách Nhà nước (NSNN) và Văn phòng Bộ để tổng hợp báo cáo tại cuộc họp giao ban tháng 01 năm 2023.
Thủ trưởng các đơn vị tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ năm 2023 (Phụ lục I):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng: Các đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Vụ NSNN trước ngày 23 hằng tháng để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Lãnh đạo Bộ dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp Báo cáo giao ban cơ quan Bộ hằng tháng.
- Đối với báo cáo định kỳ hằng Quý: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 của tháng cuối Quý để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 của tháng cuối Quý để phục vụ các phiên họp thường kỳ Chính phủ.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18/11/2023 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2023 và phục vụ Lãnh đạo Bộ dự phiên họp Chính phủ tháng 12 năm 2023; đồng thời, gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp Báo cáo tổng kết năm cơ quan Bộ Tài chính.
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
2. Đối với các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 (Phụ lục II): Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 23 hằng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ (cả bản giấy và file điện tử theo địa chỉ: tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
3. Đối với nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 của các đơn vị nội ngành (Phụ lục III): Các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hằng tháng, quý của đơn vị và gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 25 hằng tháng và tháng cuối Quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động, khẩn trương phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ Tài chính)
TT | TÊN NHIỆM VỤ | NHIỆM VỤ THEO NQ 01 | Bộ TÀI CHÍNH PHÂN CÔNG THỰC HIỆN | TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH (đối với nhiệm vụ BTC chủ trì) | ||
BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ | BỘ TÀI CHÍNH PHỐI HỢP | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | |||
1 | Tiếp tục ưu tiên giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế |
|
|
|
|
|
1.1 | Theo dõi sát diễn biến, tình hình kinh tế, giá cả, lạm phát, thị trường thế giới, trong nước, kịp thời dự báo, cảnh báo rủi ro để có đối sách phù hợp; thực hiện chính sách tiền tệ chắc chắn, chủ động, linh hoạt, hiệu quả, phối hợp hài hòa, hợp lý, chặt chẽ với thực hiện chính sách tài khóa mở rộng có trọng tâm, trọng điểm và các chính sách khác | x |
| - Vụ NSNN, Vụ CST, TCT, TCHQ, KBNN, UBCK, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục QLG, Cục QLN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | - Vụ TCNH phối hợp với NHNN, Bộ KHĐT trong việc thực hiện chính sách tiền tệ - Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với cơ quan, Bộ chủ trì theo nhiệm vụ được giao | Năm 2023 |
1.2 | Ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối, nâng cao năng lực thích ứng, chống chịu, bảo đảm sự ổn định của hệ thống tài chính, ngân hàng trong mọi tình huống |
| x | Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.3 | (1) Chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, báo đảm thu đúng, đủ, kịp thời theo quy định pháp luật. (2) Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thể chế quản lý thuế, đặc biệt trong một số lĩnh vực, hoạt động sản xuất kinh doanh mới phát sinh trong nền kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên biên giới; chống chuyển giá, trốn thuế, quyết liệt thu hồi nợ thuế. (3) Nghiên cứu tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí | x |
| - TCT, TCHQ triển khai nội dung (1) (2) - Vụ CST, Cục QLCS, TCT triển khai nội dung (3) | Vụ NSNN, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
1.4 | Siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong quản lý tài chính - ngân sách nhà nước; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, hiệu quả; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, kiên quyết cắt giảm các khoản chi thường xuyên không thực sự cần thiết, cấp bách, chậm phân bổ, chậm triển khai; rà soát để sớm đưa các nguồn lực chưa khai thác hiệu quả vào phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; kiểm soát chặt chẽ, an toàn, hợp lý bội chi ngân sách nhà nước; tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, ưu tiên chi đầu tư phát triển các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, thiết yếu. | x |
| - Vụ NSNN chủ trì, tổng hợp chung - Vụ HCSN, Vụ I, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Cục TCDN, Cục QLN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
1.5 | Triển khai quyết liệt, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, các Chương trình mục tiêu quốc gia. | x |
| Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ I, Vụ ĐT Vụ TCNH, Cục QLN, Cục QLCS, TCT, Vụ CST triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
1.6 | Kịp thời hướng dẫn để thực hiện đúng, đủ các chính sách: (1) điều chỉnh tăng lương cơ sở; (2) lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng |
| x | - Vụ NSNN chủ trì nội dung (1) - Vụ HCSN chủ trì nội dung (2) | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.7 | Phát triển an toàn, bền vững các thị trường tiền tệ, tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp, chứng khoán, bất động sản; không để mất an toàn hệ thống; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của doanh nghiệp, nhà đầu tư, người dân, không để bị kích động, lôi kéo, gây mất an ninh trật tự. Rà soát, hoàn thiện các quy định pháp luật, tăng cường giám sát, kiểm tra, đẩy mạnh cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng, định chế tài chính, các thị trường tiền tệ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng khoán, bất động sản, bảo đảm phát triển công khai, minh bạch, an toàn, ổn định, lành mạnh, bền vững | x |
| - Vụ TCNH chủ trì, tổng hợp chung - UBCK, Cục QLCS, Cục THTK, Sở GDCKVN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | - Vụ TCNH phối hợp với NHNN, Bộ KHĐT, Bộ XD triển khai giải pháp về tiền tệ, tín dụng, bất động sản - Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với cơ quan, Bộ chủ trì theo nhiệm vụ được giao | Năm 2023 |
1.8 | Điều hành tăng trưởng tín dụng hợp lý, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế nhằm góp phần kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế; tập trung vốn vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên và các động lực tăng trưởng; kiểm soát tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Triển khai quyết liệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025”; đẩy mạnh xử lý nợ xấu; tập trung triển khai chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền về việc cơ cấu lại, xử lý các tổ chức tín dụng yếu kém, bảo đảm ổn định tình hình hoạt động và hỗ trợ các tổ chức tín dụng này từng bước phục hồi. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý đối với các tổ chức tín dụng; trong đó, tiếp tục khuyến khích các tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí, ổn định mặt bằng lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh; tập trung chỉ đạo tổ chức tín dụng tăng cường minh bạch trong hoạt động, khắc phục tình trạng sở hữu cổ phần vượt giới hạn quy định, rà soát, xử lý và ngăn ngừa tình trạng sở hữu chéo, cho vay không đúng quy định của pháp luật |
| x | Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.9 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, bảo đảm thị trường tiền tệ, ngân hàng hoạt động an toàn, lành mạnh, thông suốt, bền vững. Nghiên cứu, đề xuất luật hóa các quy định về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu cùng với việc sửa đổi, hoàn thiện quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục triển khai các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số hoạt động ngân hàng để áp dụng các mô hình kinh doanh mới và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công nghệ tiện ích, an toàn đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp. |
| x | Vụ TCNH, KBNN, TCT, TCHQ theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.10 | Tập trung xử lý các vấn đề tồn đọng, kéo dài đã được Bộ Chính trị cho chủ trương (06 tổ chức tín dụng yếu kém, 08 dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả, Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy, Ngân hàng Phát triển Việt Nam...); tiếp tục xây dựng, hoàn thiện phương án xử lý đối với 04 dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả còn lại để trình Bộ Chính trị xem xét, cho ý kiến |
| x | - Vụ TCNH chủ trì nội dung về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Vụ TCNH, Cục TCDN, TCT và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.11 | Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, tăng cường thu hút đầu tư xã hội, nguồn vốn FDI chất lượng cao, nhất là FDI vào ngành bán dẫn, đẩy mạnh hơn nữa hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công tư |
| x | Cục TCDN, Vụ ĐT theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.12 | Nghiên cứu, đánh giá tác động của Quy tắc thuế tối thiểu toàn cầu đến thu hút đầu tư vào Việt Nam để có các giải pháp phù hợp | x |
| TCT | Vụ CST, Cục TCDN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
1.13 | Tiếp tục theo dõi, phân tích, dự báo thị trường, sự thay đổi trong chính sách thương mại của các nước, đối tác lớn, kịp thời có giải pháp điều hành ứng phó kịp thời. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, mở rộng thị trường xuất khẩu; tiếp tục cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành hành chính, hoàn thiện khung khổ pháp lý về thương mại điện tử, giao dịch điện tử và kinh tế số; chú trọng khai thác các hiệp định thương mại tự do (FTA), nhất là các FTA thế hệ mới. Tăng cường công tác thông tin, định hướng doanh nghiệp, chuyển mạnh hoạt động xuất khẩu sang hình thức chính ngạch, bền vững. Nghiên cứu, có giải pháp phù hợp để khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ số của Việt Nam đầu tư ra nước ngoài |
| x | Vụ HTQT, TCHQ, Vụ CST, TCT theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục TCDN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.14 | Công khai, minh bạch trong điều hành giá cả hàng hóa, dịch vụ; tiếp tục thực hiện các giải pháp quản lý, điều hành chặt chẽ việc điều chỉnh giá các hàng hóa quan trọng, dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá; có các giải pháp phù hợp để ổn định giá các nguyên vật liệu quan trọng và các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng thiết yếu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống người dân; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ, thao túng, tăng giá bất hợp lý |
| x | Cục QLG, TCHQ, Thanh tra Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
| Một số chỉ tiêu cụ thể: |
|
|
|
|
|
1.15 | Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế): 63% | x |
| Vụ NSNN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
1.16 | Tỷ trọng chi đầu tư phát triển | x |
| Vụ NSNN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
1.17 | Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân khoảng 4,5% |
| x | Cục QLG | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
2 | Tiếp tục tập trung phòng, chống, kiểm soát dịch bệnh |
|
|
|
|
|
| Tiếp tục kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 và các dịch bệnh mới phát sinh, không để dịch chồng dịch. Theo dõi chặt chẽ tình hình dịch bệnh trên thế giới, rà soát, cập nhật, điều chỉnh các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19, ban hành phương án xử lý có hiệu quả, kịp thời các tình huống, các biện pháp phòng, chống dịch trong tình hình mới. Chủ động phương án ứng phó với các tình huống dịch bệnh mới có thể xảy ra. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài về tài chính, chuyên môn kỹ thuật phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh |
| x | - Vụ HCSN, Vụ NSNN, Cục QLN theo chức năng, nhiệm vụ được giao - Cục KHTC triển khai các nội dung liên quan nội ngành Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
3 | Tăng cường xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí |
|
|
|
|
|
3.1 | Tiếp tục quán triệt và thể chế hóa kịp thời, chính xác, đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng trong Văn kiện Đại hội XIII, các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và Kế hoạch số 11/KH-TW ngày 28/11/2022 thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW | x |
| Các đơn vị thuộc Bộ |
| Năm 2023 |
3.2 | Quán triệt và thực hiện nghiêm văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành | x |
| - Vụ PC chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các VBQPPL của Bộ Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các Bộ, cơ quan chủ trì | Năm 2023 |
3.3 | Tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật. Đổi mới phương thức chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra để bảo đảm tiến độ, chất lượng các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết theo Định hướng xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023. Tiếp tục thực hiện nghiêm Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, công tác lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023. | x |
| Vụ PC và các đơn vị được giao chủ trì các văn bản theo lĩnh vực quản lý | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
3.4 | Tổ chức tốt việc lấy ý kiến Nhân dân, tập trung tiếp thu, chỉnh lý, bảo đảm chất lượng dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) |
| x | Cục QLCS | Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ CST, Cục QLG, Vụ HCSN, TCT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
3.5 | Tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023. Tiếp tục chú trọng và phát huy hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật. Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản theo thẩm quyền | x |
| - Vụ PC chủ trì, theo dõi việc triển khai, thực hiện các VBQPPL của Bộ Tài chính - Các đơn vị được giao chủ trì các văn bản theo lĩnh vực quản lý | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các Bộ, cơ quan chủ trì | Năm 2023 |
3.6 | Tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật để rà soát, khắc phục các quy định pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập, không còn phù hợp với thực tiễn | x |
| Vụ PC và các đơn vị được giao chủ trì các văn bản theo lĩnh vực quản lý | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các Bộ, cơ quan chủ trì | Năm 2023 |
3.7 | Nâng cao hiệu quả phòng ngừa và tăng cường năng lực giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện trong hoạt động đầu tư quốc tế, bảo đảm quyền lợi của Chính phủ, người dân, doanh nghiệp | x |
| Vụ PC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
3.8 | Tích cực xử lý các vướng mắc pháp lý phát sinh trong quá trình hội nhập, đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước, thỏa thuận, cam kết quốc tế | x |
| Vụ HTQT, Cục QLN và các đơn vị liên quan triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
3.9 | Chú trọng thực hiện tốt công tác truyền thông chính sách; tổ chức triển khai có hiệu quả các Chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đổi mới, đa dạng hóa hình thức tiếp cận pháp luật cho người dân. | x |
| Vụ PC, VPB triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục THTK và các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2023 |
3.10 | Giải quyết kịp thời yêu cầu của người dân, doanh nghiệp trong các lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đăng ký biện pháp báo đảm... Hiện đại hóa, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống trợ giúp pháp lý; nâng cao vai trò, năng lực, tính chuyên nghiệp và chất lượng hệ thống trợ giúp pháp lý để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận pháp luật; tăng cường công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng, trong hoạt động của chính quyền cơ sở |
| x | Vụ PC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
3.11 | Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở theo quy định pháp luật, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%. | x |
| - Thanh tra Bộ chủ trì, tổng hợp chung - TCT, TCHQ, TCDT, KBNN, UBCK triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
3.12 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí | x |
| - Thanh tra Bộ chủ trì, tổng hợp chung - TCT, TCHQ, TCDT, KBNN, UBCK triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
3.13 | Tăng cường quản lý nhà nước, triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật, các kết luận, chỉ thị của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về công tác phòng, chống tham nhũng Nghiên cứu xây dựng Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng. Xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập. Tăng cường theo dõi, đánh giá, đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên phạm vi cả nước và từng bộ, ngành, địa phương; mở rộng hợp tác quốc tế, tương trợ tư pháp, trao đổi thông tin, hỗ trợ kỹ thuật, rà soát và hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng. |
| x | Thanh tra Bộ | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4 | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia |
|
|
|
|
|
4.1 | Đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức; đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các quy định liên quan cán bộ, công chức, viên chức nhằm bảo đảm đồng bộ quy định của Đảng; quy định các chế độ, chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài. Triển khai các giải pháp để bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; xây dựng cơ chế, chính sách cải thiện điều kiện và môi trường làm việc, khắc phục tâm lý né tránh, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và tình trạng công chức, viên chức xin nghỉ việc |
| x | Vụ TCCB chủ trì TCT, TCHQ, UBCK, KBNN, TCDT triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4.2 | Trình cấp có thẩm quyền về lộ trình cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW | x |
| Vụ NSNN | Vụ HCSN, Vụ TCNH, Cục TCDN, Vụ I và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.3 | Tiếp tục thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế ngành tài chính theo tinh thần Kết luận số 28-KL/TW của Bộ Chính trị. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy ngành tài chính gắn với thực hiện hiệu quả lộ trình giảm biên chế hằng năm để đến năm 2026 đạt chỉ tiêu giảm 5% biên chế công chức và 10% biên chế viên chức | x |
| Vụ TCCB chủ trì TCT, TCHQ, UBCK, KBNN, TCDT triển khai theo phân cấp quản lý | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4.4 | Hoàn thiện chính sách, pháp luật về tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội hóa dịch vụ công. | x |
| Vụ HCSN | Vụ NSNN, Vụ TCNH, Cục QLCS, Vụ CST và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.5 | Triển khai đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả Kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2025; hoàn thành việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong 2 năm 2023, 2024 để ổn định tổ chức đại hội Đảng các cấp vào năm 2025; xây dựng hệ thống thể chế, chính sách mô hình chính quyền đô thị, nông thôn, hải đảo, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt; trình cấp có thẩm quyền thành lập các đơn vị hành chính đô thị; tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện mô hình chính quyền đô thị, chính quyền cấp xã |
| x | Vụ NSNN | Vụ ĐT, Vụ TCNH, Vụ HCSN, Cục QLCS và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4.6 | Tập trung triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách TTHC, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả thực thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án phân cấp các TTHC; tập trung rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các Chương trình, kế hoạch hành động triển khai các nhiệm vụ nêu trên đã được Bộ Tài chính ban hành | x |
| - VP chủ trì, tổng hợp chung các nội dung do Bộ Tài chính chủ trì - Các đơn vị triển khai theo các Quyết định ban hành kế hoạch, hành động của Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.7 | Thực hiện hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển quy phạm pháp luật để bảo đảm tính minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật | x |
| Vụ PC chủ trì, tổng hợp chung | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.8 | Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hướng cắt giảm danh mục hàng hóa nhóm 2; áp dụng đầy đủ nguyên tắc về quản lý rủi ro; bổ sung danh mục mặt hàng miễn, giảm kiểm tra chuyên ngành; thay đổi phương pháp quản lý từ kiểm tra từng lô hàng sang kiểm tra theo mặt hàng. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định theo hướng miễn kiểm tra chuyên ngành đối với các mặt hàng doanh nghiệp nhập khẩu số lượng nhỏ để sử dụng nội bộ, nhất là các sản phẩm đã chuẩn hóa cao. Nghiên cứu, kiến nghị xây dựng pháp luật và nâng cao năng lực cho việc áp dụng phương thức kiểm tra tại nguồn và kiểm tra tại khâu lưu thông trên thị trường nội địa. Nâng cấp, hoàn thiện và triển khai hiệu quả, thực chất thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia sau khi ban hành quy định pháp lý | x |
| TCHQ | Vụ CST và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.9 | Chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp kém hiệu quả; rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra để bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường, đúng luật pháp của doanh nghiệp. | x |
| Thanh tra Bộ | TCT, TCHQ, UBCK, KBNN, TCDT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.10 | Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, thực hiện hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
| x | TCT, Cục THTK triển khai các nội dung của Bộ Tài chính liên quan | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4.11 | Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC; Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Cổng Dịch vụ công quốc gia và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp |
| x | VP, Cục THTK, Vụ PC, TCT, TCHQ UBCK, TCDT, KBNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4.12 | Nâng cao chất lượng cải cách danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh. Nghiên cứu, rà soát ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; kiến nghị đưa ra khỏi danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đối với những ngành nghề có thể áp dụng các biện pháp quản lý khác hiệu quả hơn. Tiếp tục rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh doanh quy định tại các luật chuyên ngành liên quan theo hướng bãi bỏ điều kiện kinh doanh không hợp pháp, không cần thiết, không khả thi, thiếu cụ thể, khó xác định, và không dựa trên cơ sở khoa học; rà soát các loại chứng chỉ hành nghề để thu gọn, tránh trùng lắp, tránh lãng phí chi phí của xã hội. | x |
| - VP chủ trì, tổng hợp chung các nội dung do Bộ Tài chính chủ trì - Các đơn vị triển khai theo các Quyết định ban hành kế hoạch, hành động của Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
| Tiếp tục phấn đấu đạt mục tiêu nâng hạng các chỉ số về môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh đến năm 2025 đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022. Bộ Tài chính có 04 nhóm nhiệm vụ trọng tâm: |
|
|
|
|
|
| Nhóm 1: Cải thiện xếp hạng tín nhiệm Quốc gia theo đánh giá của Moody’s, S&P, Fitch |
|
|
|
|
|
4.13 | Thực hiện quản lý nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn. Kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu an toàn nợ công, bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững và ổn định kinh tế vĩ mô. Tiếp tục cơ cấu lại nợ công, triển khai nghiệp vụ cơ cấu lại danh mục nợ Chính phủ phù hợp với điều kiện thị trường | x |
| Cục QLN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.14 | Chủ động làm việc với các tổ chức quốc tế để cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cần thiết qua đó cải thiện chỉ số xếp hạng tín nhiệm quốc gia | x |
| Cục QLN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.15 | Tuyên truyền về kết quả xếp hạng tín nhiệm quốc gia trong năm 2023 | x |
| Cục QLN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
| Nhóm 2: Nâng bậc xếp hạng chỉ số vốn hóa thị trường chứng khoán |
|
|
|
|
|
4.16 | Tiếp tục thúc đẩy phát triển thị trường vốn trong nước, thị trường trái phiếu Chính phủ cả về chiều rộng và chiều sâu theo hướng đa dạng hóa công cụ nợ; Tiếp tục mở rộng cơ sở nhà đầu tư, ưu tiên phát triển nhà đầu tư dài hạn và thu hút sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường vốn, thị trường trái phiếu. | x |
| UBCK | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.17 | Chủ động làm việc với các tổ chức quốc tế có liên quan để cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cần thiết về kết quả cải cách trong lĩnh vực chứng khoán để đảm bảo đánh giá, xếp hạng chỉ số vốn hóa thị trường chứng khoán khách quan chính xác; thực hiện thông tin đối ngoại để giới thiệu kết quả đánh giá, xếp hạng hàng năm. | x |
| UBCK | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.18 | Chủ động phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và đầu tư để tham gia rà soát, đề xuất các chính sách bảo vệ nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường chứng khoán | x |
| UBCK | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.19 | Tuyên truyền về kết quả, thành tựu hoạt động thị trường chứng khoán và công tác chỉ đạo điều hành năm 2022; mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm phát triển thị trường chứng khoán năm 2023 | x |
| UBCK | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
| Nhóm 3: Tiếp tục cải thiện chỉ số nộp thuế |
|
|
|
|
|
4.20 | Nghiên cứu, hoàn thiện thể chế lĩnh vực thuế | x |
| Vụ CST, TCT, Cục QLCS và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.21 | Thu thập, xử lý, quản lý, sử dụng thông tin liên quan đến người nộp thuế phục vụ quản lý rủi ro | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.22 | Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.23 | Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế tương ứng với các mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro của người nộp thuế | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.24 | Tổ chức các buổi đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và cung cấp đầy đủ các thông tin cho doanh nghiệp qua đó để doanh nghiệp hiểu về chính sách thuế của Việt Nam | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.25 | Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ chính sách thuế mới để doanh nghiệp hiểu về chính sách thuế | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.26 | Triển khai các dịch vụ khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử. Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các dịch vụ khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế điện tử đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu. Thực hiện tốt nhiệm vụ như nộp, hoàn thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà; khai, nộp lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy; khai thuế, nộp thuế TNCN điện tử đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Hóa đơn điện tử có xác nhận của cơ quan thuế,... | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.27 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trục tuyến trong lĩnh vực thuế. Tiếp tục mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực thuế và kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia để tạo thuận lợi cho người nộp thuế | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.28 | Cung cấp thông tin về mức thuế quân áp dụng bình quân gia quyền/tất cả các sản phẩm (%) | x |
| Vụ CST, TCT, Vụ HTQT theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
| Nhóm 4: Tiếp tục cải thiện chỉ số giao dịch thương mại qua biên giới |
|
|
|
|
|
4.29 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật hải quan để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan, đồng thời tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi thương mại | x |
| TCHQ, Vụ CST | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.30 | Tiếp tục thúc đẩy cải cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | x |
| TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.31 | Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định theo hướng miễn kiểm tra chuyên ngành đối với các mặt hàng doanh nghiệp nhập khẩu số lượng nhỏ để sử dụng nội bộ, nhất là các sản phẩm đã chuẩn hóa cao. | x |
| TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.32 | Nghiên cứu, kiến nghị xây dựng pháp luật và nâng cao năng lực cho việc áp dụng phương thức kiểm tra tại nguồn và kiểm tra tại khâu lưu thông trên thị trường nội địa. | x |
| TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
4.33 | Nâng cấp, hoàn thiện và triển khai hiệu quả, thực chất thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia | x |
| TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
5 | Đẩy mạnh thực hiện thực chất, hiệu quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính độc lập, tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế |
|
|
|
|
|
5.1 | Có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm khắc phục các tồn tại, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2023, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án phát triển hạ tầng trọng điểm, dự án sử dụng vốn ODA có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Bố bí đủ vốn theo tiến độ thực hiện cho dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án phát triển hạ tầng trọng điểm có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội nhằm dẫn dắt, huy động các nguồn lực đầu tư ngoài Nhà nước, tạo các động lực phát triển, cực tăng trưởng mới, đồng thời bảo đảm phát triển hài hòa giữa các địa phương, vùng, miền. Triển khai quyết liệt giải ngân vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm kịp thời, công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng đối tượng, tránh trục lợi. |
| x | Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ NSNN, Cục QLCS, KBNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.2 | Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án và giải ngân vốn đầu tư công | x |
| Cục KHTC | Các đơn vị thuộc Bộ sử dụng vốn đầu tư công | Năm 2023 |
5.3 | Khẩn trương thực hiện cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước (DNNN) giai đoạn 2021 - 2025 theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm công khai, minh bạch. Tập trung tiến hành rà soát, đánh giá toàn diện thực trạng và phân loại doanh nghiệp, dự án, công trình đầu tư và vốn, tài sản nhà nước để có giải pháp cơ cấu lại, xử lý phù hợp. Rà soát phát hiện và có biện pháp xử lý các doanh nghiệp, dự án đầu tư thua lỗ, kém hiệu quả. Có các giải pháp phù hợp để lành mạnh hóa tình hình tài chính, xử lý dứt điểm tồn đọng tài chính, nợ không có khả năng thanh toán và các tài sản không sinh lời trong các tập đoàn, tổng công ty và doanh nghiệp thành viên. Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước theo lộ trình, tiêu chí, danh mục phân loại DNNN, bảo đảm Nhà nước nắm giữ tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định pháp luật; tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính, khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải nhưng không hiệu quả của DNNN |
| x | Cục TCDN | Vụ TCNH, Cục QLN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.4 | Có giải pháp phù hợp huy động hiệu quả nguồn lực của DNNN tham gia tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong một số lĩnh vực như năng lượng, hạ tầng số, nền tảng số, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng quốc gia, cung ứng các nguyên, vật liệu đầu vào quan trọng cho sản xuất. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách theo hướng đổi mới quản lý của chủ sở hữu, tạo điều kiện phát triển một số DNNN quy mô lớn, có vai trò mở đường phát triển một số ngành kinh tế chủ lực, dẫn dắt doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. Tăng cường kết nối, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ, hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp, dự án FDI, nhất là các công ty đa quốc gia |
| x | Cục TCDN, Vụ CST, Vụ ĐT, TCT, TCHQ, Vụ NSNN, Cục QLCS, Viện CLTC theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.5 | Tập trung tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục sản xuất kinh doanh, đưa các dự án công nghiệp lớn có vai trò quan trọng đi vào vận hành nhằm gia tăng năng lực sản xuất; mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu. Thực hiện đồng bộ các giải pháp ổn định sản xuất, bảo đảm cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu như: xăng dầu, điện, than, phân bón... Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, tập trung tổ chức kết nối và hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước tham gia được vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp lớn toàn cầu. Xây dựng và hoàn thiện chiến lược phát triển các ngành công nghiệp để có định hướng thu hút đầu tư phát triển trong dài hạn. Phát triển thị trường vật liệu xây dựng ổn định bền vững, tăng tỷ lệ sử dụng vật liệu xây dựng thay thế, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, năng lượng, thân thiện với môi trường. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu năng lượng, giảm thiểu phát thải các-bon hướng tới trung hòa các-bon vào năm 2050 |
| x | Cục TCDN, Vụ CST, TCT, TCHQ, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Cục QLCS, Viện CLTC, Cục QLG, Cục QLN, Vụ PC theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.6 | Đẩy mạnh xúc tiến thương mại mặt hàng nông, lâm, thủy sản, nghiên cứu, phân tích, dự báo thị trường để đánh giá, đề xuất các đối sách, kịch bản thích ứng với diễn biến cung - cầu trên thế giới, đa dạng hóa và phát triển thị trường xuất khẩu. |
| x | TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.7 | Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. |
| x | Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ TCNH Cục QLN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.8 | Đẩy mạnh triển khai Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 và Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tập trung vào các dịch vụ ưu tiên phát triển như dịch vụ du lịch, dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin, dịch vụ logistics và vận tải, dịch vụ tài chính ngân hàng. |
| x | Vụ TCNH | UBCK, Cục QLBH, Cục QLKT, Viện CLTC, TCT, Cục THTK và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.9 | Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội; phấn đấu hoàn thành việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 theo Luật Quy hoạch trong năm 2023 | x |
| TCDT | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
5.10 | Triển khai quyết liệt, hiệu quả các Nghị quyết của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của 06 Vùng kinh tế - xã hội. |
| x | Vụ NSNN | Cục QLCS, Cục QLG, Cục QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ ĐT, Vụ I, Vụ HCSN, TCT, TCHQ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.11 | (1) Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế liên kết vùng; nâng cao hiệu quả hoạt động các Hội đồng điều phối Vùng trong việc điều phối và tạo thuận lợi, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế địa phương và kinh tế vùng trên cơ sở phát huy hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, từng địa phương, sớm tạo ra các vùng động lực mới, cực tăng trưởng mới. (2) Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
| x | - Vụ NSNN chủ trì nội dung (1) - Vụ ĐT chủ trì nội dung (2) | Cục QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Vụ HCSN và các đơn vị thuộc Bộ |
|
6 | Tập trung phát triển, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng số. Tập trung bảo vệ môi trường, quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên |
|
|
|
|
|
6.1 | Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; đẩy nhanh tiến độ một số công trình hạ tầng giao thông trọng điểm, quan trọng quốc gia, có tính liên vùng và hạ tầng đô thị lớn |
| x | Vụ ĐT | Vụ NSNN, Cục QLCS và các đơn vị thuộc Bộ |
|
6.2 | Bảo đảm tiến độ đầu tư, xây dựng các công trình nguồn điện, lưới điện trọng điểm; triển khai hiệu quả Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII), Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được phê duyệt. |
| x | Cục TCDN, Vụ ĐT theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Vụ NSNN, Cục QLN, Cục QLG, Vụ CST và các đơn vị thuộc Bộ |
|
6.3 | Nghiên cứu, tham mưu, xây dựng và trình phê duyệt các cơ chế, chính sách phát triển năng lượng, đặc biệt là năng lượng tái tạo phù hợp với mục tiêu, quy hoạch, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành |
| x | Vụ CST, Vụ ĐT theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Vụ NSNN, Cục QLN, Cục QLG, Cục TCDN, Vụ TCNH và các đơn vị thuộc Bộ |
|
6.4 | Tập trung tháo gỡ khó khăn để đưa các dự án nguồn điện lớn có vai trò quan trọng như Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2, Nghi Sơn 2, Duyên Hải 2, Vân Phong 1... đi vào vận hành, bảo đảm cung cấp điện an toàn, ổn định từ năm 2023 |
| x | TCT, Cục QLCS, Cục TCDN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
6.5 | Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế quản lý tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo | x |
| UBCK | Vụ TCNH và các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2023 |
6.6 | Triển khai Nghị quyết số 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai kết nối với hệ thống thông tin đất đai quốc gia thống nhất, tập trung. Rà soát, xử lý hiệu quả các dự án chậm triển khai, chậm đưa đất vào sử dụng; đề xuất các giải pháp xử lý các vướng mắc của các dự án sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán để đưa các nguồn lực vào phát triển. |
| x | Cục QLCS | Vụ ĐT, Vụ NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
6.7 | Quyết liệt triển khai các chiến lược, kế hoạch, chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; tập trung hoàn thiện các cơ chế chính sách thu hút nguồn lực đầu tư, sẵn sàng đón dòng vốn hỗ trợ của các đối tác quốc tế trong Quan hệ đối tác về chuyển đổi năng lượng công bằng với G7 và các đối tác quốc tế vào lĩnh vực năng lượng sạch, tái tạo, chuyển đổi xanh |
| x | Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ HCSN, Vụ NSNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
6.8 | Thực hiện các giải pháp bảo đảm nước sinh hoạt cho người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long và khu vực Nam Trung Bộ trong bối cảnh hạn hán, xâm nhập mặn. Giải quyết hài hòa mốt quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường; ứng phó kịp thời, hiệu quả với thiên tai, hạn hán, lũ lụt, bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản cho Nhân dân |
| x | Vụ ĐT, Vụ NSNN, Cục QLN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7 | Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp |
|
|
|
|
|
7.1 | (1) Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW và Kết luận số 51-KL/TW; thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2045. (2) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả và chất lượng Chương trình giáo dục phổ thông 2018. (3) Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; giải quyết hiệu quả, cơ bản tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ. Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho triển khai tự chủ đại học hiệu quả, đi vào thực chất; tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật về giáo dục đại học. Đẩy mạnh thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục |
| x | - Vụ HCSN theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chủ trì nội dung (1) (2) - Các Trường thuộc Bộ triển khai nội dung (1) (3) liên quan nội ngành Bộ Tài chính | Nội dung (1) (2) Vụ NSNN, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.2 | Đẩy mạnh xây dựng, thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số, xã hội số thiết thực, hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm | x |
| Cục THTK triển khai các nội dung liên quan nội ngành Bộ Tài chính | TCT, TCHQ, UBCK, KBNN, TCDT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
8 | Chú trọng phát triển toàn diện và đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội |
|
|
|
|
|
8.1 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận của Tổng Bí thư tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc, Kết luận số 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị. Quan tâm hơn việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá tri di sản, văn hóa dân tộc, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của các vùng, miền; ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp và cải tạo, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa, thực hiện tốt công tác kiểm kê, xếp hạng, ghi danh, quy hoạch, bảo quản, tu bổ, phục hồi, bảo vệ và phát huy giá trị di sản, di tích. Triển khai Chương trình quốc gia phát triển văn hóa giai đoạn 2022 - 2030, Chương trình bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, có chính sách xã hội hóa hợp lý, thu hút đầu tư cho hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản. Khẩn trương nghiên cứu, xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa; xây dựng môi trường văn hóa số, thị trường văn hóa lành mạnh; phát triển công nghiệp văn hóa. Đẩy mạnh phát triển thể dục, thể thao; chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất sẵn sàng tham dự các đại hội thể thao quốc tế |
| x | Vụ ĐT, Vụ HCSN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.2 | Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu nhân lực, thuốc, trang thiết bị, vật tư, sinh phẩm y tế; tập trung xây dựng, hoàn thiện hành lang pháp lý, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong đấu thầu, mua sắm, quản lý, cấp phép, gia hạn, bảo đảm thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế; tiếp tục mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế; Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính y tế, giá dịch vụ y tế để từng bước thực hiện tính đủ các yếu tố chi phí vào giá dịch vụ y tế theo lộ trình; Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách đãi ngộ, cải thiện môi trường làm việc, bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. Thực hiện việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc. |
| x | Vụ HCSN, Cục QLG, TCHQ, Vụ ĐT, Cục QLCS theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.3 | Tổ chức triển khai hiệu quả Đề án Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp (giai đoạn 2021-2030) khi được phê duyệt. Tập trung thực hiện các chương trình phát triển nhà ở tại Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
| x | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.4 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả, bảo đảm công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng người có công với cách mạng; thực hiện hiệu quả các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “xã, phường làm tốt công tác thương binh, liệt sĩ, người có công” nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng; tăng cường vận động, hỗ trợ, tôn tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ |
| x | Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ ĐT theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.5 | Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng. Đẩy nhanh việc triển khai hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm; nghiên cứu chính sách động viên, phát huy nội lực vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng đồng. Tập trung triển khai hiệu quả các đề án, chương trình, chiến lược, quy định về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Có giải pháp nâng cao trình độ dân trí, giải quyết việc làm và tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nhà ở, nước sinh hoạt cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát, xây dựng, hoàn thiện, hướng dẫn các chính sách dân tộc và phối hợp công tác xây dựng thể chế liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| x | Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ TCNH theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.6 | Thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.7 | Chú trọng chăm lo và phát huy vai trò người cao tuổi; tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2021-2030, Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030. Rà soát, kịp thời sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ, chính sách đối với người cao tuổi và hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện cụ thể việc tham gia bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi chưa có thẻ bảo hiểm y tế. |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.8 | Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách về bình đẳng giới. Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030; Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025, Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030, Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030”. Tăng cường năng lực bộ máy quản lý nhà nước về bình đẳng giới các cấp |
| x | - Vụ HCSN - Vụ TCCB, VPCĐ triển khai nội dung liên quan nội ngành Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.9 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, nhất là trong dịp Lễ, Tết và giáp hạt. Hỗ trợ kịp thời về lương thực, nhà ở, nhu yếu phẩm thiết yếu cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh; không để sót đối tượng, địa bàn cần hỗ trợ. |
| x | Vụ NSNN, TCDT theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9 | Giữ vững độc lập, chủ quyền thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
9.1 | Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính tri, trật tự, an toàn xã hội. Tập trung xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; ưu tiên hiện đại hoá một số quân chủng, binh chủng, lực lượng; xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp. Các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ trong công tác quốc phòng, phát huy sức mạnh tổng hợp, huy động hiệu quả các nguồn lực, thực hiện tốt chủ trương kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trên từng địa bàn, từng vùng và cả nước. Tiếp tục triển khai hiệu quả các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng, an ninh trong năm 2023 |
| x | Vụ I | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9.2 | Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện, phương án phòng thủ dân sự, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự cố môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn |
| x | TCDT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9.3 | Tập trung phát hiện, ngăn chặn, vô hiệu hóa âm mưu, hoạt động khủng bố, phá hoại, kích động biểu tình gây rối an ninh, trật tự của các thế lực thù địch, phản động, số đối tượng chống đối. Làm tốt công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, bảo đảm an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, an ninh kinh tế. Giải quyết có hiệu quả các vụ tranh chấp, khiếu kiện, đình công, lãn công, nhất là các vụ việc liên quan đến đất đai, tôn giáo, dân tộc, không để kẻ địch lợi dụng chống phá, không để hình thành “điểm nóng” về an ninh, trật tự. Bảo đảm an ninh, trật tự các địa bàn chiến lược Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ. |
| x | - Vụ I, Vụ NSNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao - Cục KHTC triển khai nội dung liên quan nội ngành Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9.4 | Tiếp tục triển khai đấu tranh có hiệu quả với số đối tượng trọng điểm về hình sự, ma túy. Tập trung tấn công trấn áp mạnh, quyết liệt với các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (tội phạm mua bán người; các đường dây mua bán, vận chuyển ma túy xuyên quốc gia) |
| x | TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9.5 | Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. |
| x | - Vụ I, Vụ HCSN, TCDT theo chức năng, nhiệm vụ được giao - Cục KHTC triển khai nội dung liên quan nội ngành Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9.6 | Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an nhân dân năm 2030 thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới |
| x | Vụ I | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
10 | Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước và nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế |
|
|
|
|
|
10.1 | (1) Triển khai hiệu quả chương trình đối ngoại cấp cao năm 2023. Đẩy mạnh, nâng tầm đối ngoại đa phương và chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, hiệu quả gắn với củng cố, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. (2) Triển khai hiệu quả Kế hoạch Việt Nam đăng cai các hội nghị đa phương cấp cao đến năm 2030; củng cố đoàn kết và vai trò trung tâm ASEAN; đảm nhiệm tốt vị trí Phó Chủ tịch Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 77, thành viên Hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc, vai trò đồng Chủ tịch Chương trình Đông Nam Á của OECD; tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và các đối tác vì sự phát triển bền vững của tiểu vùng sông Mê Công (3) Tiếp tục theo dõi sát tình hình trên biển và triển khai đồng bộ các biện pháp cả trên thực địa và ngoại giao; đóng góp tích cực, chủ động cùng ASEAN vào đàm phán xây dựng COC hiệu lực, thực chất, phù hợp với luật pháp quốc tế, bao gồm UNCLOS 1982 |
| x | - Vụ HTQT, Cục QLN, Vụ HCSN, TCDT theo chức năng, nhiệm vụ được giao - Vụ HTQT triển khai nội dung liên quan nội ngành Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
10.2 | Thực hiện tốt công tác quản lý biên giới trên bộ theo các văn kiện pháp lý đã được ký kết, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh |
| x | Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ I, TCHQ, Vụ NSNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
10.3 | (1) Đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước theo tinh thần Chỉ thị 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư. (2) Tăng cường theo dõi tình hình kinh tế trong nước và thế giới để kịp thời kiến nghị các hoạt động đối ngoại cấp cao và các cấp phù hợp, cần thiết nhằm thúc đẩy kinh tế, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. (3) Tiếp tục triển khai hiệu quả các FTA đã ký kết, tham gia hiệu quả, có chọn lọc các liên kết kinh tế quốc tế. (4) Đôn đốc triển khai các thỏa thuận, cam kết với các đối tác; thúc đẩy tháo gỡ vướng mắc trong quan hệ kinh tế với các nước. (5) Tiếp tục đổi mới, triển khai hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài và bảo hộ công dân. (6) Tăng cường hiệu quả phối hợp giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại Quốc hội và đối ngoại nhân dân; đẩy mạnh xây dựng nền ngoại giao toàn diện, hiện đại |
| x | - Vụ HTQT, Cục QLN, Vụ HCSN, TCT, TCHQ theo chức năng, nhiệm vụ được giao - TCHQ chủ trì nội dung (3) - Vụ HTQT triển khai nội dung liên quan nội ngành Bộ Tài chính | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
11 | Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông; nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội |
|
|
|
|
|
11.1 | Đẩy mạnh công tác truyền thông chính sách từ trung ương tới địa phương; thông tin, tuyên truyền nâng cao hiệu quả và sự đồng thuận của người dân, chú trọng và tập trung công tác truyền thông chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước. Tuyên truyền và dẫn dắt, định hướng các mô hình hay, gương người tốt việc tốt, cách làm mới và hiệu quả, góp phần truyền cảm hứng, tạo niềm tin cho người dân, doanh nghiệp và thị trường; kịp thời phản bác, chấn chỉnh, đấu tranh với các luận điệu sai trái; triệt phá, gỡ bỏ các thông tin xấu độc, không đúng sự thật; từng bước tạo văn hóa số trên mạng. | x |
| VP, VP Đảng ủy, Các cơ quan báo chí, Tạp chí thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
11.2 | Tăng cường và đổi mới công tác quản lý báo chí; xây dựng đội ngũ nhân lực báo chí chuyên nghiệp, nhân văn và hiện đại, có giải pháp hỗ trợ báo chí phát triển. |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
11.3 | Kịp thời chấn chỉnh sai phạm trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. | x |
| VP, NXBTC, Các cơ quan báo chí, Tạp chí thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 |
11.4 | Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, đoàn thể Nhân dân, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc | x |
| VP Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn thanh niên | Các cơ quan báo chí, Tạp chí và đơn vị thuộc Bộ | Năm 2023 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ SOẠN THẢO CỦA BỘ TÀI CHÍNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ Tài chính)
Tổng số Đề án: 90
TT | Tên đề án | Đơn vị chủ trì | Thời hạn trình |
A | Các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (33 Đề án) | ||
1 | Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 | KBNN | Tháng 3/2023 |
2 | Báo cáo tài chính nhà nước năm 2021 | KBNN | Tháng 3/2023 |
3 | Phương án phân bổ sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi NSTW năm 2022 (nếu có) | Vụ NSNN | Tháng 3/2023 |
4 | Chỉ thị về đẩy mạnh kết nối chia sẻ dữ liệu để phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuế, bảo đảm an ninh tiền tệ | TCT | Tháng 3/2023 |
5 | Báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện NSNN năm 2022, tình hình triển khai dự toán NSNN năm 2023 | Vụ NSNN | Tháng 4/2023 |
6 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN 6 tháng đầu năm 2023 | Vụ NSNN | Tháng 6/2023 |
7 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí | Vụ CST | Tháng 6/2023 |
8 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân | Cục QLCS | Tháng 6/2023 |
9 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải | Cục QLCS | Tháng 6/2023 |
10 | Nghị định của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý | Cục QLCS | Tháng 6/2023 |
11 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa | Cục QLCS | Tháng 6/2023 |
12 | Nghị định của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ | Vụ CST | Tháng 6/2023 |
13 | Nghị định thay thế Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 và Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ về kinh doanh xổ số | Vụ TCNH | Tháng 6/2023 |
14 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế | Vụ TCNH | Tháng 6/2023 |
15 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN năm 2023, dự toán NSNN năm 2024 và kế hoạch Tài chính - NSNN 03 năm quốc gia 2024-2026 | Vụ NSNN | Tháng 8/2023 |
16 | Sơ kết 3 năm thực hiện kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2021-2025 | Vụ NSNN | Tháng 8/2023 |
17 | Báo cáo phân bổ dự toán NSTW năm 2024 | Vụ NSNN | Tháng 9/2023 |
18 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2023 và dự kiến kế hoạch tài chính năm 2024 của các Quỹ tài chính ngoài ngân sách do trung ương quản lý | Vụ NSNN | Tháng 9/2023 |
19 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ HCSN | Tháng 9/2023 |
20 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không | Cục QLCS | Tháng 9/2023 |
21 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Cục QLCS | Tháng 9/2023 |
22 | Nghị định sửa đổi Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ | TCT | Tháng 10/2023 |
23 | Tình hình nợ công năm 2023, dự kiến năm 2024 | Cục QLN | Tháng 10/2023 |
24 | Hạn mức cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ năm 2024 | Cục QLN | Tháng 11/2023 |
25 | Quyết định của Thủ tướng chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm 2024 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Vụ NSNN | Tháng 11/2023 |
26 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2018/NĐ-CP ngày 14/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia | Cục QLCS | Tháng 12/2023 |
27 | Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải | Vụ CST | Tháng 12/2023 |
28 | Chương trình quản lý nợ công giai đoạn 2024-2026; Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024 | Cục QLN | Tháng 12/2023 |
29 | Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước - SCIC (thay thế Nghị định số 148/2017/NĐ-CP ngày 25/12/2017 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của SCIC) | Cục TCDN | Tháng 12/2023 |
30 | Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, Nghị định số 48/2018/NĐ-CP và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 98/2013/NĐ-CP | Cục QLBH | Tháng 12/2023 |
31 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài | Cục QLCS | Tháng 12/2023 |
32 | Nghị định thay thế Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 về kinh doanh casino | Vụ TCNH | Tháng 12/2023 |
33 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024 | Vụ PC | Tháng 12/2023 |
B | Các Thông tư do Bộ Tài chính chủ trì ban hành (57 Thông tư) | ||
1 | Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm Quản lý tài sản công | Cục QLCS | Tháng 1/2023 |
2 | Thông tư thay thế Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng | Vụ CST | Tháng 3/2023 |
3 | Thông tư thay thế Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở | Vụ CST | Tháng 3/2023 |
4 | Thông tư ban hành các Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam về quy tắc đạo đức của thẩm định viên; cơ sở giá trị trong thẩm định giá; phạm vi công việc thẩm định giá; báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và hồ sơ thẩm định giá | Cục QLG | Tháng 3/2023 |
5 | Thông tư tiêu chuẩn thẩm định giá các khoản nợ | Cục QLG | Tháng 3/2023 |
6 | Thông tư ban hành Quy chế hoạt động của Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá | Cục QLG | Tháng 3/2023 |
7 | Thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp | TCT | Tháng 3/2023 |
8 | Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 | Vụ HCSN | Tháng 3/2023 |
9 | Thông tư hướng dẫn hỗ trợ tài chính đối với Khu kinh tế - quốc phòng quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 22/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ về Khu kinh tế - quốc phòng | Cục TCDN | Tháng 3/2023 |
10 | Thông tư bãi bỏ một số Thông tư của Bộ Tài chính trong lĩnh vực ngoại giao | Vụ HCSN | Tháng 3/2023 |
11 | Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia (thay thế Thông tư số 17/2010/TT-BTC) | TCDTNN | Tháng 4/2023 |
12 | Thông tư bãi bỏ Thông tư số 150/2010/TT-BTC ngày 27/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí | Vụ CST | Tháng 4/2023 |
13 | Thông tư thay thế Thông tư số 35/2017/TT-BTC ngày 25/4/2017 quy định thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường | Vụ CST | Tháng 4/2023 |
14 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 quy định thu phí công bố thông tin doanh nghiệp | Vụ CST | Tháng 5/2023 |
15 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định phí, lệ phí quản lý tên miền Internet | Vụ CST | Tháng 5/2023 |
16 | Thông tư thay thế Thông tư số 185/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động quan trắc môi trường | Vụ CST | Tháng 6/2023 |
17 | Thông tư thay thế Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Vụ CST | Tháng 6/2023 |
18 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường | Vụ HCSN | Tháng 6/2023 |
19 | Thông tư hướng dẫn việc sử dụng kinh phí chi thường xuyên để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt công bố, điều chỉnh quy hoạch | Vụ HCSN | Tháng 6/2023 |
20 | Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí hoạt động kinh tế đường bộ | Vụ HCSN | Tháng 6/2023 |
21 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18/11/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ bình ổn giá xăng dầu | Cục QLG | Tháng 6/2023 |
22 | Thông tư hướng dẫn sử dụng số định danh làm mã số thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC, Thông tư số 19/2021/TT-BTC | TCT | Tháng 6/2023 |
23 | Thông tư hướng dẫn chính sách đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh | Cục TCDN | Tháng 6/2023 |
24 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2019/TT-BTC ngày 09/9/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải | Cục TCDN | Tháng 6/2023 |
25 | Thông tư quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công | Cục TCDN | Tháng 6/2023 |
26 | Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm 2024-2026 | Vụ NSNN | Tháng 6/2023 |
27 | Thông tư bãi bỏ Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/01/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 và Thông tư liên tịch số 143/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT | Cục QLN | Tháng 6/2023 |
28 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 24/2018/TT-BTC ngày 12/3/2018 hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Lào, Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam | Cục QLN | Tháng 6/2023 |
29 | Thông tư thay thế Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định phí khai thác dữ liệu viễn thám | Vụ CST | Tháng 7/2023 |
30 | Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | Vụ NSNN | Tháng 7/2023 |
31 | Thông tư quy định thu phí cấp C/O | Vụ CST | Tháng 7/2023 |
32 | Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với máy phát điện dự trữ quốc gia (thay thế Thông tư số 94/2017/TT-BTC) | TCDTNN | Tháng 8/2023 |
33 | Thông tư bãi bỏ Quyết định số 167/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành Tài chính | VPB | Tháng 8/2023 |
34 | Thông tư quy định thu phí thẩm định đồ án quy hoạch | Vụ CST | Tháng 8/2023 |
35 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định thu phí trong lĩnh vực dược phẩm | Vụ CST | Tháng 8/2023 |
36 | Thông tư hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thay thế Thông tư số 83/2014/TT-BTC) | Vụ CST | Tháng 9/2023 |
37 | Thông tư bãi bỏ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 22/9/2014 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính và thực hiện Dự án Tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam vay Ngân hàng Thế giới | Cục QLN | Tháng 9/2023 |
38 | Thông tư quy định về việc trao đổi thông tin thu ngân sách nhà nước của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán | TCHQ | Tháng 9/2023 |
39 | Thông tư thay thế Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước | KBNN | Tháng 9/2023 |
40 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định thu phí trong lĩnh vực y tế | Vụ CST | Tháng 9/2023 |
41 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định thu phí sát hạch lái xe | Vụ CST | Tháng 9/2023 |
42 | Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý | TCDTNN | Tháng 9/2023 |
43 | Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý | TCDTNN | Tháng 9/2023 |
44 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ | TCT | Tháng 10/2023 |
45 | Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Tài chính | Vụ TĐKT | 15/10/2023 |
46 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 172/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia | TCDTNN | Tháng 11/2023 |
47 | Thông tư quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động ngành Tài chính | VPB | Tháng 11/2023 |
48 | Thông tư thay thế Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp | Cục QLKT | Tháng 11/2023 |
49 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán; Thông tư số 203/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán; Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán và Thông tư 56/2015/TT-BTC ngày 23/4/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán | Cục QLKT | Tháng 11/2023 |
50 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán; Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán; Thông tư số 297/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán và Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán | Cục QLKT | Tháng 12/2023 |
51 | Thông tư thay thế Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định | Cục TCDN | Tháng 12/2023 |
52 | Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025 | Cục TCDN | Tháng 12/2023 |
53 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt | Cục QLG | Tháng 12/2023 |
54 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 65/2018/TT-BTC ngày 31/7/2018 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính | Cục THTK | Tháng 12/2023 |
55 | Thông tư sửa Thông tư số 71/2018/TT-BTC quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước | Vụ HCSN | Tháng 12/2023 |
56 | Thông tư quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 | Vụ NSNN | Tháng 12/2023 |
57 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan | TCHQ | Tháng 12/2023 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2023 CỦA CÁC ĐƠN VỊ NỘI NGÀNH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ Tài chính)
TT | Nhiệm vụ trọng tâm | Tiến độ hoàn thành |
I | …….. |
|
1 | Về công tác tham mưu ban hành các đề án, chính sách và điều phối hoạt động của Bộ |
|
1.1 | Quyết định của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ | Tháng 1/2023 |
1.2 | Thực hiện tham mưu, rà soát trình Bộ ban hành các Đề án, Dự án Luật, Nghị quyết, Nghị định, Thông tư, công văn và điều phối hoạt động chung của Bộ Tài chính; theo dõi, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện | Thường xuyên |
1.3 | Chủ trì các báo cáo, tài liệu phục vụ Bộ trưởng và các đồng chí lãnh đạo Bộ tại: các kỳ họp Quốc Hội, họp Bộ Chính trị, Ban chấp hành Trung ương, Chính phủ. Thường xuyên có trao đổi thông tin, phối hợp với các đơn vị để chuẩn bị đầy đủ tài liệu cho Lãnh đạo Bộ tham gia kỳ họp Quốc hội khóa XV, 12 phiên họp thường kỳ hàng tháng của Chính phủ và các cuộc họp do các Ban, Ủy ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ tổ chức. | Thường xuyên, định kỳ |
1.4 | Chủ trì xây dựng, tổng hợp các báo cáo giao ban định kỳ hàng Tháng, Quý, Năm của Bộ; ban hành các Thông báo kết luận, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện; tổ chức, chuẩn bị nội dung báo cáo cuộc họp của Bộ để đánh giá công tác và giải quyết các công việc chuyên môn | Thường xuyên, định kỳ |
2 | Công tác hành chính, văn thư, lễ tân |
|
2.1 | Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế công tác văn thư, Quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử qua Chương trình quản lý văn bản và điều hành cơ quan Bộ Tài chính, Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính | Thường xuyên, định kỳ |
2.2 | Xây dựng, ban hành và triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác văn thư, công tác bảo mật năm 2023 của Bộ Tài chính. | Quý I/2023 |
2.3 | Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong đó có việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước. | Thường xuyên |
2.4 | Thực hiện công tác hành chính, văn thư, bảo mật, lễ tân của Bộ Tài chính | Thường xuyên |
3 | Công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính |
|
3.1 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài chính. | Tháng 2/2023 |
3.2 | Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
3.3 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hoá các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính. | Quý I/2023 |
3.4 | Triển khai thực hiện Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Quý I/2023 |
3.5 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kết quả Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2022 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. | Quý II/2023 |
3.6 | Triển khai Quyết định số 1865/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 phê duyệt Đề án Đổi mới việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bộ Tài chính và Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
3.7 | Triển khai Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2022 - 2025 | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
3.8 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa | Quý II/2023 |
3.9 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC tại các văn bản QPPL và thường xuyên rà soát, đánh giá, đề xuất cắt giảm, đơn giản hoá TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
3.10 | Tổ chức kiểm tra công tác CCHC và kiểm soát TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ. | Năm 2023 |
3.11 | Triển khai Quyết định số 2443/QĐ-BTC ngày 24/11/2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
3.12 | Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện, đổi mới cơ chế Một cửa trong giải quyết TTHC và vận hành ổn định hoạt động Bộ phận Một cửa tại cơ quan Bộ Tài chính; tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, chia sẻ dữ liệu trên các hệ thống CSDL của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
3.13 | Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước. | Thường xuyên |
| Công tác báo chí, tuyên truyền và lịch sử truyền thống |
|
1 | Thực hiện công tác quản lý báo chí; thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, truyền thông chính sách của Bộ Tài chính | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và 05 cơ quan thông tấn báo chí Trung ương tuyên truyền trọng tâm, trọng điểm về lĩnh vực tài chính | Thường xuyên |
3 | Phối hợp với các đơn vị trong việc chuẩn bị nội dung, tổ chức các cuộc họp báo chuyên đề định kỳ hoặc đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ. Thực hiện công tác thông tin và cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn báo chí thông qua việc phát hành Thông cáo báo chí, Thông tin báo chí, trả lời phỏng vấn, hội nghị hội thảo | Hàng tháng |
4 | Phối hợp với các các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền; tổ chức thông tin chính thống của Bộ bằng hình thức tin, bài, ảnh đăng tải trên Cổng TTĐT/BTC đảm bảo an toàn về nội dung thông tin | Thường xuyên |
5 | Triển khai các nhóm nhiệm vụ về quản lý, lưu trữ, bảo quản tài liệu, hiện vật lịch sử truyền thống và trưng bày lịch sử truyền thống triển khai các hoạt động có liên quan đến công tác thiết kế, trưng bày, bổ sung các tư liệu, hiện vật. | Thường xuyên |
| Công tác lưu trữ, thư viện |
|
1 | Thu thập dứt điểm tài liệu tồn đọng tại các Vụ/Cục... thuộc cơ quan Bộ vào kho lưu trữ Bộ theo quy định của Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ và Quyết định số 2449/QĐ-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thường xuyên |
2 | Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng Luật Lưu trữ (sửa đổi) và các văn bản QPPL theo Luật | Năm 2023 |
3 | Rà soát, sửa đổi Thông tư số 155/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành Tài chính | Quý IV/2023 |
4 | Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ tại một số đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. | Năm 2023 |
5 | Chỉnh lý 427 mét tài liệu lưu trữ tại cơ quan Bộ theo Quyết định số 1213/QĐ-BTC ngày 14/8/2020 đối với tài liệu thường | Tháng 4/2023 |
6 | Vệ sinh tài liệu theo Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ trên nền giấy và vệ sinh kho theo Quy định. | Quý II và Quý IV/2023 |
7 | Chuyển khoảng 5.000 mét tài liệu lưu trữ từ các kho tạm về trụ sở 96 Nguyễn Việt Xuân, Hà Đông | Quý IV/2023 |
8 | Phối hợp với Cục THTKTC nâng cấp phần mềm Quản lý hồ sơ lưu trữ, cập nhật dữ liệu vào phần mềm | Quý III/2023 |
II | VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|
1 | Về công tác tổ chức bộ máy |
|
1.1 | Trình Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc theo thẩm quyền Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 87/2017/NĐ-CP). Đồng thời, rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, đảm bảo phù hợp với thực tế kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị và tiêu chí thành lập đơn vị theo quy định hiện hành | Năm 2023 |
1.2 | Trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài chính | Quý II/2023 |
1.3 | Trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ Danh mục dịch vụ công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tài chính | Quý II/2023 |
1.4 | Trình Bộ văn bản hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính; vị trí việc làm lãnh đạo quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài chính. | Quý II/2023 |
1.5 | Trình Bộ văn bản quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực tài chính | Quý III/2023 |
1.6 | Trình Bộ về hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài chính | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
2 | Về công tác biên chế, tuyển dụng, tiền lương, quản lý ngạch |
|
2.1 | Tổ chức kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức theo Kế hoạch đã được phê duyệt | Quý I-II/2023 |
2.2 | Trình Bộ Kế hoạch và tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo Kế hoạch sau khi được Bộ phê duyệt | Năm 2023 |
2.3 | Thực hiện tinh giản biên chế theo Kế hoạch năm 2023 | Năm 2023 |
2.4 | Trình Bộ Kế hoạch và giao chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 | Quý III-IV/2023 |
3 | Về công tác quản lý cán bộ |
|
3.1 | Thực hiện công tác rà soát, bổ sung quy hoạch giai đoạn 2021-2026 và công tác quy hoạch giai đoạn 2026-2031 | Theo quy định |
3.2 | Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu theo kế hoạch năm 2023 được phê duyệt và theo yêu cầu công tác | Theo kế hoạch đã được phê duyệt và theo yêu cầu thực tế phát sinh |
3.3 | Phối hợp với các đơn vị xây dựng, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác năm 2023 theo quy định | Theo yêu cầu thực tế phát sinh |
3.4 | Rà soát, trình Bộ ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác cán bộ của Bộ Tài chính | Năm 2023 |
4 | Về công tác đào tạo, bồi dưỡng |
|
4.1 | Thẩm định, trình Bộ tài liệu bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Kế toán; Trình Bộ ban hành chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm theo quy định Nghị định số 89/2021/NĐ-CP và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của ngành | Năm 2023 |
4.2 | Trình Bộ Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2024 | Quý IV/2023 |
5 | Về công tác kiểm tra |
|
| Tổ chức các Đoàn kiểm tra về công tác tổ chức cán bộ theo kế hoạch Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt | Năm 2023 |
III | CỤC KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH |
|
1 | Quản lý tài chính: |
|
1.1 | Dự thảo hướng dẫn, kế hoạch quyết toán niên độ ngân sách năm 2022 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ | Tháng 3/2023 |
1.2 | Thẩm định trình Bộ phương án tự chủ tài chính giai đoạn từ năm 2023 trở đi của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định | Tháng 6/2023 |
1.3 | Thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi NSNN năm 2023 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ theo quy định | Tháng 6, 10/2023 |
1.4 | Phối hợp với các đơn vị dự toán thuộc Bộ tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và công khai tình hình thực hiện dự toán theo quy định. | Năm 2023 |
1.5 | Tổ chức thực hiện xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm 2022 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ và tổng hợp Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022 của Bộ Tài chính (cấp I) trình Bộ phê duyệt, gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. | Tháng 9/2023 |
1.6 | Tổ chức thẩm định báo cáo xây dựng dự toán của các đơn vị dự toán Bộ và tổng hợp dự toán thu, chi ngân NSNN năm 2024 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2024-2026 của Bộ Tài chính (cấp I) trình Bộ phê duyệt, gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. | Tháng 7/2023 |
1.7 | Thẩm định, tổng hợp phương án phân bổ dự toán thu, chi NSNN năm 2024 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ, báo cáo Bộ phê duyệt, giao dự toán thu, chi NSNN năm 2024 cho các đơn vị theo quy định. | Tháng 12/2023 |
2 | Quản lý đầu tư xây dựng: |
|
| Tập trung đôn đốc, hướng dẫn, thẩm định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đối với các dự án, công trình trọng điểm của ngành Tài chính; Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nếu có); Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2023, đề xuất các biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân (nếu có vướng mắc) | Năm 2023 |
3 | Quản lý tài chính dự án CNTT và dự án ODA: |
|
3.1 | Thẩm định trình Bộ phê duyệt điều chỉnh kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2023 của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ theo đúng quy định | Tháng 10/2023 |
3.2 | Thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự án CNTT, thuê dịch vụ CNTT theo phân cấp | Năm 2023 |
3.3 | Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu và giám sát đấu thầu các gói thầu CNTT theo nhiệm vụ Bộ giao | Năm 2023 |
3.4 | Thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2024 của các đơn vị hệ thống thuộc Bộ | Tháng 11- 12/2023 |
3.5 | Tổng hợp quyết toán năm 2022 của các Dự án ODA thuộc Bộ Tài chính gửi cơ quan quản lý nhà nước. | Tháng 9/2023 |
4 | Quản lý tài sản nhà nước: |
|
4.1 | Thẩm định báo cáo Bộ việc sắp xếp, xử lý trụ sở làm việc tại các đơn vị, hệ thống trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, hệ thống. | Năm 2023 |
4.2 | Sắp xếp xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, hệ thống. | Năm 2023 |
4.3 | Tổng hợp, trình Bộ ký Công văn gửi Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) về việc báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2021 của Bộ Tài chính. | Tháng 3/2023 |
5 | Kiểm tra, kiểm toán nội bộ: |
|
5.1 | Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ năm 2023 theo kế hoạch được phê duyệt. | Năm 2023 |
5.2 | Báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí định kỳ năm 2023 theo quy định. | Quý I/2023 |
5.3 | Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 | Quý I/2023 |
5.4 | Tổng hợp báo cáo công tác phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại tố cáo | Năm 2023 |
6 | Dự án Mở rộng trụ sở Bộ Tài chính tại số 6-8 Phan Huy Chú |
|
| Thực hiện theo kế hoạch được duyệt | 2023-2023 |
7 | Công tác tài vụ, quản trị, an ninh Cơ quan Bộ: |
|
7.1 | Tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời để chi trả, thanh toán cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, không thường xuyên cũng như nhiệm vụ chi đột xuất của Cơ quan Bộ. | Năm 2023 |
7.2 | Thực hiện tổ chức điều hành, theo dõi sát sao trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại Cơ quan Bộ. Tổ chức thực hiện mua sắm, lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng hóa phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan Bộ. Phục vụ tốt các ngày Hội nghị, các cuộc họp tổ chức tại cơ quan Bộ. | Năm 2023 |
8 | Công tác quản lý, vận hành phương tiện xe ô tô: |
|
| Tổ chức vận hành xe ô tô phục vụ Lãnh đạo Bộ và công tác chung của Bộ đảm bảo an toàn, hiệu quả và đúng quy định hiện hành. | Năm 2023 |
IV | CỤC TIN HỌC VÀ……. |
|
1 | Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài chính | Tháng 6/2023 |
2 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính | Tháng 6/2023 |
3 | Nâng cấp, mở rộng dịch vụ công trực tuyến cấp mã số đối với nhiệm vụ quy hoạch đáp ứng theo Luật quy hoạch | Tháng 3/2023 |
4 | Dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp về Tài chính giai đoạn 1 | Năm 2023-2024 |
5 | Trình Bộ (qua Cục KHTC) chủ trương đầu tư thực hiện Điện toán đám mây Bộ Tài chính (MoF Cloud) | Tháng 6/2023 |
V | VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG |
|
1 | Tham mưu giúp Bộ tổ chức phát động và triển khai thực hiện phong trào thi đua trong toàn ngành Tài chính nhằm phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2023 được Quốc hội, Chính phủ giao. | Tháng 01/2023 |
2 | Tham mưu, trình Bộ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức hoạt động Khối thi đua, Cụm thi đua các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các đơn vị thuộc tuyến khen thưởng của Bộ. | Tháng 01/2023 |
3 | Tham mưu trình Bộ ban hành kế hoạch triển khai Phong trào thi đua "Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí". | Quý I/2023 |
4 | Trình Bộ Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng năm 2023. | Quý I/2023 |
5 | Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng của các đơn vị trong Ngành. | Quý I, II/2023 |
6 | Tham mưu trình Bộ về việc kiện toàn Hội đồng sáng kiến ngành Tài chính. | Quý I/2023 |
7 | Trình Bộ xét công nhận sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng toàn quốc đối với các cá nhân công tác trong ngành Tài chính | Khi có đề nghị |
8 | Tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra về công tác TĐKT | Theo kế hoạch |
9 | Tham gia các hoạt động chung của Khối thi đua các Bộ, ngành tổng hợp | Theo kế hoạch |
10 | Tham mưu giúp Bộ tham gia ý kiến đối với Dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Dự thảo Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang" và dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác. | Khi có yêu cầu |
11 | Tham mưu, trình Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của ngành Tài chính | Tháng 10/2023 |
12 | Phối hợp với các đơn vị trong Ngành rà soát, cập nhật kết quả khen thưởng vào Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng ngành Tài chính 2.5 | Quý IV/2023 |
13 | Tổng hợp báo cáo kết quả công tác TĐKT năm 2023 ngành Tài chính và kế hoạch công tác năm 2024. | Tháng 12/2023 |
VI | …… |
|
1 | Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được duyệt theo Quyết định số 2426/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 và kế hoạch đột xuất do Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao. | Thường xuyên |
2 | Công tác xử lý sau thanh tra và quản lý tài khoản tạm giữ | Thường xuyên |
3 | Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thường xuyên |
4 | Công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Thường xuyên |
5 | Công tác tham mưu giúp Bộ trong chỉ đạo, xây dựng thanh tra ngành Tài chính (xây dựng thể chế, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ; Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm tra; Chỉ đạo phối hợp với các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao). | Thường xuyên |
6 | Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, xử lý sau thanh tra; tăng cường sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các Đoàn thanh tra, bảo đảm đúng tiến độ và nội dung thanh tra; tăng cường tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi cuộc thanh tra. | Thường xuyên |
7 | Các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
VII | …… |
|
1 | Chỉ thị của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Năm 2023 |
2 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 | Năm 2023 |
3 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2023 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền | Năm 2023 |
4 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2023 của Bộ Tài chính. | Năm 2023 |
5 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2023 của Bộ Tài chính | Năm 2023 |
6 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 của Bộ Tài chính | Năm 2023 |
7 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm tra văn bản và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thực hiện đánh giá thi hành trong năm 2023 | Năm 2023 |
8 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023 | Năm 2023 |
9 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2023 | Năm 2023 |
10 | Quyết định công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính tính đến hết ngày 31/12/2021 | Năm 2023 |
11 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam và Ngày Pháp luật Tài chính năm 2023 | Năm 2023 |
VIII | ...... |
|
1 | Về công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức |
|
1.1 | Tuyên truyền, quán triệt và tổ chức thực hiện các nghị quyết của TW, Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XIII Đảng bộ Khối nhiệm kỳ 2020- 2025 và nghị quyết đại hội đảng bộ các cấp; tổ chức thực hiện Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị; Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Quy định số 37-QĐ/TW, ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng viên không được làm. | Năm 2023 |
1.2 | Tăng cường nắm tình hình tư tưởng, tổng hợp, phân tích và dự báo những diễn biến, xu hướng tư tưởng có thể xảy ra và báo cáo, tham mưu cho cấp ủy các cấp kịp thời giải quyết những vấn đề nổi cộm, bức xúc, những vấn đề mới phát sinh; chủ động định hướng tư tưởng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên trước những sự kiện lớn của Đảng, của đất nước, của dân tộc và những vấn đề dư luận cả nước quan tâm, bảo đảm giữ vững ổn định tình hình tư tưởng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên, tạo sự đồng thuận trong toàn Đảng bộ. | Năm 2023 |
1.3 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 35-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới”. Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo 35 của Đảng ủy Bộ Tài chính. | Quý II/2023 |
1.4 | Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện Nghị quyết của Đảng về tăng cường tính tiên phong, gương mẫu của đội ngũ cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu cấp ủy, cơ quan, đơn vị trong tình hình hiện nay. | Quý II/2023 |
1.5 | Kiện toàn hoạt động của đội ngũ cộng tác viên dư luận xã hội | Quý III/2023 |
1.6 | Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng về lý luận chính trị cho quần chúng ưu tú; bồi dưỡng nhận thức về đảng cho đảng viên mới; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác đảng cho cấp ủy, Ủy ban kiểm tra, cán bộ chuyên trách và đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính | Quý II, III, IV/2023 |
2 | Về công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên |
|
2.1 | Ban hành nghị quyết chuyên đề về kiểm điểm, đánh giá, lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ đối với cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy các cấp. | Quý II/2023 |
2.2 | Ban hành nghị quyết về kiện toàn, bổ sung nhân sự cấp ủy và rà soát, bổ sung quy hoạch nhân sự cấp ủy các đảng bộ, chi bộ trực thuộc. | Quý III/2023 |
2.3 | Đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức Đảng, đảng viên và xét khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên năm 2022 | Tháng 3/2023 |
2.4 | Ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử trên cơ sở Quy định phân cấp ủy Đảng ủy Khối sau khi được ban hành. | Quý II/2023 |
2.5 | Hoàn thành việc nhập liệu dữ liệu đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính và triển khai mở rộng phạm vi cài đặt, ứng dụng tại các đảng bộ trực thuộc Đảng ủy Bộ Tài chính; Thực hiện công tác phát triển đảng; chuyển đảng đi, đến; phát thẻ đảng; tặng Huy hiệu 30, 40 năm tuổi đảng.... | Quý II, III/2023 |
2.6 | Hướng dẫn kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp | Quý IV/2023 |
2.7 | Thực hiện quy hoạch, kiện toàn nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ, các đảng bộ, chi bộ trực thuộc. | Năm 2023 |
2.8 | Lãnh đạo, tổ chức công tác chuyển giao các tổ chức đảng thuộc doanh nghiệp, hiệp hội ngoài nhà nước và kiện toàn, nâng cấp các tổ chức đảng đảm bảo các điều kiện theo quy định. | Năm 2023 |
2.9 | Tổ chức kiểm tra, đóng dấu thẻ đảng viên cho Đảng bộ Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM theo Kế hoạch kiểm tra kỹ thuật thẻ đảng viên lần thứ tư trong toàn Đảng bộ; tiếp nhận thực hiện chuyển đi, đến cho đảng viên; hoàn thiện hồ sơ kết nạp, chuyển đảng chính thức cho đảng viên; ép ảnh, quyết định phát thẻ mới, đổi lại thẻ bị hỏng, bị mất cho trên 450 đảng viên; trình đảng ủy Khối xét tặng Huy hiệu Đảng. | Năm 2023 |
3 | Về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng |
|
3.1 | Ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình kiểm tra, giám sát năm 2023 của Đảng ủy và Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ | Tháng 1/2023 |
3.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cấp ủy, tổ chức đảng xây dựng và tổ chức có hiệu quả chương trình kiểm tra, giám sát năm 2023; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc, chương trình kiểm tra, giám sát toàn khóa bám sát quy định, hướng dẫn của Trung ương. | Quý I/2023 |
3.3 | Quán triệt và tổ chức triển khai Hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quy định 69-QĐ/TW, ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm. | Quý II/2023 |
3.4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra, giám sát ở các đảng ủy, chi bộ trực thuộc. | Quý II/2023 |
3.5 | Kế hoạch thực hiện “Năm tăng cường công tác kiểm tra, giám sát” của Đảng ủy Bộ; Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 75 năm Truyền thống Ngành Kiểm tra Đảng (16/10/1948-16/10/2023) | Quý II, IV/2023 |
3.6 | Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Quy định số 195-QĐ/TW, ngày 18/6/2019 về chỉ đạo của ủy ban kiểm tra cấp trên đối với ủy ban kiểm tra cấp dưới trong công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng. | Năm 2023 |
3.7 | Tổng kết công tác kiểm tra, giám sát năm 2023, nhiệm vụ kiểm tra giám sát năm 2024 của Đảng ủy Bộ. | Tháng 12/2023 |
4 | Về công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể |
|
4.1 | Ban hành Nghị quyết về “nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với công tác thanh niên Bộ Tài chính trong tình hình mới”. | Quý I/2023 |
4.2 | Tiếp tục chỉ đạo, thực hiện “dân vận khéo” trong đảng bộ Bộ Tài chính | Quý I/2023 |
4.3 | Tham mưu giúp Ban Cán sự đảng xây dựng báo cáo kết quả thực hiện quy chế dân chủ cơ sở 6 tháng và 01 năm 2023; phối hợp với Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở chỉ đạo, thực hiện dân chủ trong cải cách hành chính, xây dựng các quy chế, quy định, văn hóa công sở,...nhằm xây dựng cơ quan, tổ chức đảng trong sạch, vững mạnh. | Quý II, IV/2023 |
4.4 | Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với nhân dân” đối với cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính tại một số đảng bộ, chi bộ trực thuộc. | Quý II/2023 |
4.5 | Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (Khóa XI), Quyết định 217, 218 của Trung ương; Chương trình hành động số 16-CTr/ĐUK ngày 18/08/2013; Kết luận số 174-KL/ĐUK ngày 17/04/2015 của Đảng ủy Khối về tiếp tục thực hiện những nội dung “Năm tăng cường và đổi mới công tác dân vận”; Nghị định số 04/2015/NĐ-CP… | Quý II/2023 |
4.6 | Tham mưu giúp Ban Cán sự đảng Báo cáo kết quả công tác dân vận 6 tháng và 01 năm 2023. | Quý II, IV/2023 |
4.7 | Tiếp tục triển khai thực hiện một số nội dung của Kế hoạch số 08-KH/ĐU ngày 12/10/2021 của Đảng ủy Bộ Tài chính về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Ban Bí thư (khóa XIII) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030. | Quý III/2023 |
IX | VĂN PHÒNG …… |
|
1 | Tập trung chỉ đạo các công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên và công đoàn bộ phận trực thuộc Công đoàn Bộ tổ chức Đại hội công đoàn; chuẩn bị tốt các văn kiện, nhân sự và các điều kiện vật chất để tổ chức thành công Đại hội lần thứ XXVI Công đoàn Bộ Tài chính, nhiệm kỳ 2023-2028. | Thường xuyên |
2 | Chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ đề hoạt động năm 2023 và quán triệt, triển khai Chương trình hành động 476/Ctr-CĐVC ngày 26/11/2021 của Công đoàn Viên chức Việt Nam về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ Chính trị về “Đổi mới tổ chức và hoạt động Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới”; Quyết tâm phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội công đoàn các cấp trực thuộc và Nghị quyết Đại hội XXV Công đoàn Bộ; xây dựng chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội công đoàn các cấp nhiệm kỳ 2023-2028. | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn, tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền lợi người lao động, phát huy vai trò chủ thể của đoàn viên trong các hoạt động, tập trung nguồn lực và hướng mạnh các hoạt động hướng về cơ sở. Nhân rộng các mô hình thiết thực chăm lo lợi ích vật chất, tinh thần cho đoàn viên và người lao động. | Thường xuyên |
4 | Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục đoàn viên, người lao động học tập nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp. Tổ chức học tập quán triệt sâu sắc các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà Nước, của Ban cán sự đảng, Đảng ủy Bộ Tài chính và kế hoạch công tác của tổ chức công đoàn, trọng tâm vào việc phổ biến, tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức lao động, đoàn viên công đoàn các cấp Bộ Tài chính tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và các nghị quyết, quyết định, kết luận của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII; Chương trình hành động ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách năm 2023 của Chính phủ; tiếp tục tuyên truyền, phổ biến và quán triệt Nghị quyết Đại hội XII Công đoàn Việt Nam, Điều lệ Công đoàn Việt Nam, tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước; tổ chức phát động các phong trào thi đua chào mừng đại hội công đoàn các cấp, tiến tới Đại hội XXVI Công đoàn Bộ Tài chính, Đại hội VI Công đoàn Viên chức Việt Nam và Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam; tăng cường vận động đoàn viên thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị, Bộ Tài chính và Chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, của ngành Tài chính. | Thường xuyên |
5 | Tiếp tục triển khai cuộc vận động CBCCVC nói không với tiêu cực gắn với phong trào CBCCVC thực hiện văn hóa công sở do Thủ tướng Chính phủ phát động; Phong trào tham mưu giỏi, phục vụ tốt; Chương trình xây dựng đời sống văn hóa, cơ quan đơn vị; tuyên truyền vận động cán bộ, đoàn viên hiểu rõ ý nghĩa thiết thực của phong trào “Tám giờ làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả”; thực hiện quy tắc chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của người cán bộ ngành Tài chính “Cần, Kiệm, Liêm chính, Chí công, Vô tư”; thực hiện “Văn minh công sở” và vận động CBCCVCLĐ thực hiện tốt phong trào thi đua xây dựng người CBCCVC “Trung thành, trách nhiệm, liêm chính, sáng tạo”. | Thường xuyên |
6 | Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “Tự diễn biến”, “Tự chuyển hóa” và Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về những điều đảng viên không được làm. | Thường xuyên |
7 | Tập trung công tác phát triển đoàn viên, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh và tham gia xây dựng chính quyền, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh. Dự kiến sẽ tổ chức 2-3 lớp tập huấn đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao kiến thức, năng lực hoạt động cho cán bộ công đoàn về công tác kiểm tra, công tác tài chính, công tác nữ công và công tác thanh tra nhân dân năm 2023 và tổ chức cho cán bộ chuyên trách công đoàn tham gia các hoạt động học hỏi, trao đổi kinh nghiệm hoạt động công đoàn, thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đối với các đơn vị thuộc ngành Tài chính và Công đoàn Viên chức các tỉnh, thành phố, các địa phương. | Thường xuyên |
8 | Tổ chức các hoạt động xã hội: Hỗ trợ người nghèo, đền ơn đáp nghĩa nhân kỷ niệm 76 năm Ngày Thương binh Liệt sĩ (27/7/47 - 27/7/2023) và các ngày lễ, tết...; tiếp tục các hoạt động hỗ trợ sửa chữa, xây dựng nhà tình nghĩa, mái ấm công đoàn giúp người nghèo, gia đình chính sách, người có công và đoàn viên công đoàn có hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt quan tâm, thăm hỏi, hỗ trợ kịp thời đoàn viên, người lao động có khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ gây ra theo chỉ đạo của Tổng Liên đoàn, Công đoàn Viên chức Việt Nam và các cấp có thẩm quyền. | Thường xuyên |
9 | Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Công đoàn Bộ Tài chính tổ chức các hoạt động tuyên truyền, thăm hỏi, tặng quà, hỗ trợ đoàn viên, người lao động nhân các ngày lễ, Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 và kỷ niệm các ngày truyền thống: Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, Ngày Quốc tế hạnh phúc 20/3, Ngày gia đình Việt Nam 28/6, Ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10,... | Thường xuyên |
10 | Tập trung triển khai thực hiện chương trình xây dựng công đoàn vững mạnh, hướng dẫn các công đoàn cơ sở, bộ phận thuộc Công đoàn Bộ Tài chính tổ chức phát triển đoàn viên; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước và cơ quan, đơn vị trong sạch vững mạnh. | Thường xuyên |
11 | Đẩy mạnh công tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật (thực hiện giám sát, tổ chức hội nghị dân chủ theo định kỳ); tổ chức các hoạt động giám sát, kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam. | Thường xuyên |
12 | Hưởng ứng, phát động các phong trào thi đua và tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, của ngành, cơ quan, đơn vị trong năm 2023. | Thường xuyên |
13 | Hướng dẫn và chỉ đạo các cấp Công đoàn Bộ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động công đoàn; công tác kiểm tra; công tác thi đua, khen thưởng công đoàn năm 2023 và xây dựng chương trình công tác năm 2024. | Thường xuyên |
X | ….. |
|
1 | Tiếp tục thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, ý thức pháp luật cho đoàn viên thanh niên; tổ chức học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội Đoàn các cấp và Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XII, xây dựng và triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XII. | Theo kế hoạch |
2 | Tổ chức đợt thi đua cao điểm chào mừng kỷ niệm 92 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/3/1931-26/3/2023); chú trọng công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, truyền thống, lối sống văn hóa cho đoàn viên thanh niên trên không gian mạng. Tăng cường nắm bắt tình hình tư tưởng, kịp thời định hướng cho đoàn viên thanh niên, tham gia đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch. | Theo kế hoạch |
3 | Đổi mới, xây dựng các giải pháp mang tính đột phá nhằm tiếp tục thực hiện tốt các phong trào hành động cách mạng, chương trình công tác Đoàn và phong trào thanh niên Bộ Tài chính năm 2023. Khơi gợi tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo của tuổi trẻ Bộ Tài chính trong tham gia các hoạt động chuyên môn, hoạt động phong trào, đảm bảo an ninh, quốc phòng và giải quyết tốt các vấn đề nóng mà xã hội đang quan tâm. Chú trọng triển khai các hoạt động hỗ trợ thanh niên trong học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác. | Theo kế hoạch |
4 | Tăng cường đổi mới trong công tác xây dựng tổ chức đoàn; tập trung củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng đoàn viên, chất lượng cán bộ đoàn chủ chốt. | Theo kế hoạch |
5 | Tiếp tục triển khai thực hiện 03 phong trào hành động cách mạng theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XII, nhiệm kỳ 2022-2027: “Thanh niên tình nguyện”, “Tuổi trẻ sáng tạo”, “Tuổi trẻ xung kích bảo vệ Tổ quốc”; 03 chương trình đồng hành với thanh niên: “Đồng hành với thanh niên trong học tập”, “Đồng hành với thanh niên khởi nghiệp, lập nghiệp”, “Đồng hành với thanh niên rèn luyện và phát triển kỹ năng trong cuộc sống, nâng cao thể chất, đời sống văn hóa tinh thần” | Theo kế hoạch |
6 | Tiếp tục đổi mới các nội dung, phương thức hoạt động của Đoàn, nhất là tại các chi đoàn, đáp ứng với yêu cầu trong tình hình mới; chủ động đề xuất các giải pháp, từng bước góp phần giải quyết các vấn đề lớn đang đặt ra cho công tác đoàn, phong trào thanh niên Bộ Tài chính hiện nay. Chăm lo quyền lợi chính đáng của đoàn viên thanh niên. | Theo kế hoạch |
7 | Động viên đoàn viên thanh niên tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn, thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Bộ trưởng Bộ Tài chính về đề ra các giải pháp nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2023; hiến kế cho đơn vị những cách làm hay, hiệu quả, mang lại lợi ích thiết thực cho cơ quan, đơn vị. Tham gia đóng góp ý kiến vào các thông thư, Nghị định, Luật sửa đổi và các văn bản dưới luật. Tham mưu tham gia xây dựng các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ cho công tác chuyên môn tại đơn vị. Phát huy vai trò xung kích của đoàn viên thanh niên trong công tác tham mưu, xây dựng chế độ chính sách trong các lĩnh vực công tác, trong việc chủ trì hoặc trực tiếp tham gia xây dựng, bổ sung mới các văn bản, các Luật sửa đổi, Thông tư, Nghị định, Hướng dẫn; xây dựng các Đề án về chính sách, cải cách hành chính, vấn đề nợ công, truy thu thuế, phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại... | Theo kế hoạch |
8 | Tiếp tục tham mưu, rà soát, củng cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ đoàn chủ chốt các cấp; chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ đoàn chuyên trách tại một số cơ sở đoàn có lượng đoàn viên thanh niên đông như Tổng cục Thuế, Hải Quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Công ty Kiểm toán Delotte, Kho bạc Nhà nước. Tiếp tục thực hiện Đề án nâng cấp một số cơ sở đoàn. | Theo kế hoạch |
9 | Đẩy mạnh thực hiện chương trình “Rèn luyện đoàn viên trong thời kỳ mới”, cuộc vận động “Xây dựng chi đoàn vững mạnh”... tích cực hưởng ứng cuộc vận động “Đoàn viên phấn đấu trở thành đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam”; tiếp tục bồi dưỡng lý tưởng, trao dồi đạo đức cách mạng, tư tưởng, đạo đức, lối sống; đề xuất, kiến nghị với cấp ủy các đơn vị theo dõi, giúp đỡ, định hướng cho đoàn viên tham gia các phong trào hành động cách mạng, bồi dưỡng, giới thiệu từ 100-115 đoàn viên ưu tú cho tổ chức Đảng xem xét kết nạp dịp kỷ niệm 92 năm thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. | Theo kế hoạch |
10 | Tham mưu với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch cán bộ trẻ tham gia các chức vụ lãnh đạo tại các đơn vị theo tinh thần Nghị quyết số 01 của Đảng ủy Bộ Tài chính; kịp thời kiến nghị về công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ, làm nguồn kế cận. | Theo kế hoạch |
- 1Quyết định 42/QĐ-BXD về Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 32/QĐ-UBDT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 3Quyết định 230/QĐ-BYT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 30/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xổ số
- 2Quyết định 167/2002/QĐ-BTC về chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 4Thông tư liên tịch 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 17/2010/TT-BTC ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 7Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật lưu trữ 2011
- 10Nghị định 78/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số
- 11Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
- 17Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Thông tư 155/2013/TT-BTC quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 172/2013/TT-BTC quy định về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư liên tịch 143/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Luật đất đai 2013
- 22Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính và thực hiện Dự án "Tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam" vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 24Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 25Thông tư 56/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 26Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 27Thông tư 187/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28Thông tư 185/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 32Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 33Luật Quy hoạch 2017
- 34Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36Thông tư 292/2016/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 39Quyết định 2449/QĐ-BTC năm 2016 Quy chế công tác lưu trữ của Bộ Tài chính
- 40Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 41Thông tư 277/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 42Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 43Luật Quản lý nợ công 2017
- 44Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- 45Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 46Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 47Thông tư 35/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 48Nghị định 48/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
- 49Thông tư 94/2017/TT-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với máy phát điện dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 50Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 51Nghị định 148/2017/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
- 52Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- 53Nghị định 166/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
- 54Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 55Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- 56Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- 57Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
- 58Thông tư 24/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo cho lưu học sinh Lào, Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 59Thông tư 56/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 60Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 61Thông tư 65/2018/TT-BTC quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 62Thông tư 136/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 63Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 64Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 65Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- 66Quy định 195-QĐ/TW năm 2019 về chỉ đạo của ủy ban kiểm tra cấp trên đối với ủy ban kiểm tra cấp dưới trong công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 67Thông tư 63/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 68Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 69Nghị định 80/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi; Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi theo Nghị định 48/2018/NĐ-CP
- 70Thông tư 81/2019/TT-BTC quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 71Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 72Kết luận 76-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 73Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 74Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 75Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 76Thông tư 09/2021/TT-BTC về hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 77Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
- 78Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 79Kết luận 01-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW "Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 80Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 81Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 82Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 83Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 84Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 85Kết luận 21-KL/TW năm 2021 về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 86Thông tư 103/2021/TT-BTC hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ bình ổn giá xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 87Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 88Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 89Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 90Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 91Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 92Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 93Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 94Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
- 95Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 96Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 97Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 98Nghị quyết 68/2022/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 99Kế hoạch 11-KH/TW năm 2022 thực hiện Nghị quyết về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 100Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 101Quyết định 42/QĐ-BXD về Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 102Quyết định 32/QĐ-UBDT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 103Quyết định 230/QĐ-BYT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 33/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 33/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết