Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3003/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4657/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 984/TTr-SCT ngày 18 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục: Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
1. Nội dung đơn giản hóa
1.1. Về trình tự thực hiện:
Đề nghị đơn giản hóa trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục ENT đối với bước xin ý kiến Bộ Công Thương quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (“b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)”.
Lý do: Tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định:
“1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
b) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.”
Theo đó, Sở Công Thương có thể căn cứ vào Phương án phát triển mạng lưới trung tâm thương mại đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo từng giai đoạn để làm căn cứ xem xét việc đáp ứng điều kiện cấp giấy phép mà không nhất thiết phải xin ý kiến của Bộ Công Thương làm tăng thêm thời gian và chi phí tuân thủ tục hành chính.
1.2. Về thành phần hồ sơ
Tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định "Hồ sơ 02 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép".
Tuy nhiên phải việc xin ý kiến của Bộ Công Thương là không cần thiết như đã nêu trên, do đó đề nghị đơn giản hóa số lượng hồ sơ từ 02 bộ thành 01 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp giấy phép.
1.3. Về thời hạn giải quyết
Tại khoản 4, khoản 5 Điều 28 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định:
"4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)".
"5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do".
Tuy nhiên việc phải xin ý kiến Bộ Công Thương là không cần thiết như đã nêu trên, do đó đề nghị bãi bỏ khoản 4, khoản 5 Điều 28 đồng thời giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày làm việc xuống 13 ngày làm việc.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét sửa đổi, bổ sung Điều 28 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ theo phương án như sau:
“1. Hồ sơ 01 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ”.
Đồng thời bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.494.560 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.022.008 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2.472.552 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 45%.
- 1Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2015 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Dịch vụ thương mại, An toàn thực phẩm, Thương mại quốc tế và quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 5657/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2015 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Dịch vụ thương mại, An toàn thực phẩm, Thương mại quốc tế và quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 5657/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3003/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra