Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2964/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh về việc thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010- 2020 tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh về bổ sung thành viên Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 10/TTr-VPĐPNTM ngày 12/9/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Văn phòng điều phối).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể; Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP điều phối Chương trình NTM TW;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên VPĐPNTM tỉnh;
- CPVP (A Truyền);
- Lưu: VT, KTN.
D:\minh tam b\Nam 2011\NTM\09 16 Quy chế hoạt động VPĐPNTM.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2964 /QĐ-UBND ngày 21 /9/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng điều phối.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Qui chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng điều phối, bao gồm thành viên kiêm nhiệm và thành viên chuyên trách.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Mọi hoạt động của Văn phòng điều phối phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Qui chế làm việc của Văn phòng điều phối.

2. Giải quyết công việc đúng phạm vi, thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng điều phối được quy định tại Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh về việc thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam;

3. Từng thành viên Văn phòng điều phối chịu trách nhiệm về tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng điều phối về kết quả thực hiện.

Chương II

TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUẾT CÔNG VIỆC

Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng điều phối:

1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 – 2020 tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh), trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng điều phối.

2. Tổ chức bộ máy và nhân sự của Văn phòng điều phối; điều phối hoạt động của các thành viên, đảm bảo cho Văn phòng điều phối thực hiện tốt các nhiệm vụ theo Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh về việc thành lập Văn phòng điều phối.

3. Chỉ đạo Văn phòng điều phối giúp Ban Chỉ đạo tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (gọi tắt là Chương trình); kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo tỉnh và xây dựng kế hoạch công tác của Văn phòng điều phối;

4. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng điều phối. Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, công tác kế hoạch, tài chính của Văn phòng điều phối;

5. Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp để thực hiện xây dựng nông thôn mới;

6. Quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn được giao để thực hiện Chương trình.

7. Phối hợp với các cơ quan truyền thông, tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, cơ chế chính sách có liên quan đến Chương trình;

8. Nghiên cứu, đề xuất Ban Chỉ đạo tỉnh về cơ chế, chính sách cần được ban hành để thúc đẩy Chương trình;

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh giao.

Điều 5. Trách nhiệm của các Phó Chánh Văn phòng điều phối

1. Phó Chánh Văn phòng thường trực:

- Thay mặt Chánh Văn phòng chủ trì, triển khai các hoạt động của Văn phòng điều phối khi Chánh Văn phòng đi vắng; chịu trách nhiệm các nội dung báo cáo thường kỳ, đột xuất, các văn bản liên quan khác theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo tỉnh, của Chánh Văn phòng.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện, về: công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp, cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống, phát triển ngành nghề nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế vườn gắn với chỉnh trang khuôn viên vườn nhà, kinh tế trang trại; phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn; tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn và cơ chế chính sách về hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác của Chánh Văn phòng điều phối phân công.

2. Phó Chánh Văn phòng điều phối:

- Giúp Chánh Văn phòng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, tiến hành kiểm tra, theo dõi tình hình triển khai thực hiện Chương trình của các đơn vị, địa phương; tổng hợp, báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương.

- Giúp Chánh Văn phòng xây dựng kế hoạch tuyên truyền xây dựng nông thôn mới; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tập huấn, đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ;

- Tham gia chuẩn bị nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo, các báo cáo định kỳ, đột xuất và theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Trung ương, Ban Chỉ đạo tỉnh;

- Chỉ đạo bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo tỉnh và của Văn phòng điều phối; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của Văn phòng;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác của Chánh Văn phòng điều phối phân công.

Điều 6. Nhiệm vụ của các thành viên Văn phòng điều phối

1. Nhiệm vụ của thành viên kiêm nhiệm từ Văn phòng UBND tỉnh:

- Tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh về nội dung kết luận hội nghị, hội thảo, cuộc họp do Trưởng Ban Chỉ đạo triệu tập, chủ trì để chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình. Dự thảo thông báo ý kiến kết luận của Trưởng ban (hoặc Phó Trưởng ban) chỉ đạo sau mỗi cuộc họp;

- Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Văn phòng điều phối.

2. Nhiệm vụ của thành viên kiêm nhiệm từ Sở Nông nghiệp và PTNT

- Phối hợp với các Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo định kỳ, đột xuất và các văn bản liên quan đến Chương trình để tham mưu, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chánh Văn phòng điều phối;

- Phối hợp với các thành viên Văn phòng điều phối hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chương trình; tham gia hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông nghiệp; đề xuất xử lý, giải quyết các công việc chuyên môn có liên quan đến Chương trình do Chánh Văn phòng điều phối yêu cầu;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.

3. Nhiệm vụ của thành viên kiêm nhiệm từ Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Giúp lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung của Chương trình được UBND tỉnh phân công cho Sở:

+ Tổng hợp kế hoạch của các địa phương, đơn vị; phối hợp với các thành viên Văn phòng điều phối, cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách hàng năm, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh trình UBND tỉnh phân bổ kế hoạch cho các địa phương, đơn vị;

+ Hướng dẫn quản lý vốn đầu tư thực hiện Chương trình; tham mưu UBND tỉnh cơ chế lồng ghép các nguồn vốn đầu tư; hướng dẫn các xã về việc xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm và quy trình đầu tư, quản lý đầu tư các dự án, chương trình liên quan đến Chương trình;

+ Hướng dẫn thực hiện phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.

- Giúp lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo sự phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.

4. Nhiệm vụ của thành viên kiêm nhiệm từ Sở Tài chính:

- Giúp lãnh đạo Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung của Chương trình được UBND tỉnh phân công cho Sở:

+ Cân đối nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư thực hiện Chương trình; dự toán ngân sách phân bổ cho các địa phương triển khai Chương trình hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

+ Hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các Đề án, dự án của Chương trình; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi tiêu nguồn vốn; tổng hợp, quyết toán kinh phí Chương trình;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.

5. Nhiệm vụ của thành viên kiêm nhiệm từ Sở Xây dựng:

- Giúp lãnh đạo Sở Xây dựng chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương hoàn thành việc lập và thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các xã theo Điều 7 của Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.

Điều 7. Nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách Văn phòng điều phối

Giúp Lãnh đạo Văn phòng điều phối Chương trình thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo tỉnh, Văn phòng điều phối; chuẩn bị nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo, toạ đàm và nội dung các báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo Văn phòng; Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương;

- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình; kế hoạch phối hợp, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện Chương trình;

- Tổng hợp, báo cáo kết quả tiến độ thực hiện Chương trình của các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành và đoàn thể; đề xuất giải pháp xử lý những tồn tại, vướng mắc và các vấn đề mới phát sinh;

- Hướng dẫn các địa phương thành lập và xây dựng Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo cấp huyện và Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng xã nông thôn mới, Ban Phát triển thôn;

- Cùng với các thành viên Văn phòng điều phối lập kế hoạch, dự toán kinh phí triển khai Chương trình 5 năm, hàng năm trên địa bàn tỉnh; xây dựng cơ chế chính sách của tỉnh có liên quan đến Chương trình; cơ chế lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, các Chương trình mục tiêu quốc gia hiện đang triển khai trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo các Bộ, ngành liên quan. Phối hợp với thành viên kiêm nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trong việc xây dựng dự kiến phân bổ kế hoạch vốn hàng năm theo các mục tiêu của Chương trình;

- Dự toán kinh phí và tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên ngành và kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo tỉnh, Văn phòng điều phối;

- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, tập huấn cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã;

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo triển khai chương trình; bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo tỉnh, Văn phòng điều phối theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng phân công.

Chương III

QUAN HỆ CÔNG TÁC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 8. Quan hệ công tác giữa Văn phòng điều phối với UBND các huyện, thành phố và các Sở, ban, ngành và Ban Chỉ đạo cấp huyện.

1. Giúp Ban Chỉ đạo tỉnh hướng dẫn các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành, đoàn thể để triển khai thực hiện Chương trình;

2. Hướng dẫn Ban Chỉ đạo cấp huyện lập kế hoạch triển khai Chương trình 5 năm, hàng năm gửi về Văn phòng điều phối để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương.

Điều 9. Chế độ làm việc của Văn phòng điều phối

1. Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng, các thành viên Văn phòng điều phối làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng chế độ thù lao, phụ cấp theo các quy định hiện hành của nhà nước;

2. Cán bộ chuyên trách Văn phòng điều phối được hưởng chế độ chuyên trách hoặc chế độ thù lao trách nhiệm theo các quy định hiện hành của nhà nước;

3. Văn phòng điều phối họp mỗi tháng 1 lần (từ ngày 20 đến ngày 25 của tháng); khi cần thiết Chánh Văn phòng sẽ triệu tập họp bất thường.

4. Các cuộc họp của Văn phòng điều phối được thông báo bằng văn bản (nội dung, thời gian và địa điểm họp). Kết luận của Chánh Văn phòng tại các cuộc họp được thể hiện bằng văn bản, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT.

Điều 10. Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin

1. Ban Chỉ đạo cấp huyện, các Sở, ban, ngành liên quan, căn cứ chương trình, kế hoạch công tác có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Chương trình tại địa phương, đơn vị mình, gửi Văn phòng điều phối để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT.

2. Ban Chỉ đạo cấp huyện, các Sở, ban, ngành có trách nhiệm báo cáo kết quả tiến độ triển khai thực hiện Chương trình, các ý kiến đề xuất hoặc các biện pháp cần thiết nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình cho Văn phòng điều phối theo định kỳ hàng tháng (vào ngày 20 hàng tháng).

3. Hàng năm, Văn phòng điều phối chịu trách nhiệm chuẩn bị nội dung, các điều kiện cần thiết để Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình và đề ra nhiệm vụ, giải pháp của năm đến; báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh gửi UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng điều phối Trung ương.

Điều 11. Trụ sở làm việc, kinh phí hoạt động của Văn phòng điều phối

1. Trụ sở làm việc của Văn phòng điều phối đặt tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam.

- Địa chỉ: Số 119, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam

- Điện thoại: (0510) 2221348/Fax: (0510) 3852629.

- Địa chỉ email: vpdpnongthonmoiqnam@gmail.com

2. Kinh phí hoạt động của Văn phòng điều phối, Ban Chỉ đạo tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định, được UBND tỉnh cấp hàng năm, hoặc cấp khi có nhu cầu cần thiết qua đầu mối cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT) để Văn phòng điều phối, Ban Chỉ đạo tỉnh chi thực hiện nhiệm vụ của Chương trình.

3. Cán bộ chuyên trách Văn phòng điều phối được hưởng chế độ chuyên trách hoặc chế độ thù lao trách nhiệm từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 12. Quy định về sử dụng con dấu

Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng điều phối được sử dụng con dấu của Sở Nông nghiệp và PTNT khi ký, đóng dấu các văn bản của Văn phòng điều phối.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Các thành viên Văn phòng điều phối, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định nêu tại Quy chế này.

Điều 14. Chánh Văn phòng điều phối Chương trình chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế; tổng hợp các vấn đề phát sinh, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét, giải quyết.

Điều 15. Trong quá trình hoạt động, nếu có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung thì Chánh Văn phòng điều phối Chương trình báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 2964/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/09/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản