- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 4Thông tư liên tịch 11/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 23/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/1998/QĐ-UB và 31/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 08 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 17/6/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 102/TTr-STP ngày 20/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 121/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của UBND tỉnh)
Chương 1.
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Trung tâm) do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở Tư pháp, Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Sở Tư pháp, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Điều 2. Trung tâm có chức năng tổ chức thực hiện việc bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc, thủ tục, trình tự quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
Chương 2.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ
1. Thực hiện việc bán đấu giá tài sản theo nguyên tắc và trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản và chịu trách nhiệm về kết quả bán đấu giá tài sản.
2. Ban hành nội quy bán đấu giá tài sản phù hợp với quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Giao tài sản bán đấu giá được giao bảo quản, quản lý cho người mua được tài sản bán đấu giá; yêu cầu người có tài sản bán đấu giá giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá trong trường hợp người có tài sản bán đấu giá đang trực tiếp quản lý tài sản đó.
4. Cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến tài sản bán đấu giá cho người mua được tài sản bán đấu giá.
5. Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.
6. Lập sổ theo dõi tài sản bán đấu giá, sổ đăng ký bán đấu giá tài sản.
7. Bồi thường thiệt hại do lỗi của Đấu giá viên và các nhân viên khác của tổ chức mình gây ra trong khi thực hiện bán đấu giá tài sản.
8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng bán đấu giá tài sản, hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá.
9. Cấp thẻ Đấu giá viên cho Đấu giá viên để sử dụng trong khi làm việc theo các nội dung ghi trong chứng chỉ hành nghề đấu giá.
10. Đăng ký danh sách Đấu giá viên, việc thay đổi, bổ sung danh sách Đấu giá viên với Sở Tư pháp.
11. Báo cáo Sở Tư pháp về tổ chức, hoạt động của mình theo định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu.
12. Quản lý tài sản, tài chính được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
13. Thực hiện những nhiệm vụ khác về lĩnh vực bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền hạn
1. Yêu cầu người có tài sản bán đấu giá cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, giấy tờ liên quan đến tài sản bán đấu giá.
2. Yêu cầu người mua được tài sản bán đấu giá thanh toán tiền mua tài sản bán đấu giá và thực hiện các nghĩa vụ khác được xác định trong hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá.
3. Yêu cầu người có tài sản bán đấu giá thanh toán phí, chi phí bán đấu giá tài sản và thực hiện các nghĩa vụ khác được xác định trong hợp đồng bán đấu giá tài sản.
4. Quyết định mua sắm tài sản, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, từ quỹ hoạt động phát triển sự nghiệp, vốn huy động theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tham dự đấu thầu các hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn thuộc đơn vị
6. Các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 5. Tổ chức bộ máy
1. Trung tâm do Giám đốc điều hành, có không quá 02 Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, có Kế toán, Thủ quỹ, Thủ kho, Đấu giá viên và các Chuyên viên theo quy định. Chức vụ Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc Trung tâm phải là Đấu giá viên.
Giám đốc Trung tâm trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức và cho từ chức đối với các Phó Giám đốc Trung tâm.
2. Biên chế của Trung tâm thuộc biên chế sự nghiệp, được UBND tỉnh giao. Trung tâm được ký hợp đồng lao động có chuyên môn phù hợp để thực hiện công việc theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tiền lương của những người lao động theo chế độ hợp đồng được chi trả từ nguồn thu của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quyết định.
Điều 6. Chế độ làm việc
1. Trung tâm làm việc theo chế độ thủ trưởng, Giám đốc Trung tâm quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp việc cho Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước cấp trên và trước pháp luật về phần việc được phân công phụ trách.
2. Trung tâm tổ chức họp giao ban theo định kỳ, đồng thời tổ chức các cuộc họp bất thường để triển khai nhiệm vụ đột xuất do Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với các cơ quan có liên quan.
4. Trung tâm xây dựng mối quan hệ với các Phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp, các cơ quan có liên quan trong tỉnh và UBND các huyện, thị xã để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy khó khăn, vướng mắc, hoặc xét thấy cần thiết, Giám đốc Trung tâm kịp thời báo cáo Sở Tư pháp để phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 89/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 157/QĐ-CT năm 2006 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 121/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Chỉ thị 10/2013/CT-UBND tăng cường chỉ đạo và quản lý công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng lại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND bãi bỏ một phần điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 1496/2003/QĐ-UB-TC do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/1998/QĐ-UB và 31/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 1Quyết định 121/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/1998/QĐ-UB và 31/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 89/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 5Thông tư liên tịch 11/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 23/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Quyết định 157/QĐ-CT năm 2006 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Chỉ thị 10/2013/CT-UBND tăng cường chỉ đạo và quản lý công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng lại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang
- 13Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND bãi bỏ một phần điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 1496/2003/QĐ-UB-TC do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 31/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực