- 1Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 11Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4657/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4657/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I | Công tác chỉ đạo, điều hành |
|
|
|
|
1 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 | - Văn phòng UBND tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước 15/01/2023 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 |
2 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | - Văn phòng UBND tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản |
II | Đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1 | Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính (Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc Quyết định của UBND tỉnh trong trường hợp được Luật, Nghị quyết của Quốc hội giao) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Thường xuyên | Văn bản tham gia ý kiến về TTHC |
2 | Thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp | Theo đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh | Các Biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/2/2022 của Bộ Tư pháp (kèm trong hồ sơ gửi Sở Tư pháp thẩm định văn bản quy phạm pháp luật) |
3 | Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất. | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - Văn phòng UBND tỉnh | Theo đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh | Báo cáo thẩm định có nội dung liên quan đến việc ban hành thủ tục hành chính. |
III | Công bố, công khai, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
|
|
|
|
1 | Công bố TTHC; xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC; xây dựng quy trình giải quyết TTHC trực tuyến | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh - Trung tâm Phục vụ HCC | Ngay sau khi có Quyết định công bố TTHC của các bộ, ngành trung ương | - Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh - Quyết định ban hành quy trình nội bộ, quy trình trực tuyến của Giám đốc các sở, ban, ngành |
2 | Công khai TTHC | - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Liên tục, thường xuyên | - 100% các đơn vị thực hiện công khai TTHC; công khai kết quả thủ tục hành chính trên Trang điện tử của đơn vị - Đa dạng các hình thức công khai, minh bạch khác |
3 | Công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 (rà soát, chuẩn hóa lại danh mục trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo yêu cầu của trực tuyến toàn trình và một phần) | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 2/2023 | Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần |
IV | Về cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1 | Tập trung thống kê, công bố, công khai, TTHC nội bộ theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 và Quyết định số 3611/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 01/4/2023, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương được thống kê, công bố, công khai | Quyết định công bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 | Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do tỉnh ban hành | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
4 | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; kiên quyết xử lý theo đúng quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm |
5 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP; Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn thực hiện số hóa |
6 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | 100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý. |
7 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công tỉnh với Hệ thống thông tin một cửa thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 | Hoàn thành hợp nhất Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung, duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu đề ra. |
8 | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; việc ký số trên thiết bị di động được đẩy mạnh. |
9 | Các dịch vụ công trực tuyến thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,… được tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống. | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Thường xuyên | Các dịch vụ công được tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
10 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
11 | Tích hợp, đồng bộ đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục dữ liệu giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực. | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Năm 2023 | Các dữ liệu được tích hợp, đồng bộ với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
12 | Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh, xác thực điện tử với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh | Công an tỉnh | Năm 2023 | Các dữ liệu được kết nối, chia sẻ phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
13 | Xây dựng mô hình đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến; mô hình tại các cơ sở khám chữa bệnh về triển khai các nhóm tiện ích tại Đề án 06/CP; mô hình triển khai việc thực hiện tiếp nhận hiệu quả Thông báo lưu trú; mô hình cấp tài khoản an sinh xã hội; mô hình phục vụ cấp chữ ký số, phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục… | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh | Năm 2023 | Mô hình được thành lập, mỗi đơn vị lựa chọn từ một mô hình trở lên và có báo cáo kết quả triển khai |
V | Thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 01/6/2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | - Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2023 | - Số hóa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu tại Bộ phận Một cửa các cấp - Liên kết, chia sẻ các cơ sở dữ liệu - Tiếp nhận, giải quyết TTHC phi địa giới hành chính - Tinh gọn đội ngũ cán bộ tại Bộ phận Một cửa - Giao doanh nghiệp bưu chính công ích đảm nhận một số công việc tại Bộ phận Một cửa ... |
2 | Đề xuất phương án giao cho doanh nghiệp bưu chính đảm nhận một số công việc trong hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa, trả kết quả TTHC | - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 3/2023 | Có Phương án đề xuất về cơ sở vật chất, nhân sự, nội dung công việc chuyển giao cho Bưu điện thực hiện |
3 | Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp bảo đảm năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của cán bộ một cửa; triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 01/06/2021 của UBND tỉnh. | - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 02/2023 | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Công văn số 5238/UBND-KSTTHCNC ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh |
4 | Thực hiện công khai xin lỗi theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan, phối hợp - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | Năm 2023 | Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
5 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, chứng thực bản sao điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | - Các đơn vị có liên quan - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh | Năm 2023 | Các TTHC được giải quyết trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia; các hệ thống phần mềm chuyên ngành |
6 | Đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả | - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Bưu điện tỉnh | Năm 2023 | - Ký kết hợp đồng với Bưu điện -Hồ sơ được chuyển phát qua dịch vụ bưu chính |
VI | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
|
|
|
|
1 | Thực hiện có chất lượng việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị trên Hệ thống Phản hồi Thanh hóa; hệ thống phản ánh kiến nghị của Chính phủ | - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2023 | Các nội dung trả lời đúng hạn, đúng nội dung trên hệ thống điện tử https://phanhoi.thanhhoa.gov.vn |
VII | Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính |
|
|
| Yêu cầu đơn giản hóa tối thiểu 20% chi chí tuân thủ TTHC |
1 | Thủ tục sát nhập văn phòng công chứng | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Tư pháp |
2 | Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Tư pháp |
3 | Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Thông tin và Truyền thông |
4 | Thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 | Thủ tục mua quyển hóa đơn | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Tài chính |
6 | Thủ tục mua hóa đơn lẻ | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Tài chính |
7 | Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Tài Nguyên và Môi trường |
8 | Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Tài Nguyên và Môi trường |
9 | Thủ tục Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng. | Sở Giao thông vận tải | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Giao thông vận tải |
10 | Thủ tục Đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng. | Sở Giao thông vận tải | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Giao thông vận tải |
11 | Thủ tục Công bố đưa trạm dừng nghỉ | Sở Giao thông vận tải | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Giao thông vận tải |
12 | Thủ tục Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác | Sở Giao thông vận tải | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Giao thông vận tải |
13 | Thủ tục Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ | Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ KHCN |
14 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ KHCN |
15 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ KHCN |
16 | Thủ tục Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ KHCN |
17 | Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Công thương |
18 | Thủ tục Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Công thương |
19 | Thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT |
20 | Thủ tục Cấp giấy phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình, xây dựng cống qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công trình đặc biệt (công trình quốc phòng - an ninh, giao thông, thông tin liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền; di tích lịch sử, văn hóa, khu phố cổ, làng cổ; cụm tuyến dân cư sống chung với lũ và trên các cù lao) trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 8/2023 | Báo cáo rà soát gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT |
21 | Rà soát, đề xuất, kiến nghị, các vướng mắc, bất cập, khó khăn trong quá trình thực hiện TTHC ở đơn vị, địa phương. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2023 | Văn bản kiến nghị rà soát TTHC gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền |
VII | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị |
|
|
|
|
1 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại huyện: Thọ Xuân, Thường Xuân, Thiệu Hóa, Quan Hoá | Văn phòng UBND tỉnh | Các huyện kiểm tra Thọ Xuân, Thường Xuân, Thiệu Hóa, Quan Hoá | Tháng 8- 10/2023 | Thông báo kết quả kiểm tra |
VIII | Công tác truyền thông |
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC: - Ký kết hợp đồng tuyên truyền với các cơ quan báo, đài tập trung tuyên truyền về đẩy mạnh công nghệ số trong giải quyết TTHC; về triển khai Đề án 06 của TTg - Đăng tải nội dung tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử; trên loa truyền thanh; qua các hội thi; qua các ứng dụng điện thoại... | - Văn phòng UBND tỉnh - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Các cơ quan Báo, Đài trong và ngoài tỉnh | Năm 2023 | Các bài viết tuyên truyền, các video hình ảnh |
2 | Tập huấn về công tác kiểm soát TTHC (tổ chức 2 lớp tập huấn nghiệp vụ) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở,ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã | Tháng 6/2023 | Các lớp tập huấn |
IX | Xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu |
|
|
|
|
1 | Hướng dẫn và thực hiện thẩm định các đơn vị cấp xã trong tỉnh thực hiện tiêu chí Hành chính công trong xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu | - Văn phòng UBND tỉnh - Văn phòng UBND cấp huyện | UBND các huyện và các xã xây dựng NTM nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 2/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh | Năm 2023 | Công văn thẩm định kết quả thực hiện tiêu chí Hành chính công. |
X | Công tác báo cáo | - Văn phòng UBND tỉnh - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã | Các đơn vị có liên quan | Định kỳ quý I, quý II, quý III và năm 2023 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn trên hệ thống https://baocao.chinhphu.gov.vn |
- 1Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Kế hoạch 3415/KH-UBND về giao ban, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và giao lưu, học tập kinh nghiệm về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Báo cáo 166/BC-UBND về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 1/2022 (Từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/3/2022) do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Kế hoạch 280/KH-UBND về kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 5Công văn 607/UBND thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính Quý I năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1841/VP-KSTT thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính quý 1 năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 8Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong một số hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 15Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 3415/KH-UBND về giao ban, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và giao lưu, học tập kinh nghiệm về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 19Báo cáo 166/BC-UBND về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 1/2022 (Từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/3/2022) do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Kế hoạch 280/KH-UBND về kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 21Công văn 607/UBND thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính Quý I năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Công văn 1841/VP-KSTT thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính quý 1 năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 24Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong một số hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 25Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 26Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 27Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 4657/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực