Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2016/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 47/2015/QĐ-TTg ngày 05/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1905/TTr-SGTVT ngày 26/4/2016, Văn bản số 5696/SGTVT-QLVTPT ngày 24/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Điều kiện được hưởng cơ chế chính sách
1. Các doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
2. Các dự án về đầu tư phương tiện thủy nội địa, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải có quy hoạch được duyệt.
3. Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
1. Xây dựng quy hoạch trong đó có quy hoạch cảng, bến thủy nội địa gắn với các cụm công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm kinh tế có tính kết nối với vận tải thủy nội địa, từ đó hình thành các cảng thủy nội địa đầu mối làm nơi trung chuyển hàng hóa phục vụ chuỗi logicstic; đặc biệt là cảng bốc xếp hàng hóa container.
2. Hỗ trợ thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới cảng sông.
Điều 5. Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển phương tiện thủy nội địa
1. Các dự án đầu tư đóng mới phương tiện thủy nội địa, tàu đẩy, kéo có trọng tải 1.500 tấn và công suất máy 250 sức ngựa trở lên; phương tiện thủy nội địa tự hành và phương tiện thủy nội địa chuyên dụng có trọng tải 800 tấn trở lên vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa, phù hợp với điều kiện khai thác của tuyến đường thủy nội địa, mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ 40% mức lãi suất cho vay đầu hệ thống phương tiện vận tải của Quỹ Đầu tư phát triển Đồng Nai.
2. Miễn lệ phí trước bạ đối với đóng mới phương tiện thủy nội địa chở khách tốc độ cao và phương tiện thủy nội địa vận tải container.
1. Sở Giao thông Vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tổ chức quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường thủy nội địa; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan cân đối ngân sách hàng năm để thực hiện chính sách phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Nai hướng dẫn thực hiện cân đối, hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, có trách nhiệm bố trí vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải thủy nội địa đối với các dự án đầu tư bằng ngân sách Nhà nước.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện trong việc bố trí quỹ đất cho các dự án đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa, đặc biệt là cảng bốc xếp hàng hóa container; cảng thủy nội địa phục vụ bốc xếp container và chuỗi logicstic.
b) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động cảng, bến thủy, nạo vét thông luồng đường thủy nội địa.
5. Cục Thuế Đồng Nai
a) Hướng dẫn việc thực hiện miễn hoặc giảm lệ phí trước bạ đối với phương tiện thủy nội địa đóng mới; miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với lĩnh vực đầu tư xây dựng mới cảng thủy nội địa, cải tạo hệ thống kho, bãi, cầu tàu, hệ thống thoát nước, hệ thống đường nội bộ của cảng thủy nội địa, đặc biệt cảng thủy nội địa phục vụ bốc xếp container, chuỗi logicstic.
b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế, giám định, hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật thuế theo quy định; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
6. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Xây dựng kế hoạch vốn hàng năm để phục vụ cho việc vay vốn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy nội địa.
7. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
Phổ biến nội dung Quyết định này đến UBND các xã, phường, đơn vị trên địa bàn biết về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa và chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy nội địa.
1. Kinh phí thực hiện cơ chế, chính sách tại Quyết định này từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác theo quy định.
2. Kinh phí đầu tư kết cấu hạ tầng cảng sông, kết cấu hạ tầng bến khách ngang sông từ các nguồn vốn khác (nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, vốn tài trợ của các tổ chức tín dụng, tổ chức Quốc tế…) theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2016.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai, Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 2Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 4036/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch cảng, bến tàu du lịch phục vụ tham quan Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long trong Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sông Vọp trong Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 3185/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng phà của Công ty Cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 832/2017/QĐ-UBND về thực hiện Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại theo Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024
- 11Quyết định 30/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 13Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 30/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 3Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 6Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 47/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 4036/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch cảng, bến tàu du lịch phục vụ tham quan Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long trong Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sông Vọp trong Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 3185/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng phà của Công ty Cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 832/2017/QĐ-UBND về thực hiện Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại theo Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 18Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 19Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 66/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra