Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3185/2016/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẢM BẢO GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 139/TTr-STC ngày 25/11/2016; Báo cáo thẩm định số 84/BCTĐ-STP ngày 23/11/2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giá dịch vụ sử dụng phà của Công ty Cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng như sau:

Stt

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Giá dịch vụ sử dụng phà

Đình Vũ - Ninh Tiếp

Bến Gót- Cái Viềng

1

Hành khách đi bộ

đ/người

18.000

16.000

2

Hành khách đi xe đạp

đ/người

12.000

12.000

3

Xe đạp thồ các loại

đ/người

12.000

12.000

4

Hành khách đi xe máy

đ/người

47.000

45.000

5

Xe ôtô dưới 9 chỗ ngồi (không kể người ngồi trên xe)

đ/xe

190.000

190.000

6

Xe ô tô trở khách (không kể khách)

 

 

 

 

- Xe từ 9 đến dưới 24 chỗ ngồi

đ/xe

225.000

225.000

 

- Xe từ 24 đến dưới 32 chỗ ngồi

đ/xe

255.000

255.000

 

- Xe từ 32 chỗ ngồi trở lên

đ/xe

365.000

365.000

7

Xe ô tô tải các loại

 

 

 

a

Xe dưới 1 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

đ/xe

250.000

250.000

 

- Không có hàng

đ/xe

165.000

165.000

b

Xe 1 đến 3 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

đ/xe

490.000

490.000

 

- Không có hàng

đ/xe

290.000

290.000

c

Xe từ 3 đến dưới 5 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

đ/xe

590.000

590.000

 

- Không có hàng

đ/xe

450.000

450.000

d

Xe từ 5 đến dưới 10 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

đ/xe

915.000

915.000

 

- Không có hàng

đ/xe

590.000

590.000

e

Xe từ 10 đến dưới 13 tấn

 

 

 

 

- Có hàng

đ/xe

1.080.000

1.080.000

 

- Không có hàng

đ/xe

540.000

540.000

8

Hàng hóa qua phà 61kg trở lên

đ/tạ

40.000

40.000

Ngân sách nhà nước không cấp bù kinh phí để phục vụ công tác đảm bảo giao thông khi đơn vị thực hiện thu theo cơ chế giá dịch vụ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Công ty Cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng:

- Thực hiện các quy định về giá dịch vụ tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Có trách nhiệm thông báo công khai cho các tổ chức cá nhân được biết, đồng thời thực hiện thông báo, báo cáo sử dụng vé với Cục Thuế thành phố theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.

- Báo cáo Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải để trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá trong nước và giá thế giới có biến động ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống.

- Thực hiện miễn, giảm giá dịch vụ cho các đối tượng sử dụng dịch vụ phà theo quy định hiện hành.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Bãi bỏ Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 04/02/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu phí qua phà Đình Vũ và phà Bến Gót.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Công ty Cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Công báo TP;
- Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- CPVP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng