ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3176/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/0/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 53/TTr-SKHCN ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3176/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 1. Chức năng của Hội đồng
Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về công tác khoa học và công nghệ của địa phương.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ tham gia góp ý kiến về các vấn đề sau:
1. Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước về khoa học và công nghệ được cụ thể hóa vào điều kiện của địa phương.
2. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh và của các ngành, địa phương thuộc tỉnh.
3. Nhiệm vụ, nội dung chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch khoa học và công nghệ của tỉnh (dài hạn, 5 năm, hàng năm), đặc biệt là việc chuyển giao công nghệ, áp dụng các thành tựu khoa học, công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống của địa phương.
4. Xem xét, xác minh, đánh giá và kiến nghị khen thưởng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (chương trình, đề tài, dự án) xuất sắc và những tiến bộ kỹ thuật có giá trị được áp dụng thành công vào sản xuất và đời sống thuộc cấp tỉnh quản lý.
5. Phương hướng, biện pháp đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh.
6. Nội dung và biện pháp phối hợp lực lượng khoa học và công nghệ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và giữa tỉnh với các cơ quan, đơn vị Trung ương nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của tỉnh. Tham mưu, đề xuất hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ giữa tỉnh Vĩnh Phúc và các tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.
7. Tổ chức tuyển chọn, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Nhận xét, đánh giá các dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh khi UBND tỉnh yêu cầu. (Phản biện, cho ý kiến về các đồ án quy hoạch, các dự án, kế hoạch về phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn).
8. Tham gia tư vấn các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyền hạn của Hội đồng
1. Được tham gia các cuộc họp, thảo luận về phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Được tìm hiểu, cung cấp tài liệu và được đến các địa phương, cơ sở của tỉnh nghiên cứu tình hình thực tế về các vấn đề có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quy chế này.
3. Được trình bày với Lãnh đạo tỉnh và các cấp Lãnh đạo của địa phương về các vấn đề có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
4. Được đi khảo sát, hội thảo, học tập kinh nghiệm trong nước và nước ngoài theo kế hoạch hàng năm của Hội đồng.
5. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và các chế độ của Nhà nước theo quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng.
6. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.
Chương II
TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4. Thành phần của Hội đồng và Ban thường trực của Hội đồng
1. Thành phần của Hội đồng gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng;
c) Các ủy viên;
d) Ủy viên thư ký.
2. Ban Thường trực của Hội đồng gồm có: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng và Ủy viên thư ký.
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban Thường trực của Hội đồng
1. Chuẩn bị nội dung và chương trình làm việc các kỳ họp Hội đồng.
2. Tổ chức các kỳ họp của Hội đồng hàng năm, quyết định danh sách đại biểu mời dự các phiên họp hoặc tham gia các hoạt động của Hội đồng.
3. Giải quyết các công việc giữa các phiên họp Hội đồng.
4. Quyết định việc mời các cán bộ trong và ngoài Hội đồng tham gia nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 6. Chủ tịch Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo Hội đồng hoạt động theo các quy định của Quy chế này;
b) Chỉ đạo Ban thường trực Hội đồng chuẩn bị nội dung, tài liệu cần thiết về các vấn đề đưa ra thảo luận tại các phiên họp Hội đồng; duyệt các báo cáo, tài liệu trước khi đưa ra thảo luận ở Hội đồng;
c) Thực hiện các chế độ quy định và đảm bảo các điều kiện cho mọi hoạt động của Hội đồng;
d) Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Ban thường trực và toàn thể Hội đồng;
e) Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng giải quyết các công việc của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 7. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
1. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng trong việc lãnh đạo công tác chung của Hội đồng.
b) Duyệt chương trình làm việc và các báo cáo đưa ra thảo luận ở các kỳ họp của Ban Thường trực;
c) Giải quyết các công việc của Hội đồng giữa các kỳ họp của Ban thường trực;
d) Được sử dụng bộ máy của cơ quan mình để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Hội đồng;
e) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành và giải quyết các công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Điều 8. Ủy viên Hội đồng
1. ủy viên Hội đồng gồm các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý công tác tại các sở, ban, ngành, các đơn vị, huyện, thành phố, thị xã của tỉnh.
2. Tiêu chuẩn của ủy viên Hội đồng:
a) Có kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý khoa học và công nghệ, quản lý kinh tế, nghiên cứu khoa học hoặc chỉ đạo kỹ thuật sản xuất;
b) Có uy tín trong đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh;
c) Nhiệt tình và có khả năng, điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng trong nhiệm kỳ 5 năm của Hội đồng.
3. Lựa chọn Ủy viên Hội đồng:
Các Ủy viên thuộc các ngành, địa phương của tỉnh được lựa chọn như sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các ngành, đơn vị tham gia Hội đồng;
b) Dựa vào tiêu chuẩn của Ủy viên Hội đồng, các ngành dự kiến tham gia Hội đồng đề cử danh sách Ủy viên Hội đồng;
c) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
d) Tổng số Ủy viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tùy theo yêu cầu, điều kiện cụ thể của tỉnh.
4. Nhiệm vụ của Ủy viên Hội đồng:
a) Tham gia đầy đủ các phiên họp và các hoạt động của Hội đồng;
b) Nghiên cứu trước tài liệu để đóng góp ý kiến về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng;
c) Nghiên cứu, đề xuất định hướng, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị công tác của mình;
d) Giữ gìn tài liệu và số liệu theo quy định về bảo mật của Nhà nước;
e) Được tham gia tư vấn các hoạt động về tuyển chọn, thẩm định đề cương và nghiệm thu cấp tỉnh các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm theo sự phân công của Hội đồng;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
5. Quyền hạn của Ủy viên Hội đồng:
a) Được cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn đề có liên quan tới các phiên họp và các hoạt động của Hội đồng;
b) Kiến nghị, thảo luận những vấn đề thuộc phạm vi tư vấn của Hội đồng;
c) Trong trường hợp cần thiết có thể được đến xem xét tại chỗ những vấn đề có liên quan đến công việc của Hội đồng;
d) Được dành một số thời gian trong giờ hành chính để thực hiện những nhiệm vụ của Hội đồng giao. Việc hoàn thành công việc của Hội đồng được ghi nhận như việc hoàn thành phần kế hoạch công tác cá nhân do cơ quan, đơn vị mình phân công.
Điều 9. Nhiệm vụ của ủy viên thư ký
1. Tham mưu, giúp việc cho Ban thường trực Hội đồng trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng.
2. Ghi biên bản các kỳ họp Hội đồng và hoàn chỉnh hồ sơ cuộc họp.
3. Tổng hợp ý kiến tại các kỳ họp của Hội đồng.
4. Dự thảo kiến nghị chung và các báo cáo, văn bản của Hội đồng.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban thường trực Hội đồng.
Điều 10. Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng
1. Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng là 5 năm. Việc bổ nhiệm, thay đổi thành viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Những thành viên đã nghỉ hưu, luân chuyển công tác hoặc không thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đã quy định, Thường trực Hội đồng đề nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm tham gia công tác của Hội đồng.
3. Trong nhiệm kỳ, nếu có thay đổi, luân chuyển vị trí công tác ảnh hưởng đến số lượng thành viên Hội đồng ở một cơ quan, đơn vị, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thống nhất với cơ quan, đơn vị đó hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên Hội đồng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 11. Cơ quan thường trực của Hội đồng
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Sở Khoa học và Công nghệ. Hội đồng được sử dụng bộ máy, con dấu, tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ trong quan hệ công tác.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Dự thảo phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 5 năm và hàng năm để trình Hội đồng cho ý kiến, trên cơ sở đó trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Cụ thể hóa phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hàng năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện;
c) Chuẩn bị chương trình, nội dung cho các phiên họp của Hội đồng.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 12. Hoạt động của thành viên Hội đồng
Các thành viên của Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến của mình. Ý kiến của các thành viên không đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi mình công tác.
Điều 13. Các phiên họp của Hội đồng
1. Tùy tình hình cụ thể, Hội đồng họp định kỳ 6 tháng hoặc một năm một lần. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập họp bất thường. Hội đồng được sử dụng thời gian hành chính để tổ chức các phiên họp của mình.
2. Các phiên họp thường kỳ của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên chính thức (kể cả thành viên vắng mặt có lý do và có ý kiến đóng góp bằng văn bản gửi đến Hội đồng trước phiên họp) của Hội đồng tham dự. Các phiên họp bất thường không nhất thiết có đủ số lượng trên.
3. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể tổ chức họp mở rộng với sự tham gia đại biểu của một số ngành, đại biểu của các cơ quan, đơn vị của Trung ương, địa phương có liên quan, đại biểu đại diện cho các doanh nghiệp đóng trên địa bàn và một số nhà khoa học có uy tín. Các đại biểu này không tham gia biểu quyết về những vấn đề của Hội đồng.
Điều 14. Chuẩn bị tài liệu cho các phiên họp Hội đồng
Cơ quan thường trực của Hội đồng có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các thành viên Hội đồng trước khi họp chậm nhất là 7 ngày. Tài liệu của các phiên họp bất thường phải chuyển đến các thành viên Hội đồng chậm nhất là 2 ngày trước phiên họp.
Điều 15. Phương thức làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo chế độ thảo luận tập thể, tập trung dân chủ và biểu quyết theo đa số. Việc biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín sẽ do đa số các thành viên trong Hội đồng tham dự cuộc họp quyết định. Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín ngang nhau, thì ý kiến quyết định của Hội đồng thuộc bên có ý kiến của người chủ trì phiên họp. Ý kiến bằng văn bản của các thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
2. Ý kiến tư vấn, góp ý của Hội đồng có thể thông qua các hình thức: Tổ chức phiên họp toàn thể hoặc gửi văn bản lấy ý kiến.
3. Các quyết định của Hội đồng chỉ có giá trị khi được trên 50% tổng số thành viên của Hội đồng tham dự (nếu họp toàn thể hoặc gửi văn bản lấy ý kiến) nhất trí.
4. Mọi ý kiến phát biểu và kiến nghị của từng thành viên Hội đồng phải được ghi chép đầy đủ trong biên bản phiên họp có chữ ký của người chủ trì và ủy viên thư ký. Biên bản họp Hội đồng được gửi cho Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ngành liên quan và lưu theo quy định.
Điều 16. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
Chi phí cho hoạt động của Hội đồng được lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh hàng năm, do Cơ quan thường trực Hội đồng lập dự toán và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 17. Khen thưởng, kỷ luật
1. Việc khen thưởng thành viên Hội đồng có thành tích trong các hoạt động của Hội đồng, được thực hiện theo các quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
2. Tập thể, cá nhân nào lợi dụng danh nghĩa Hội đồng hoặc danh nghĩa thành viên Hội đồng gây ảnh hưởng, thiệt hại đến kinh tế - xã hội của tỉnh sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Trên cơ sở Quy chế này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở cho phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan thường trực của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh theo dõi, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này khi có ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng nhất trí, do Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2335/QĐ-HĐQLQ năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2021 về ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa"
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 2335/QĐ-HĐQLQ năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2021 về ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa"
Quyết định 3176/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3176/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết