Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1094/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Tờ trình số 41/TTr-SCT ngày 28 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa 09 (chín) thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Dịch vụ thương mại, An toàn thực phẩm, Thương mại quốc tế và quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (kèm Phụ lục).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Phương án kiến nghị đơn giản hóa TTHC đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2021, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Công Thương và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI, AN TOÀN THỰC PHẨM, THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ QUẢN LÝ CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục: Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại (1.005190.000.00.00.H04)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam)”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam)” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp phép có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 8.086.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.566.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 519.450 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,42%.
2. Thủ tục: Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại (2.000110.000.00.00.H04)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam)”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam)” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp phép có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 8.086.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.566.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 519.450 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,42%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 48.093.450 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 47.604.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 489.450 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,01%.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hết hiệu lực) (2.000535.000.00.00.H04)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 20.238.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.190.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.047.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,17%.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/1/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.780.490 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.712.230 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 68.260 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,81%.
6.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/1/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 608.340 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 573.710 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 34.630 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,69%.
7.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết luật thương mại và luật quản lý thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 709.230 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 674.600 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 34.630 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,88%.
8. Thủ tục: Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000309.000.00.00H04)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.546.150 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.373.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 173.150 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,88%.
9.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” là không cần thiết vì thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể tra cứu toàn bộ thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ Điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.204.850 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.026.700 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 178.150 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,56%./.
- 1Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Dịch vụ thương mại, An toàn thực phẩm, Thương mại quốc tế và quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 1094/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra