Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3068/1999/QĐ.UBT | TX Vĩnh Long, ngày 26 tháng 11 năm 1999 |
Ban hành "quy đỊnh vỀ giá các loẠi đẤt"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ngày 21/06/1994;
Căn cứ Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quy định khung giá các loại đất;
Căn cứ quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành theo Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày 21/03/1998 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 4 của Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Xét tờ trình số 79/TTr-STCVG, ngày 29/9/1998 của giám đốc sở Tài chánh -vật giá;
QUYẾT ĐỊNH
Bảng quy định giá các loại đất gồm 9 phụ lục sau đây:
- Phụ lục 1: Bảng giá đất thổ cư (đất ở) nội ô TX Vĩnh Long.
- Phụ lục 2: Bảng giá đất thổ cư trong hẻm thuộc TX Vĩnh Long.
- Phụ lục 3: Bảng giá đất thổ cư ven đầu mối giao thông và trục giao thông chính thuộc TX Vĩnh Long.
- Phụ lục 4: Bảng giá đất thổ cư ven các quốc lộ 1A, 53, 54, 57, các tỉnh lộ và hương lộ.
- Phụ lục 5: Bảng giá đất thổ cư chợ xã, phường và nông thôn.
- Phụ lục 6: Giá đất nông nghiệp.
- Phụ lục 7: Giá đất chuyên dùng.
- Phụ lục 8: Giá đất thổ cư thị trấn các huyện.
- Phụ lục 9: Những quy định chung về áp dụng giá đất.
2/- Quyết định nầy thay thế quy định ban hành kèm theo quyết định số 100/QĐ-UBT ngày 26/01/1995 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất.
2/- Giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định riêng của Chính phủ.
2/ Việc đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, thực hiện theo quy định của UBND tỉnh cụ thể hóa nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
3/ Các trường hợp áp dụng giá đất trước ngày ban hành quyết định nầy, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các quy định trước đây (quyết định số 100/QĐ-UBT, Nghị định số 87/CP...) thì vẫn thực hiện theo giá đã duyệt, không tính lại theo bảng giá nầy.
4/ Trường hợp giá đất biến động do có đầu tư cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch... UBND tỉnh sẽ điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4: Giao giám đốc sở Tài chánh vật giá phối hợp với các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định nầy.
- Giao Giám đốc sở Tài chánh vật giá theo dõi và tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất nêu tại khoản 1 và khoản 4 điều 3 quyết định nầy.
Điều 5: Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND huyện thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy.
Những quy định trước đây trái với quyết định nầy đều bãi bỏ.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) NỘI Ô TXVL
(Ban hành kèm theo quyết định số:3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)
ĐVT: 1.000đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
| Phường 1 |
|
|
1 | - Đường 1 tháng 5 | - Trọn đường | 3.000 |
2 | - Hùng Vương | - Từ ngã tư Chi lăng -Nguyễn Văn Trỗi | 1.500 |
|
| - Đoạn còn lại | 700 |
3 | - Đường 3 tháng 2 | - Từ ngã tư 1/5-Hùng vương | 3.000 |
|
| - Ngã tư Hùng vương -Trần văn Ơn | 1.500 |
|
| - Đoạn còn lại | 700 |
4 | - Bạch Đằng | - Trọn đường | 2.500 |
5 | - Nguyễn Huỳnh Đức | “ | 2.000 |
6 | - Đường Mé sông | “ | 2.000 |
7 | - Nguyễn Trãi | “ | 2.000 |
8 | - Phan Bội Châu | “ | 1.500 |
9 | - Tô thị Huỳnh | “ (có mặt sông) | 1.500 |
10 | - Đoàn Thị Điểm | “ | 2.000 |
11 | - Nguyễn văn Nhã | “ | 2.000 |
12 | - Chi Lăng | “ | 2.500 |
13 | - Đường 30/4 | “ | 1.500 |
14 | - Hoàng Thái Hiếu | - Từ 1/5-Hưng Đạo Vương | 1.500 |
|
| - Đoạn còn lại | 700 |
15 | - Lê văn Tám | - Trọn đường | 700 |
16 | - Trần văn Ơn | - Cầu lộ xuống quẹo trái | 500 |
|
| - Cầu lộ xuống quẹo phải đến Nguyễn Văn Bé | 150 |
17 | - Trưng Nữ Vương | - Giáp 2/9 đến 3/2 | 2.000 |
|
| - Từ 3/2 đến Tô thị Huỳnh | 1.500 |
18 | - Nguyễn văn Trỗi | - Trọn đường | 700 |
19 | - Nguyễn Việt Hồng | “ | 700 |
20 | - Lý thường Kiệt | “ | 900 |
21 | - Nguyễn th Minh Khai | - Từ30/4-giáp Võ thị Sáu | 1.300 |
|
| - Võ thị Sáu - Nguyễn Du | 1.000 |
|
| - Hẻm 159 (lớn) | 350 |
22 | - Hưng Đạo Vương | -Trọn đường | 1.000 |
23 | - Đường 2/9 | “ | 1.000 |
24 | - Nguyễn Công Trứ | “ | 500 |
25 | - Lê Lai | “ | 1.000 |
26 | - Nguyễn Đình Chiểu | “ | 500 |
27 | - Võ Thị Sáu | “ (có mặt sông) | 600 |
28 | - Nguyễn Thái Học | “ | 600 |
29 | - Nguyễn Thị Út | “ | 700 |
30 | - Nguyễn Du | - Mặt lộ (trọn đường) | 250 |
|
| + Giáp sông | 125 |
31 | - Nguyễn văn Bé | Trọn đường | 250 |
32 | - Đường 19/08 | “ | 500 |
| Phường 2 |
|
|
33 | - Lê Thái Tổ | - Dốc cầu Lộ -Ngô quyền (đối diện Lý tự Trọng) | 700 |
|
| - Đoạn còn lại | 2.500 |
34 | - Nguyễn Huệ | - Trọn đường | 3.000 |
35 | - Lưu Văn Liệt | - Trọn đường | 1.200 |
36 | -Đường Xóm chài | - Phạm Hùng -Ngã rẽ cuối đường. | 250 |
|
| - Đoạn còn lại | 100 |
37 | - Lê thị Hồng Gấm | - Đầu đường vào 200m | 250 |
|
| - Đoạn còn lại | 160 |
38 | - Ngô Quyền | - Giáp Lê Thái Tổ-hết TTYtế | 250 |
|
| - Đoạn còn lại | 160 |
39 | - Hoàng Hoa Thám | - Đầu đường Ng Huệ vào 200m | 250 |
|
| - Đoạn còn lại | 160 |
40 | - Xóm bún | - Trọn đường | 50 |
41 | - Lý tự Trọng | - Đầu đường đến Cầu: |
|
|
| + Mặt lộ | 300 |
|
| + Giáp sông | 100 |
|
| - Đoạn còn lại |
|
|
| + Mặt lộ | 100 |
|
| + Giáp sông | 30 |
42 | - Hẻm 71 (cư xá C.C) | - Mặt tiền | 500 |
|
| - Mặt hậu | 250 |
| Phường 3 |
|
|
43 | - Mậu thân | - Trọn đường | 700 |
44 | - Kinh cụt | “ | 80 |
|
|
|
|
| Phường 4: |
|
|
45 | - Trần Phú | - Đến Cầu chợ cua | 500 |
46 | - Quốc lộ 57 | - Cầu chợ cua -ngã tư đồng quê | 700 |
47 | - Đường vào khu tập thể Xí nghiệp may | - Trọn đường | 250 |
48 | - Phạm Thái Bường | - Trọn đường | 1.000 |
49 | - Lò rèn | - Mặt lộ | 150 |
|
| - Mặt sông | 50 |
| Phường 5 |
|
|
50 | - Đường 14/09 | - Xuống cầu Thiềng Đức đến cầu Cái sơn nhỏ | 800 |
|
| - Đoạn còn lại | 500 |
51 | - Nguyễn Chí Thanh | - Mặt lộ | 500 |
|
| - Mặt sông | 125 |
52 | - Đường 8/3 | - Giáp 14/9-Cầu Kè: |
|
|
| + Mặt lộ | 400 |
|
| + Mặt sông | 125 |
|
| - Đoạn còn lại | 100 |
| Phường 8 |
|
|
53 | - Đinh tiên Hoàng | - Cầu Tân hữu đến Cầu đường chừa | 1.000 |
|
| - Đoạn còn lại(hết ranh giới P8). | 800 |
54 | - Nguyễn Trung Trực | - Giáp Phó Cơ Điều đến Bảo vệ chính trị (cũ) | 400 |
|
| - Giáp Phó Cơ Điều đến hết chợ Phước thọ | 500 |
|
| - Đoạn còn lại | 200 |
55 | - Phạm Hồng Thái | - Trọn đường | 400 |
56 | - Cao Thắng | - Giáp Phó Cơ Điều - giáp nhà máy Capsule | 400 |
|
| - NM Capsule - Phan Đình Phùng | 150 |
|
| - Phan Đình Phùng -Giáp QL1A | 300 |
57 | - Phan Đình Phùng | - Trọn đường | 300 |
58 | - Đường vào Nhà máy Capsule | - Giáp ĐT Hoàng- PĐ Phùng | 300 |
59 | - Giáp Đinh Tiên Hoàng đến hết UBND P.8 | - Trọn đường | 300 |
60 | - Phó Cơ Điều | - Bến xe (giáp QL1A)đến Cầu vòng. | 1.000 |
|
| - Cầu vòng đến cầu Ông Me nhỏ | 700 |
| Phường 9 |
|
|
61 | - Phạm Hùng | - Ngã ba bùng binh -Cầu bình lữ | 2.000 |
|
| - Cầu Bình Lữ hết cảng Vĩnh Thái. | 1.500 |
|
| - Đoạn còn lại. | 900 |
62 | - Lộ bờ gòn | - Giáp QL 1A đến Cống | 150 |
|
| - Cống đến cầu Ván. | 50 |
63 | - Lộ mới | -Giáp Đinh Tiên Hoàng -Cầu Đúc. | 200 |
|
| - Cầu Đúc đến Cầu Ván. | 50 |
64 | - Dãy phố chợ Long Châu | - Thuộc phường 2 (dãy phố dọc và sau nhà lồng chợ) | 1.000 |
65 | -Đất thổ cư còn lại của TX. Vĩnh long (trừ các hẻm của đường phố) | - Các phường theo ranh giới hành chánh. | 35 |
- Các xã theo địa giới hành chánh | 26 |
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ TRONG HẺM
(Thuộc các phường của TXVL)
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT, ngày 26/11/1999 của UBND Tỉnh)
ĐVT: 1000đ/m2
GIÁ ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG CÓ HẺM | CHIỀU RỘNG HẺM LỚN HƠN 3M | CHIỀU RỘNG HẺM TỪ 3M-2M | CHIỀU RỘNG HẺM DƯỚI 2M | |||
đất nằm ở mặt tiền của hẻm chính | đất nằm ở hẻm phụ (hẻm của hẻm) | đất nằm ở mặt tiền của hẻm chính | đất nằm ở hẻm phụ (hẻm của hẻm) | đất nằm ở mặt tiền của hẻm chính | đất nằm ở hẻm phụ (hẻm của hẻm) | |
|
|
|
|
|
|
|
- từ 3 đến 2,5 triệu đ/m2 | 250 | 225 | 190 | 171 | 154 | 139 |
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 2,5 đến 2 triệu đ/m2 | 230 | 207 | 186 | 167 | 150 | 135 |
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 2 đến 1,5 triệu đ/m2 | 200 | 180 | 162 | 146 | 131 | 118 |
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 1,5 đến 1 triệu đ/m2 | 170 | 153 | 138 | 124 | 112 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 1 đến 0,5 triệu đ/m2 | 145 | 130 | 117 | 105 | 95 | 85 |
|
|
|
|
|
|
|
- dưới 0,5 đến 0,15 triệu đ/m2 | 115 | 104 | 94 | 85 | 76 | 68 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú phụ lục 2: bảng giá đất thổ cư trong hẻm thuộc TXVL:
- Các hẻm phụ nếu tiếp tục có nhánh rẽ (hẻm của hẻm phụ) thì giá đất thổ cư được tính bằng 60% của giá đất hẻm phụ. Và nếu cứ có nhánh rẽ tiếp thì giá đất thổ cư nhánh rẽ tiếp theo được tính bằng 60% giá đất của nhánh rẽ trước nó nhưng không được thấp hơn giá đất thổ cư tối thiểu TXVL (thuộc ranh giới hành chánh các phường) là 35.000đ/1m2.
- Giá đất nằm trong hẻm của các đường phố được xác định tùy thuộc vào chiều rộng, chiều sâu hẻm và tùy thuộc vào giá đất ở vị trí mặt tiền đường phố có hẻm. Giá đất thổ cư trong hẻm quy định trên được tính cho hẻm có kết cấu nhựa, xi măng, rải đá hoặc lót đan, nếu là hẻm đất được tính bằng 0,8 lần so giá quy định của từng loại hẻm.
- Giá đất thổ cư trong hẻm thuộc các đường phố có giá đất mặt tiền dưới 150.000đ/m2 được tính bằng 60% theo giá của đường phố chính.
- Chiều sâu của hẻm được quy định như sau:
+ Từ đầu hẻm vào 100m áp dụng như bảng giá.
+ Từ trên 100m đến 200m được tính bằng 0,7 lần bảng giá.
+ Từ trên 200m được tính bằng 0,5 lần bảng giá nhưng không thấp hơn 35.000đ/m2.
- Đối với những con hẻm ăn thông ra nhiều đường phố giá đất thổ cư được tính theo địa chỉ của thửa đất (địa chỉ nhà) mang tên đường phố chính
- Chiều rộng các con hẻm được tính từ ranh giới của 2 thửa đất ở 2 bên đầu hẻm.
VEN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH THUỘC TXVL
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1 | QUỐC LỘ I: Từ Cầu Cái Cam đến Phà Mỹ Thuận. | + Từ Cầu Cái Cam đến hương lộ 15, phía đối diện hết bến xe đi Đồng Tháp. |
|
| - Vị trí 1 | + Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp quốc lộ vào 2 bên 50m | 700 |
| - Vị trí 2 | + Từ trên 50m đến 100m. | 350 |
| - Vị trí 3 | + Từ trên 100m đến 150m. | 175 |
| - Vị trí 4 | + Từ trên 150m đến 200m | 85 |
| Ngã ba Cầu Bắc Mỹ thuận | - Từ ngã ba xuống bến phà chính. | 300 |
|
| - Đoạn xuống phà phụ | 150 |
2 | Lộ 80 đi Đồng Tháp | Từ hương lộ 15 đến giáp ranh Đồng Tháp |
|
| - Vị trí 1 | + Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp lộ vào hai bên 50m. | 200 |
| - Vị trí 2 | + Từ trên 50m đến 100m | 100 |
| - Vị trí 3 | + Từ trên 100m đến 150m. | 50 |
| - Vị trí 4 | + Từ trên 150m đến 200m | 30 |
3 | QUỐC LỘ 57 | - Từ cầu Thiềng Đức II - Bắc Cổ Chiên |
|
| - Vị trí 1 | + Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp quốc lộ vào 2 bên 50m | 500 |
| - Vị trí 2 | + Từ trên 50m - 100m | 200 |
| - Vị trí 3 | + Từ trên 100m - 150m | 100 |
| - Vị trí 4 | + Từ trên 150m - 200m | 50 |
Ghi chú:
- Vị trí 1, 2, 3, 4 của đất thổ cư được tính từ ranh giới của thửa đất giáp lộ vào hai bên, không phân biệt chủ sử dụng. Phần còn lại (trên 200m) tính theo giá đất thổ cư các xã của TX Vĩnh long là 26.000đ/m2.
- Đối với những con đường nhánh rẽ - trục ngang trên tuyến Quốc lộ I từ cầu Cái Cam đến ngã 3 Mỹ Thuận mà mặt đường được tráng nhựa, rải đá xe 4 bánh đi lại thuận lợi và tránh nhau dễ dàng. Giá đất thổ cư được quy định như sau:
+ Phạm vi 100m tính từ điểm tiếp giáp vị trí 1 (trừ vị trí 1) giá đất bằng giá đất vị trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ.
+ Phạm vi từ trên 100m đến 200m bằng 70% giá đất vị trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ
+ Phạm vi từ trên 200m đến 300m bằng 50% giá đất vị trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ.
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) VEN CÁC QUỐC LỘ: 1A, 53, 54, 57 TỈNH LỘ VÀ HƯƠNG LỘ
(TỪ HUYỆN XUỐNG XÃ, ĐƯỜNG LIÊN XÃ)
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1- Quốc lộ 1A | (Trừ đoạn thuộc TXVL và thị trấn Bình Minh.) |
|
| - Ranh P8 -Cầu đôi (hết khu nhà máy chế biến LT) | 120 |
| - Cầu Ba càng đến đầu tỉnh lộ 38. | 150 |
| - Cầu Ba càng đến hương lộ Cái ngang. | 200 |
| - Cầu Cái vồn đến đường vào xã Thuận An. | 150 |
| - Các đoạn còn lại của QL1A. | 80 |
2- Quốc lộ 53 | (Trừ đoạn thuộc ranh giới TXVĩnh long và Thị trấn Long hồ) - Cầu mới: |
|
| + Hướng Vĩnh Long 300m. | 80 |
| + Hướng Trà Vinh 500m. | 120 |
| - Cầu Vĩ: |
|
| + Hướng Vĩnh Long 200m | 70 |
| + Hướng Trà Vinh 500m. | 130 |
| - Cầu Mai phốp: |
|
| + Hướng Vĩnh Long 300m | 80 |
| + Hướng Trà Vinh 500m | 120 |
| - Cầu Giồng ké |
|
| + Hướng Vĩnh long 500m | 100 |
| + Hướng Trà Vinh 300m | 60 |
| - Các đoạn còn lại của QL53 | 50 |
3-Quốc lộ 54 | - Trừ đoạn thuộc ranh giới thị trấn Trà Ôn và Bình Minh. Còn lại | 30 |
4- Quốc lộ 57 | - Đoạn từ Bắc Cổ Chiên đến ranh chợ Lách Bến Tre | 30 |
5- Tỉnh lộ 31 | - Từ giáp đường 14/9 đến Qlộ 57 | 500 |
| - Từ giáp Quốc lộ 57 đến cầu cái sơn lớn | 250 |
6-Tỉnh lộ 33 | - Thuộc huyện Tam Bình | 30 |
- Từ cầu Võ Tấn Đức đến Cầu Ông Sĩ đến cầu Bằng tăng nhỏ | - Thuộc huyện Tam Bình | 120 |
7-Tỉnh lộ 38 (Huyện Tam Bình) | - Cầu Long Phú đến hết Trường Nông nghiệp cũ. | 50 |
| - Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ | 30 |
8-Các tỉnh lộ khác | - Trừ đoạn nằm trong thị trấn Huyện lỵ. | 30 |
9-Các hương lộ. | - Tính từ huyện xuống xã hoặc đường liên xã. | 26 |
Ghi chú:
+ Giá đất thổ cư (đất ở) quy định trên chỉ áp dụng đối với nhà mặt tiền tính từ ranh thửa đất giáp lộ giới trở vào hai bên 50m, từ trên 50m (cùng một thửa đất của chủ sử dụng) được tính bằng 22.000đ/m2.
+ Khoảng cách từ cầu về 2 hướng Trà Vinh và Vĩnh Long được tính từ đầu mố cầu (chưa đổ dốc).
BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) CHỢ XÃ PHƯỜNG VÀ NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT, ngày 26/11/1999 của UBND Tỉnh)
I. Giá đất thổ cư các chợ xã được phân loại và theo vị trí:
Loại xã | ĐVT | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
A | 1000đ/m2 | 500 | 300 |
B | 1000đ/m2 | 300 | 120 |
C | 1000đ/m2 | 150 | 80 |
HUYỆN TX | TXVL | Long Hồ | Mang Thít | Vũng Liêm | Bình Minh | Tam Bình | Trà Ôn |
Loại xã | |||||||
Loại A |
| Tân hạnh |
| Tân an luông | Tân Quới Tân lược | Song phú | Hựu thành |
Loại B | Trường an Phước thọ | Phú Quới Long an | Mỹ an | Trung hiếu Hiếu nhơn Hiếu phụng Quới an |
| Long phũ Mỹ lộc | Vĩnh xuân |
Loại C | Chợ cua Chợ bắc MT Chợ P9 Chợ cầu đường chừa | Thanh đức Đồng phú | Nhơn phú Cái kè Long mỹ An phước | Trung ngãi Trung hiệp Quới thiện | Thành lợi Tân an thạnh | Bình ninh Ba kè | Trà côn Thới hòa Hòa bình Tích thiện Xuân hiệp |
GHI CHÚ:
+ Giá đất ở vị trí 1 áp dụng cho 2 dãy nhà đối diện nhà lồng chợ
+ Giá đất ở vị trí 2 tính cho khu vực khác thuộc chợ nhưng kém thuận lợi hơn so vị trí 1
2/ Giá đất thổ cư các chợ xã còn lại: (chưa được phân loại)
- Tính chung một mức giá là: 40.000đ /m2
(tính cho đất thổ cư đối diện với sân hoặc nhà lồng chợ)
3/ Giá đất thổ cư nông thôn: 22.000đ/m2
- Tính cho đất thổ cư còn lại ngoài đất thổ cư đã quy định trong các bảng giá thuộc Thị xã Vĩnh Long, các thị trấn, chợ xã, các trục giao thông chính, đất chuyên dùng
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)
l-PHÂN KHU VỰC ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1/ Khu vực I:
+ Ở TX Vĩnh long thuộc phạm vi các phường sau đây:
Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A Đoạn từ ngã ba Bắc Mỹ thuận đến cầu đôi.
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 53 Đoạn từ cầu Ông Me Nhỏ đến kho bạc Huyện Long hồ.
+ Đất nông nghiệp ven các hương lộ của các xã thuộc TXVL.
2/ Khu vực II:
+ Đất nông nghiệp thuộc các xã của TXVL (trừ đất nông nghiệp ven các hương lộ và đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A thuộc khu vực I).
+ Đất nông nghiệp ven Tỉnh lộ 31 từ cầu Cái sơn nhỏ đến cầu Cái sơn lớn.
+ Đất nông nghiệp thuộc nội ô Thị trấn các huyện (tính theo ranh giới hành chính). Đối với đất nông nghiệp ven trục giao thông chính của Thị trấn được áp dụng hệ số 1,1 so giá đất cùng khu vực.
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 80 đi Đồng tháp.
3/ Khu vực III:
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A và quốc lộ 53; 54 (trừ ra 2 Đoạn thuộc khu vực 1 và khu vực Thị trấn).
+ Đất nông nghiệp ven các Tỉnh lộ (trừ Đoạn nằm trong nội ô Thị trấn).
+ Đất nông nghiệp thuộc các xã cù lao.
4/ Khu vực IV:
+ Đất nông nghiệp ven các hương lộ (chủ yếu là đường từ Huyện xuống xã, đường liên xã).
+ Đất nông nghiệp ven các sông lớn thuộc trục giao thông chính của Huyện.
+ Đối với đất nông nghiệp ven các kênh, rạch áp dụng hệ số 0,9 so giá đất trong khu vực.
+ Đất nông nghiệp xung quanh chợ xã, giới hạn trong phạm vi bán kính 500m tính từ chợ xã hoặc nơi nào chưa có chợ xã thì lấy UBND Xã để xác định bán kính.
5/ Khu vực V:
Là đất nông nghiệp còn lại ngoài 4 khu vực nói trên.
TIẾP THEO PHỤ LỤC 6:
II - BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO KHU VỰC
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ.UBTngày 26/11/1999 của UBND tỉnh)
HẠNG ĐẤT | KHU VỰC 1 (Hệ số 1) | KHU VỰC 2 (HS 0,8) | KHU VỰC 3 (HS 0,7) | KHU VỰC 4 (HS 0,6) | KHU VỰC 5 (HS 0,5) | |||||
Cây hàng năm | cây lâu năm | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Cây hàng năm | Cây lâu năm | |
1 | 15.000 | 18.000 | 12.000 | 14.400 | 10.500 | 12.600 | 9.000 | 10.800 | 7.500 | 9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 13.000 | 15.000 | 10.400 | 12.000 | 9.100 | 10.500 | 7.800 | 9.000 | 6.500 | 7.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 10.000 | 13.000 | 8.000 | 10.400 | 7.000 | 9.100 | 6.000 | 7.800 | 5.000 | 6.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 6.000 | 7.000 | 4.800 | 5.600 | 4.200 | 4.900 | 3.600 | 4.200 | 3.000 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2.000 | 3.000 | 1.600 | 2.400 | 1.400 | 2.100 | 1.200 | 1.800 | 1.000 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 1.500 |
| 1.200 |
| 1.050 |
| 900 |
| 750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ: Về xác định vị trí và hạng đất nông nghiệp để áp dụng giá đất theo khu vực
+ Hạng Đất tính theo hạng đất đang chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Đất trồng cây hàng năm, bao gồm cả đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất ao, đầm, hồ tự đào
+ Đất trồng cây lâu năm bao gồm: đất vườn trồng cây lâu năm, đất chuyên dùng, đất trồng cây ăn quả, cây lây gỗ.
Đối với đất vườn chưa được phân hạng, thì tính theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (đất lúa, màu) trên cùng khu vực tiếp giáp
+ Đất nông nghiệp ven đường giao thông (Quốc lộ, Tỉnh lộ, hương lộ, sông...) là thửa đất có một mặt tiếp giáp với lộ, bờ sông.
GIÁ ĐẤT CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)
1/ Giá đất chuyên dùng được quy định cho từng cự ly sau.
- Từ hành lang lộ giới vào đến nhỏ hơn 50m áp dụng bằng giá đất thổ cư cùng vị trí.
- Từ 50m đến nhỏ hơn 100m được tính bằng 70% so giá đất mặt tiền.
- Từ 100m đến nhỏ hơn 200m được tính bằng 50% so giá đất mặt tiền
- Từ 200m trở lên áp dụng tương đương giá đất thổ cư cùng vị trí nhưng không thấp hơn 35.000đ/m2.
Điều kiện áp dụng giá theo cự ly như trên chỉ tính cho 1 thửa đất của 1 chủ sử dụng.
2/ Trường hợp thửa đất chuyên dùng không tiếp giáp mặt tiền lộ mà chỉ có con đường vào độc lập thì giá đất được tính bằng 80% của giá đất theo cự ly như quy định ở điểm 1 nói trên.
3/ Đất sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất gạch ngói, đồ gốm sử dụng bảng giá đất nông nghiệp đối với cây hàng năm trên địa bàn.
4/ Đối với đất chuyên dùng thuộc khu công nghiệp tập trung được qui hoạch và đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, giá đất sẽ do UBND Tỉnh quy định riêng không áp dụng theo bảng giá nầy.
5/ Về đối tượng áp dụng giá đất chuyên dùng:
Giá đất chuyên dùng áp dụng cho các đối tượng sau đây:
- Đất xây dựng các trụ sở cơ quan, Trường học, bệnh viện, sân bóng, công viên, nhà kho...của các cơ quan hành chánh sự nghiệp (Kể cả cơ quan của Đảng và đoàn thể) Công ty, nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân kể cả nơi đặt văn phòng giao dịch (Không phân biệt thành phần kinh tế).
- Đất chuyên dùng khác theo quy định của luật đất đai.
GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) THỊ TRẤN CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)
I/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ
THỊ TRẤN TRÀ ÔN
ĐVT: 1.000đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1 | - Gia long | - Từ đầu đường đến giáp Phan Thanh Giản. | 1.200 |
|
| - Đoạn còn lại | 400 |
|
| - Khu C | 700 |
|
| - Khu bờ kè (cũ) | 600 |
2 | - Lê Lợi | - Trọn đường | 600 |
3 | - Trương Vĩnh ký | - Trọn đường | 800 |
4 | - Lê Văn Duyệt | - Trọn đường | 500 |
5 | - Phan Thanh Giản | - Trọn đường | 500 |
6 | - Thống chế | - Từ đầu đường đến hết bến xe | 400 |
|
| - Đoạn còn lại | 120 |
|
|
|
|
7 | - Trưng Trắc | - Trọn đường | 200 |
8 | - Trưng Nhị | - Trọn đường | 200 |
9 | - Võ Tánh | - Từ giáp Gia Long đến XN nước đá. | 200 |
|
| - Đoạn còn lại | 110 |
10 | - Đồ Chiểu | - Trọn đường | 350 |
11 | - Quang Trung | - Trọn đường | 300 |
|
|
|
|
12 | - Đốc phủ Yên | - Từ Gia long (nối dài) đến Trưng nhị. | 300 |
|
| - Từ Võ Tánh -19/5 | 200 |
13 | - Khu 10B | - Từ bến phà đến tỉnh lộ 38 | 200 |
14 | - Khu A + 10A | - Lộ bang trang. | 120 |
15 | - Đốc Phủ Chỉ | - Trọn đường | 300 |
16 | - Các hẻm còn lại của Thị trấn | - Trọn đường | 40 |
17 | -Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn | -Thuộc ranh giới hành chánh | 26 |
II/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ
THỊ TRẤN TAM BÌNH
ĐVT: 1000.đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1 | - Đường Võ Tấn Đức | - Bệnh viện mới -hết UBND Huyện | 300 |
|
| - UBND Huyện đến giáp ngã ba lương thực (bến đò nhà thờ) | 800 |
|
| - Ngã ba lương thực đến ngã ba chợ mới. | 700 |
|
| - Đoạn còn lại | 300 |
2 | - Đường Đồng Khởi | - Trọn đường | 300 |
3 | - Đường thống nhất | - Trọn đường | 200 |
4 | - Lộ mới (thuộc khóm 1) | - Bên phải (CA, BĐ) | 200 |
|
| - Bên trái. | 300 |
5 | - Hai dãy phố chợ | ………………………………………… | 600 |
6 | - Hai dãy phố cửa hàng bách hóa cũ | ………………………………………… | 400 |
7 | - Khu chợ mới | ………………………………………… | 800 |
8 | - Lộ tắt (Ông Đốc) | - Từ bệnh viện-Cầu Mỹ phú | 100 |
9 | - Các con đường còn lại của Thị trấn. | ………………………………………… | 80 |
10 | - Đất thổ cư còn lại của Thị trấn | - Thuộc ranh giới hành chánh. | 26 |
III/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ
THỊ TRẤN VŨNG LIÊM
ĐVT: 1000.đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1 | - Khu vực chợ |
|
|
| + Vị trí 1 | - Dãy phố lầu dọc chợ | 600 |
| + Vị trí 2 | - Dãy phố ngang đầu chợ | 400 |
| + Vị trí 3 | - Dãy phố cuối chợ | 150 |
2 | - Từ Phòng địa chính đến hết Phòng giáo dục. | - Phía đối diện đến hết bến xe | 200 |
3 | - Từ Phòng giáo dục đến giáp QL 53. | …………………………………… | 150 |
4 | - Từ Phòng nông nghiệp cũ đến Cầu Công Xi Heo. | - Ngang đội thi hành án | 200 |
5 | - Cầu Công Xi Heo đến ngã ba Trung tín. | …………………………………… | 50 |
6 | - Từ chùa Ông Bổn đến cầu Hội Đồng Nhâm. | …………………………………… | 100 |
7 | - Giáp Tỉnh lộ 31-Cầu Tám Thìn. | …………………………………… | 200 |
8 | - Cầu Tám Thìn-giáp bờ lũy | …………………………………… | 50 |
9 | - Lô 2 | …………………………………… | 50 |
10 | - Hẻm Trường Mẫu giáo- giáp Bến xe | -Mặt hậu Tỉnh lộ 31 | 100 |
11 | - Các con đường còn lại của Thị Trấn. | …………………………………… | 30 |
12 | -Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn | -Thuộc ranh giới hành chánh | 26 |
IV/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ
THỊ TRẤN LONG HỒ
ĐVT: 1.000đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1 | - Cổng UBH -Khu văn hóa | - Thuộc quốc lộ 53 | 600 |
2 | - Trung tâm chợ | - Từ QL53 đến hẻm số 3, từ đường số 3 đến giáp QL 53 | 600 |
3 | - Cổng UBH đến Kho bạc | - Quốc lộ 53 | 200 |
4 | - Kho bạc -Cống đất méo | - Quốc lộ 53 | 100 |
5 | - Khu văn hóa đến khu nhà ở ngân hàng | - Quốc lộ 53 | 200 |
6 | - Khu nhà ở NH -ranh xã Long an. | - Quốc lộ 53 | 50 |
7 | - Trường Mẫu giáo đến cầu Hòa tịnh. | …………………………………… | 100 |
8 | - Cầu ngã tư đến bến đò kinh mới | …………………………………… | 100 |
9 | - Bến đò đến Cầu kinh mới | …………………………………… | 50 |
10 | - Khu vực chợ mới | - Chưa XD | 200 |
11 | - Các con đường còn lại của trung tâm thị trấn. | - Thuộc khóm 1 | 100 |
12 | - QL 53 đến cầu kinh mới | …………………………………… | 60 |
13 | - Bến xe đến cầu Hòa tịnh | - Từ giáp Quốc lộ 53 | 150 |
14 | - Cầu ngã tư đến rạch Soái | - Rạch soái vào 100m | 100 |
15 | -Đất thổ cư còn lại của Thị trấn | - Tính theo ranh giới hành chánh. | 26 |
V/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ
THỊ TRẤN MANG THÍT
ĐVT: 1.000đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1 | - Khu chợ trung tâm | - Chợ cá đến Chùa Ông | 600 |
2 | - Chợ cá - chùa Ông | ……………………………… | 200 |
3 | - Chùa Ông - cầu số 9 | - Cặp sông | 200 |
4 | - Cầu số 9 - ngã tư chợ. | ……………………………… | 700 |
5 | - Phòng Giáo Dục -Kho Lương thực | - Thuộc Tỉnh lộ 32 | 500 |
6 | - Chi cục thuế-sông Cái nhum | ……………………………… | 300 |
7 | - Ngã tư chợ - bến đò cũ | ……………………………… | 800 |
8 | - Cầu số 8-Cầu số 9 | ……………………………… | 200 |
9 | - Hẻm Quang Mỹ | ……………………………… | 130 |
10 | - Tỉnh lộ 32 nối dài. | - Cầu số 9-Trường THBT | 600 |
11 | - Ngã tư Bưu điện - Bảo hiểm XH. | ……………………………… | 500 |
12 | - Bảo hiểm XH - đến ngã tư | - Ngã tư U minh | 500 |
13 | - Đoạn số 1 | ……………………………… | 400 |
| - Đoạn số 2 | ……………………………… | 400 |
| - Đoạn số 3 | ……………………………………… | 400 |
| - Đoạn số 4 | ……………………………… | 400 |
14 | - Ngã tư chợ đến hết Phòng giáo dục. | ……………………………… | 800 |
15 | - Ngã tư chợ đến giáp ranh UBND Huyện. | - Đường quảng trường | 800 |
16 | - Ranh đường quảng trường - Đoạn số 4. | ……………………………… | 600 |
17 | - Đường bến đò ngang. | - Qua Vũng liêm | 500 |
18 | - Hẻm y học cổ truyền | ……………………………… | 100 |
19 | - Tỉnh lộ 32 - đến Trung tâm y tế. | - Trung tâm y tế mới | 400 |
20 | - Đầu đường số 1-Trung tâm y tế | - Sông Cầu số 9 | 300 |
21 | - Các con đường còn lại của Thị trấn | - Thuộc khóm 1, 2, 3 | 100 |
22 | - Đất thổ cư còn lại của Thị trấn | - Thuộc ranh giới Thị trấn | 26 |
VI/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ
THỊ TRẤN BÌNH MINH
ĐVT: 1000đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | GIỚI HẠN | ĐƠN GIÁ |
1 | - Quốc lộ 4 cũ | - Từ QL 1A-hẻm CA cũ - Hẻm CA - Ngô quyền | 600 1.100 |
2 | - Ngô Quyền | - Trọn đường | 1.100 |
3 | - Khu dân cư chợ mới | - Khu A - Khu B - Khu C | 1.100 600 500 |
4 | - Trần Hưng Đạo | - Khu chùa Bà cặp chợ | 500 |
5 | - Bình Định | - Trọn đường | 500 |
6 | - Phạm Ngũ Lão | - Trọn đường | 500 |
7 | - Bạch Đằng | - Trọn đường | 700 |
8 | - Quang Trung | - Trọn đường | 400 |
9 | - Đường 30/04 | - Nghĩa trang | 500 |
10 | - Cầu rạch vồn nhỏ -Ngã ba cây me | - Giáp QL 1A | 120 |
11 | - Đoạn Ngô Quyền - Phạm Ngũ Lão | ………………………………… | 600 |
12 | - Cầu Cái vồn lớn - Ngã ba cây me. | - Thuộc QL 1A | 200 |
13 | - Ngã ba bắc mới - đến đầu hẻm Hai Lùng. | - Thuộc QL 54 | 300 |
14 | - Đầu hẻm Hai Lùng đến cầu sắt chợ Bà. | - Thuộc QL 54 | 700 |
15 | - Hai dãy phố chợ Bà | ………………………………… | 500 |
16 | - Ngã ba bùng binh xuống bắc mới -giáp bắc cũ vòng lại bùng binh. | ………………………………… | 300 |
17 | - Ngã ba cây me - ngã ba bùng binh. | - QL1A | 400 |
18 | - Các hẻm còn lại khu vực 1 | - Thuộc TT Thị trấn | 100 |
19 | - Các hẻm còn lại khu vực 2 | - Khu vực Chợ Bà | 50 |
20 | - Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn. | - Theo ranh giới hành chánh | 26 |
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT
1/ Về phạm vi xác định diện tích sử dụng đất thổ cư (Đất ở) để áp dụng giá đất:
- Về đất thổ cư: đất thổ cư được hiểu là đất dùng để XD nhà ở trên đất có nhà ở và các công trình phụ khác phục vụ cho sinh hoạt của gia đình như: Sân phía trước nhà, Nhà vệ sinh, Nhà bếp (nếu độc lập), hồ chứa nước (được đăng ký ở bộ sổ địa chính).
2/ Phạm vi áp dụng các bảng giá đất thổ cư ở Thị xã và Thị trấn:
- Giá quy định trong các bảng giá đất của TXVL và thị trấn huyện là giá của thửa đất thổ cư (đất ở) mặt tiền đường phố.
- Đối với đất thổ cư còn lại quy định trong các bảng giá đất thị xã áp dụng 35.000đ/m2, thị trấn, các xã thuộc thị xã 26.000đ/m2, các xã thuộc huyện 22.000đ/m2 trừ giá đất của các đường phố và các hẻm đã có quy định trong bảng giá.
3/ Các trường hợp được vận dụng giá đất thổ cư:
- Được áp dụng hệ số tăng (+), giảm (-) giá đối với các đường phố có phân khúc và có mức giá khác nhau, cụ thể:
+ Áp dụng hệ số 0,9 đối với thửa đất giáp ranh (chỗ phân khúc) ở Đoạn đường của một con đường có mức giá cao nhất.
+ Áp dụng hệ số 1,1 đối với thửa đất giáp ranh (chỗ phân khúc) ở Đoạn đường của 1 con đường có mức giá thấp nhất.
- Trường hợp một thửa đất nằm ở vị trí của 2 con đường giao nhau (góc ngã ba hoặc ngã tư hoặc hai mặt tiền) thì giá đất được tính theo giá của con đường nào có giá cao nhất./.
- 1Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu các loại đất và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định bảng giá các loại đất
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 4Quyết định 302-TTg năm 1996 điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP năm 1994 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 17/1998/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 87/CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 6Nghị định 22/1998/NĐ-CP về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
- 7Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu các loại đất và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định bảng giá các loại đất
Quyết định 3068/1999/QĐ.UBT quy định về giá đất do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 3068/1999/QĐ.UBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra