- 1Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
- 2Luật Thủy sản 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản do Bộ Thủy sản ban hành
- 6Chỉ thị 54/2008/CT-BNN về tăng cường công tác quản lý tàu cá, khắc phục tình trạng tàu cá không đăng ký hoạt động trên các vùng nước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀU CÁ DƯỚI 20 SỨC NGỰA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC HẢI SẢN THUỘC VÙNG BIỂN VEN BỜ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Chỉ thị số 54/2008/CT-BNN ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Bộ Nông mghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác quản lý tàu cá, khắc phục tình trạng tàu cá không đăng ký hoạt động trên các vùng nước;
Thực hiện Quyết định số 375/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản;
Thực hiện Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản giai đoạn 2013 - 2020,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr-SNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển thực hiện công tác quản lý Nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và các hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận. Cụ thể như sau:
- Kiểm tra an toàn tàu cá;
- Cấp giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá;
- Cấp giấy phép khai thác thủy sản.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: xây dựng kế hoạch thực hiện phân cấp; tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra các địa phương thực hiện Quyết định này.
2. Sở Nội vụ: theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí bổ sung biên chế đủ cho các địa phương thực hiện công tác này.
3. Sở Tài chính: theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí bổ sung kinh phí đủ cho các địa phương thực hiện công tác này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện thành phố, ven biển:
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ;
b) Tổ chức kiểm tra an toàn tàu cá, cấp giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá và giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa của các cá nhân, hộ gia đình thường trú trên địa bàn quản lý;
c) Tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi hải sản tại vùng biển ven bờ do địa phương quản lý;
d) Theo dõi tổng hợp tình hình hoạt động khai thác, nghề khai thác, sản lượng khai thác tại vùng biển ven bờ của tỉnh, do địa phương quản lý, định kỳ báo cáo tổng hợp về cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
đ) Bố trí cán bộ, dự trù kinh phí và bổ sung chức năng nhiệm vụ cho phòng nghiệp vụ để tiếp nhận các nhiệm vụ được giao;
e) Lập kế hoạch biên chế và kinh phí hàng năm đủ để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có quản lý hoạt động khai thác thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 7252/QĐ-UBND năm 2012 phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 28/2003/QĐ-UBBT về quản lý, đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 83/2004/QĐ-UBBT sửa đổi Quyết định 28/2003/QĐ-UBBT về quản lý, đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
- 2Luật Thủy sản 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản do Bộ Thủy sản ban hành
- 6Chỉ thị 54/2008/CT-BNN về tăng cường công tác quản lý tàu cá, khắc phục tình trạng tàu cá không đăng ký hoạt động trên các vùng nước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển
- 8Quyết định 7252/QĐ-UBND năm 2012 phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 375/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 12Quyết định 28/2003/QĐ-UBBT về quản lý, đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Quyết định 83/2004/QĐ-UBBT sửa đổi Quyết định 28/2003/QĐ-UBBT về quản lý, đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 31/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Xuân Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực