- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nguyên tắc xác định giá đất tỉnh Khánh Hòa 2015
- 1Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại bản Quy định kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND
- 1Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 3Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2014/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 21 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 ỔN ĐỊNH 5 NĂM 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 999/TTr-STNMT-GĐBTTĐC ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành quy định giá các loại đất năm 2015 ổn định 05 năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ổn định 5 năm 2015-2019.
Điều 2. Giá đất quy định tại
Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh về giá đất Khu tái định cư số 02 Hầm đường bộ đèo Cả, huyện Vạn Ninh;
Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh về giá đất khu tái định cư phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa;
Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh về giá đất tái định cư tại khu đô thị An Bình Tân, phường Phước Long, TP Nha Trang;
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất tái định cư tại khu tái định cư Ngọc Sơn, xã Ninh An, Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa;
Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh về giá đất tái định cư tại khu đô thị VCN, phường Phước Hải, TP Nha Trang;
Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất tái định cư tại khu tái định cư thuộc xã Diên Toàn, huyện Diên Khánh;
Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất tái định cư tại khu tái định cư thuộc xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh.
Điều 3. Trong kỳ ban hành bảng giá đất 2015-2019, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ để điều chỉnh giá đất tại bảng giá đất; quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường để bổ sung giá đất tại bảng giá đất cho phù hợp với thực tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 VÀ ỔN ĐỊNH 5 NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về các tiêu thức xác định giá các loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; các tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5 Điều 4 và Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về giá đất.
2. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG
Điều 3. Phân loại xã và đô thị
1. Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn như sau:
a) Xã đồng bằng: Là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
b) Xã miền núi (hoặc thôn miền núi trong xã đồng bằng): Có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằng. Xã miền núi được xác định theo hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.
c) Danh mục các xã đồng bằng, miền núi được quy định tại Phụ lục 1.
2. Đô thị: Bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và xếp loại đô thị.
Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp:
1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ tim đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn không quá 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:
- Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;
- Các thửa đất làm muối cách tim đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.
Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp:
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)
a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 3.
a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.
b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị, các xã thuộc thành phố Nha Trang được điều chỉnh bằng hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường từ 0,5 đến 1,8 theo tiêu chí sau:
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.
- Đường loại 2:
Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1;
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 4.
c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.
Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như quy định tại bảng giá.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.
d) Đất ở tại các khu quy hoạch dân cư, khu đô thị mới tại các xã theo quy chuẩn xây dựng:
- Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường trên 20m.
- Đường loại 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường trên 13m đến 20m.
- Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường từ 10m đến 13m.
- Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m.
d2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 8m trở lên.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 6m đến dưới 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng dưới 6m.
2. Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, các phường thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
a1) Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1 (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).
- Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 6 đến 1 (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).
- Riêng đối với các tuyến đường loại 1, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:
- Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 5).
- Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 4, 5)
- Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 3, 4, 5).
b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1). Riêng đối với đường loại 1, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.
c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
c1) Quy định đối với hẻm:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
c3. Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:
- Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
- Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
- Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c4. Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.
Chương III
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh:
1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
2. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
a) Quy định khu vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
3. Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.
Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.
Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.
Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý:
2. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
3. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính)
4. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
- Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
5. Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.
- Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
6. Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường ray xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
8. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 8. Giá đất nông nghiệp:
1. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Đất trồng cây hàng năm | 20.000 | 15.000 | 12.000 | 8.000 |
Đất trồng cây lâu năm | 20.000 | 15.000 | 12.000 | 8.000 |
Đất nuôi trồng thủy sản | 14.000 | 10.000 | 6.000 | 4.000 |
Đất rừng sản xuất | 6.500 | 4.500 | 2.000 | 1.200 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 5.200 | 3.600 | 1.600 | 960 |
Đất làm muối | 13.000 | 10.000 |
|
|
2. Một số khu vực có vị trí đặc biệt, giá đất nông nghiệp áp dụng theo bảng giá tại Khoản 1 Điều này và nhân thêm các hệ số điều chỉnh sau:
a) Giá đất được quy định bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính phường của thành phố Nha Trang.
b) Giá đất được quy định bằng 1,7 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Cam Ranh, phường Ninh Hiệp (thị xã Ninh Hòa); thị trấn Diên Khánh (huyện Diên Khánh), thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh) (trừ đất nuôi trồng thủy sản VT2 và đất rừng sản xuất VT2);
c) Giá đất được quy định bằng 1,6 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các thị trấn còn lại của tỉnh (trừ đất nuôi trồng thủy sản VT2 và đất rừng sản xuất VT2);
d) Giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với: đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 của các khu vực đô thị tại điểm b và c Khoản 2 Điều này (trừ đất rừng sản xuất VT2);
đ) Giá đất được quy định bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất rừng sản xuất vị trí 2 trong địa giới hành chính các đô thị (trừ các phường thuộc thành phố Nha Trang) và trong khu dân cư nông thôn;
g) Đối với đất rừng các loại trong khu vực khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh: giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cùng một vị trí đất nông nghiệp, nhưng được điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại khoản này, thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh cao nhất.
3. Trường hợp tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng để tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch thì UBND tỉnh sẽ quyết định mức giá đất cụ thể tùy theo điều kiện thực tế.
Điều 9. Giá đất phi nông nghiệp:
1. Giá đất ở:
a) Bảng giá đất ở tại nông thôn: gồm có:
a1) Giá đất ở tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 |
Loại 2 | 600.000 | 300.000 | 200.000 |
Loại 3 | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
a2) Giá đất ở tại nông thôn ven trục giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
Loại 1 | 1.600.000 | 800.000 |
Loại 2 | 800.000 | 400.000 |
Loại 3 | 400.000 | 200.000 |
a3) Giá đất ở tại các xã (trừ các xã thuộc thành phố Nha Trang và khu vực đất ven trục giao thông chính)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã miền núi | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 150.000 | 110.000 | 45.000 | 35.000 |
Vị trí 2 | 110.000 | 80.000 | 35.000 | 30.000 |
Vị trí 3 | 80.000 | 60.000 | 30.000 | 25.000 |
a4) Giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư, khu quy hoạch đô thị mới tại các xã đồng bằng được quy định cho hai khu vực như sau:
- Khu vực xã của thành phố Nha Trang:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 4.000.000 | 2.400.000 | 2.000.000 |
Loại 2 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 |
Loại 3 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 |
Loại 4 | 1.000.000 | 840.000 | 700.000 |
- Khu vực xã của các địa bàn còn lại:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 |
Loại 2 | 625.000 | 375.000 | 312.000 |
Loại 3 | 375.000 | 225.000 | 188.000 |
Loại 4 | 250.000 | 210.000 | 175.000 |
b) Giá đất ở tại đô thị: gồm có
b1) Giá đất ở tại các phường thuộc thành phố Cam Ranh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.800.000 | 1.300.000 | 700.000 | 450.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 1.200.000 | 800.000 | 450.000 | 350.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 700.000 | 450.000 | 350.000 | 300.000 |
Loại 4 | 700.000 | 450.000 | 350.000 | 300.000 | 250.000 |
Loại 5 | 450.000 | 350.000 | 300.000 | 250.000 | 230.000 |
b2) Giá đất ở tại các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.560.000 | 1.300.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 | 250.000 | 180.000 |
Loại 4 | 600.000 | 420.000 | 350.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 5 | 400.000 | 240.000 | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
b3) Giá đất ở tại thị trấn Diên Khánh huyện Diên Khánh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.600.000 | 1.640.000 | 1.000.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.700.000 | 1.020.000 | 850.000 | 425.000 | 250.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 660.000 | 550.000 | 270.000 | 180.000 |
Loại 4 | 600.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 5 | 400.000 | 288.000 | 240.000 | 160.000 | 120.000 |
b4) Giá đất ở tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 450.000 | 280.000 |
Loại 2 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 180.000 |
Loại 3 | 850.000 | 516.000 | 430.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 4 | 500.000 | 288.000 | 240.000 | 160.000 | 140.000 |
Loại 5 | 300.000 | 220.000 | 160.000 | 140.000 | 130.000 |
b5) Giá đất ở tại thị trấn Cam Đức huyện Cam Lâm
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.700.000 | 950.000 | 750.000 | 500.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.100.000 | 700.000 | 500.000 | 300.000 | 250.000 |
Loại 3 | 600.000 | 420.000 | 280.000 | 230.000 | 200.000 |
Loại 4 | 400.000 | 280.000 | 200.000 | 170.000 | 140.000 |
Loại 5 | 250.000 | 180.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
b6) Giá đất ở tại thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 330.000 | 198.000 | 120.000 |
Loại 2 | 220.000 | 132.000 | 78.000 |
Loại 3 | 132.000 | 78.000 | 60.000 |
b7) Giá đất ở tại thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 480.000 | 240.000 | 120.000 |
Loại 3 | 240.000 | 120.000 | 85.000 |
b8) Giá đất ở tại các phường thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 18.000.000 | 9.600.000 | 8.000.000 | 4.000.000 | 1.800.000 |
Loại 2 | 12.500.000 | 6.720.000 | 5.600.000 | 3.000.000 | 1.400.000 |
Loại 3 | 8.700.000 | 4.800.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Loại 4 | 6.000.000 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 800.000 |
Loại 5 | 4.000.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 700.000 |
Loại 6 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 | 700.000 | 600.000 |
Loại 7 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 | 600.000 | 550.000 |
Loại 8 | 1.000.000 | 840.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
Đảo | 270.000 |
Giá đất ở tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang, áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
2. Giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ
b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Địa bàn | Giá đất |
1 | Khu công nghiệp vừa và nhỏ Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang | 444.753 |
2 | Cụm khu công nghiệp vừa và nhỏ Diên Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh | 246.032 |
3 | Khu công nghiệp Suối Dầu, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm | 213.234 |
c) Bảng giá tối thiểu của đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Địa bàn | Phân loại | Giá đất TMDV | Giá đất SXKD |
1 | Các phường thuộc Thành phố Nha Trang (trừ các đảo) | Đô thị loại I | 320.000 | 240.000 |
2 | Các phường thuộc Thành phố Cam Ranh (trừ các đảo) | Đô thị loại III | 144.000 | 108.000 |
3 | Phường Ninh Hiệp (Thị xã Ninh Hòa), Thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh); Thị trấn Diên Khánh (Huyện Diên Khánh) | Đô thị loại IV | 80.000 | 60.000 |
4 | Thị trấn các huyện: Cam Lâm, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh; Các phường còn lại của TX Ninh Hòa | Đô thị loại V | 40.000 | 30.000 |
5 | Các xã đồng bằng còn lại (trừ thôn miền núi) | Xã đồng bằng | 32.000 | 24.000 |
6 | Các xã miền núi, thôn miền núi của các xã đồng bằng | Xã miền núi | 20.000 | 15.000 |
d) Giá đất trong khu kinh tế Vân Phong: áp dụng theo bảng giá đất của thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
Điều 10. Giá đất đối với các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá:
2. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận đã quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí tại Điều 8 Quy định này; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Đối với đất khai thác khoáng sản: Áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại vị trí thấp nhất trong cùng vùng (trong cùng địa bàn xã, phường).
5. Đối với các loại đất nông nghiệp khác áp dụng bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định tại bảng giá đất nông nghiệp của Quy định này.
6. Đối với đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản thuộc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại vùng lân cận đã quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
7. Đối với đất nghĩa trang (nghĩa địa) theo hiện trạng phù hợp với quy hoạch tại các địa phương, giá đất được quy định như sau:
Trường hợp đất nghĩa trang (nghĩa địa) có vị trí ngoài khu dân cư: Tính theo giá đất nông nghiệp liền kề (nếu có nhiều loại đất nông nghiệp liền kề với giá đất khác nhau thì tính theo trung bình cộng của các mức giá đất nông nghiệp liền kề).
Trường hợp đất nghĩa trang (nghĩa địa) nằm xen kẽ trong khu dân cư: Tính theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thấp nhất của khu dân cư đó nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp trong khu dân cư.
8. Đối với các loại đất khác chưa được quy định tại bản Quy định này, tùy theo điều kiện cụ thể, UBND tỉnh sẽ căn cứ vào giá của các loại đất vùng lân cận đã quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này để quy định cho phù hợp.
Điều 11. Giá đất tính tiền sử dụng đất đối với các hợp đồng xây dựng - chuyển giao (gọi tắt là BT) của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh được xác định như sau:
1. Giá đất để tính tiền sử dụng đất đối với các dự án hoàn vốn (dự án khác) được xác định tại thời điểm đàm phán ký kết hợp đồng BT và được ổn định trong thời gian thực hiện hợp đồng BT.
2. Trường hợp nhà đầu tư triển khai thi công dự án BT chậm so với thời gian đã quy định trong hợp đồng BT mà do lỗi nhà đầu tư thì giá đất đối với dự án hoàn vốn được xác định lại tại thời điểm hoàn thành dự án BT thực tế.
Điều 12. Bảng giá đất phi nông nghiệp cụ thể đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Mỗi địa bàn cấp huyện giá đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể cho từng vị trí theo các khu vực: Đô thị, nông thôn (ven trục giao thông chính và các xã). Các phụ lục kèm theo Quy định này gồm:
1. Phụ lục giá đất thành phố Nha Trang:
- Phụ lục 2.1: Bảng giá đất các phường thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính
- Phụ lục 2.3a: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.3b: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu quy hoạch dân cư, khu đô thị tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
2. Phụ lục giá đất thành phố Cam Ranh:
- Phụ lục 3.1: Bảng giá đất các phường thuộc thành phố Cam Ranh.
- Phụ lục 3.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thành phố Cam Ranh.
- Phụ lục 3.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Cam Ranh
3. Phụ lục giá đất huyện Cam Lâm:
- Phụ lục 4.1: Bảng giá đất thị trấn Cam Đức
- Phụ lục 4.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Cam Lâm.
- Phụ lục 4.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Cam Lâm
4. Phụ lục giá đất huyện Diên Khánh:
- Phụ lục 5.1: Bảng giá đất thị trấn Diên Khánh
- Phụ lục 5.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Diên Khánh.
- Phụ lục 5.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Diên Khánh
5. Phụ lục giá đất thị xã Ninh Hòa:
- Phụ lục 6.1: Bảng giá đất các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thị xã Ninh Hòa
6. Phụ lục giá đất huyện Vạn Ninh:
- Phụ lục 7.1: Bảng giá đất thị trấn Vạn Giã
- Phụ lục 7.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Vạn Ninh.
- Phụ lục 7.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Vạn Ninh
7. Phụ lục giá đất huyện Khánh Sơn:
- Phụ lục 8.1: Bảng giá đất thị trấn Tô Hạp
- Phụ lục 8.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Sơn.
- Phụ lục 8.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Sơn.
8. Phụ lục giá đất huyện Khánh Vĩnh:
- Phụ lục 9.1: Bảng giá đất thị trấn Khánh Vĩnh
- Phụ lục 9.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 14. Giá đất ở theo quy định này áp dụng cho các vị trí đất ở tại khu dân cư hiện hành hoặc các khu dân cư quy hoạch với chế độ sử dụng đất đã được quy định và hạn mức giao đất ở tại địa phương. Đối với các trường hợp có điều kiện sử dụng đất khác biệt (bị hạn chế, khó khăn hoặc thuận lợi hơn) sẽ áp dụng thêm các hệ số điều chỉnh (giảm hoặc tăng) khi xác định giá. Giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định về các trường hợp áp dụng thêm các hệ số điều chỉnh đối với các trường hợp khác biệt và ban hành cùng hệ số K điều chỉnh để áp dụng.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn thực hiện hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
- 1Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019)
- 2Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2015
- 3Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019)
- 5Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 7Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại bản Quy định kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND
- 4Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2020
- 6Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019)
- 8Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2015
- 9Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nguyên tắc xác định giá đất tỉnh Khánh Hòa 2015
- 11Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019)
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 và ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 30/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 18/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực