- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2018/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TỐI ĐA SỬ DỤNG ĐÒ NGANG ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số: 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Giá số: 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số: 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số: 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số: 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Xét đề nghị: của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2764/TTr-SGTVT ngày 25.12.2018; của Sở Tài chính tại Công văn thẩm định số 673/STC-QLG&CS ngày 25.6.2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp giá dịch vụ
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ sử dụng đò ngang sông phải trả tiền dịch vụ sử dụng đò.
Điều 2. Mức giá dịch vụ sử dụng đò ngang sông (đã bao gồm thuế GTGT):
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức giá tối đa |
1 | Người | đ/lượt | 5.000 |
2 | Người + xe đạp, xe đạp điện | đ/lượt | 7.000 |
3 | Người + xe máy, xe máy điện | đ/lượt | 10.000 |
4 | Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống | đ/lượt | 6.000 |
Trường hợp kèm theo hàng hóa trọng tải trên 50kg thì giá cước tính thêm 3.000đ/lượt.
Căn cứ mức giá dịch vụ thu tối đa được quy định tại điều này, chủ đò được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, cho phép hoạt động dịch vụ sử dụng đò có trách nhiệm xác định mức giá dịch vụ áp dụng tại bến đò cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức tối đa quy định nêu trên.
Điều 3. Trách nhiệm của đơn vị thu
1. Đơn vị thu thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng đò ngang sông nhưng không được vượt quá mức giá tối đa tại biểu nêu trên.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng số tiền thu được
Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò ngang sông, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Chứng từ thu
Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy định hiện hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07/01/2019.
Trong quá trình thực hiện có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất với Sở Giao thông Vận tải để tham mưu, báo cáo UBND tỉnh Bắc Ninh kịp thời điều chỉnh.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Tài chính; Cục Trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ban hành giá dịch vụ tối đa sử dụng đò ngang đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 32/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực