- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Thông tư 122/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL quy định quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2949/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim;
Căn cứ Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thay thế các thủ tục số 24, 25, 26, 28, 31 mục A3 phần I và thủ tục số 11 mục A2 phần II Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Điện ảnh và Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành theo Quyết định số 2949 /QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG | |||
1 | Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim | Điện ảnh | Cục Điện ảnh | Mới ban hành |
2 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim | Điện ảnh | Cục Điện ảnh | Sửa đổi, bổ sung |
3 | Thủ tục cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài | Điện ảnh | Cục Điện ảnh | Sửa đổi, bổ sung |
4 | Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam | Điện ảnh | Cục Điện ảnh | Sửa đổi, bổ sung |
5 | Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam | Điện ảnh | Cục Điện ảnh | Sửa đổi, bổ sung |
6 | Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim | Điện ảnh | Cục Điện ảnh | Sửa đổi, bổ sung |
II | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||
1 | Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim | Điện ảnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Mới ban hành |
2 | Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim | Điện ảnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sửa đổi, bổ sung |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phổ biến phim phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 24/7/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
TÊN CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày ....... tháng ...... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
CÓ SỬ DỤNG HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT TÁC ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI XEM PHIM
Kính gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân (họ và tên) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, hoạt hình…):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Kỹ xảo hình ảnh (4D, 5D):
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, kỹ thuật số, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung và hiệu ứng tác động:
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
(3) Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim: 600.000 đồng/giấy phép.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Doanh nghiệp có vốn pháp định là 1.000.000.000 đồng (Một tỷ VNĐ), được xác nhận bằng văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(2) Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp điện ảnh có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp; có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động điện ảnh.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim theo quy định của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.
Phần 1. Thông tin về tổ chức (doanh nghiệp)
1. Tên tổ chức (doanh nghiệp): Tên ghi đầy đủ, bằng chữ viết hoa
Tên giao dịch:
Tên viết tắt: (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài - nếu có)
2. Điạ điểm, trụ sở chính, chi nhánh và tài khoản giao dịch
Điện thoại, Fax, Email,...
3. Tên và địa chỉ liên lạc của Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật)
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Số chứng minh nhân dân (Hộ chiếu): Ngày cấp: Nơi cấp:
Phần 2. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận
- Mục đích
- Phạm vi hoạt động:
Phần 3. Chúng tôi cam kết
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn, hồ sơ kèm theo và cam kết sẽ thông báo ngay cho Cục Điện ảnh về bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến nội dung đơn và hồ sơ phát sinh trong thời gian Cục Điện ảnh đang xem xét.
Đã đọc các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp sản xuất phim và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại các văn bản nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh trong nước có chức năng sản xuất phim có nhu cầu hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh thẩm định trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Kịch bản văn học bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim truyện - Kịch bản phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 6.000.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim truyện - Kịch bản phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 8.000.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim truyện - Kịch bản phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim ngắn - Kịch bản phim ngắn độ dài đến 60 phút: 2.400.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim ngắn - Kịch bản phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép hợp tác/liên doanh sản xuất phim/cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho nước ngoài như sau:
1. Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
Tên:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
2. Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
Tên:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
3. Thông tin về phim:
Tên gốc của phim:……………………………………………………………….
Tên tiếng Việt của phim:………………………………………………………..
Thể loại phim: Phim truyện □ Phim truyện truyền hình □ Phim tài liệu □
Phim phóng sự □ Phim ngắn □ Phim quảng cáo □
Chất liệu quay phim: Phim 35mm □ DVD □ HD □
Đạo diễn:…………………………………………….Quốc tịch:………………..
Biên kịch:……………………………………………Quốc tịch:………………..
Nhà sản xuất:………………………………………...Quốc tịch:……………….
4. Dự kiến thời gian sản xuất tại Việt Nam: Từ ngày.…/… /…đến ngày …./.../…
5. Dự kiến địa điểm quay phim tại Việt Nam:…………………………………….
6. Các văn bản gửi kèm theo đơn này:
- Văn bản của đối tác nước ngoài đề nghị đối tác trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ làm phim;
- Kịch bản hoàn chỉnh của phim;
- Tóm tắt kịch bản phim;
- Kế hoạch quay phim;
- Danh sách thành phần chính của đoàn làm phim (Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh trong đoàn làm phim).
Trong quá trình sản xuất phim, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
4. Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Bản dịch thuyết minh phim bằng tiếng Việt;
(3) Bản phim dự kiến chiếu giới thiệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức, chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam không nhằm mục đích kinh doanh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC CHIẾU, GIỚI THIỆU PHIM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp giấy phép tổ chức chương trình chiếu phim, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên chương trình phim nước ngoài ở Việt Nam:
2. Mục đích:
3. Phạm vi tổ chức:
4. Đơn vị, cá nhân tổ chức:
Tên:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….………….
……..……….……………………………………………………………………
5. Thời gian chương trình phim: Từ ngày………../………../………..………… đến ngày …………/…………/……………
6. Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình:
STT | Tên phim | Đạo diễn | Hãng sản xuất/ Quốc tịch phim | Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Địa điểm tổ chức chương trình phim:…………………………………............
……………………………………………………………………………………
8. Dự kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn xin phép này).
Trong quá trình tổ chức chương trình chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi qui định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi rõ họ tên ) |
5. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thể hiện bằng song ngữ Việt - Anh (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của cơ sở điện ảnh nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được cơ sở điện ảnh nước ngoài tồn tại và hoạt động trong năm tài chính gần nhất;
(4) Bản sao Điều lệ hoạt động của cơ sở điện ảnh nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 600.000 đồng/giấy phép.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 5 ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
Địa điểm, ngày…… tháng…… năm …
Location, date.......month.......year……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
APPLICATION OF REQUEST FOR GRANT OF FOREIGN CINEMA REPRESENTATIVE OFFICE ESTABLISHMENT PERMIT
IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Respectfully to: Ministry of Culture, Sports and Tourism
Tên cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………...
Name of the cinema organization (in block letters the name that appears on the Establishment Permit/Business Registration): .......................................................
……………………………………………………………………………………
Tên cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có): ……………………………………….
Abbreviated name of the cinema organization(if any):.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………
Address of the head office (address that appears on the Establishment Permit/
Business Registration): ..........................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………………….
Establishment Permit/Business Registration No.:.............................................
Do:......................... cấp ngày ……..tháng.....năm..........tại…………………..
Issued by:........................., on date ……month ……year…...., at:…................
Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………
Main areas of operation: ................................................................................
Vốn điều lệ:…………………………………………………………………
Charter capital:……………...........................................................................
Số tài khoản: ……………………………………………………………..…..
Bank account numbers:......................................................................................
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………….
Bank’s name:…………………………………………………………………..
Điện thoại/Telephone No: ………………Fax/Fax No:.....................................
Email:................................................ Website (if any)……………………………
Đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền)/Legal representative (Competent representative):
Họ và tên/Full name:....................................................................................
Chức vụ/Designation:..................................................................................
Quốc tịch/Nationality:..................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh/Summary of business backgrounds of the cinema organization:...................................................................
……………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Hereby requests for grant of Foreign Cinema Representative Office Establishment Permit in Vietnam with the following specifications:
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………………
Name of the Representative Office:...................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………….………
Abbreviated name (if any):................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………….……………………………….
Business name in English:.................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: …………………………………….
Location of the Representative Office:..............................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động):
……………………………………………………………………………………
Scope of activities of the Representative Office (specify areas of operation):
……………………………………………………………………………………
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: ………………
Proposed date that the Representative Office will operate:………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Head of the Representative Office:
Họ và tên/Full name:……………………………...Giới tính/sex...........
Quốc tịch/Nationality..............................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………
Passport/Identity Card number: .................................................
Do ………………….cấp ngày…...tháng......năm..........tại:…..
Issued by:..............................., on date…..…month …year…at:….
Chúng tôi xin cam kết/We hereby undertake:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/To bear full responsibility for the truthfulness and accuracy of the content of the application and its attached documents.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan về Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam/To strictly comply with all provisions of Vietnamese laws and the relating stipulations of the Representative Office Establishment Permit in VietNam.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA LEGAL REPRESENTATIVE OF APPLICANT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Sign, seal and write the full name) |
6. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP);
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài)
* Trình tự thủ tục:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Điện ảnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2013.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
TÊN CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung:
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phổ biến phim phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
TÊN CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
CÓ SỬ DỤNG HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT TÁC ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI XEM PHIM
Kính gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân (họ và tên) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, hoạt hình…):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Kỹ xảo hình ảnh (4D, 5D):
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, kỹ thuật số, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung và hiệu ứng tác động:
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký tên và đóng dấu |
2. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng được các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
* Trình tự thủ tục:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2013.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
TÊN CƠ SỞ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung:
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 2950/QĐ-BNN-KTHT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1617/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Quyết định 1314/QĐ-BTC và 1315/QĐ-BTC công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 631/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 4Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2594/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Quyết định 4170/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Quyết định 172/QĐ-BVHTTDL năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 9Quyết định 1258/QĐ-BVHTTDL năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 10Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 3506/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 12Quyết định 2199/QĐ-BVHTTDL năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 13Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 14Quyết định 261/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh
- 15Quyết định 1975/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 16Quyết định 3587/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Thông tư 122/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL quy định quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 2950/QĐ-BNN-KTHT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 1617/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Quyết định 1314/QĐ-BTC và 1315/QĐ-BTC công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 631/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 9Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2594/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 11Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 12Quyết định 4170/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 13Quyết định 172/QĐ-BVHTTDL năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 14Quyết định 1258/QĐ-BVHTTDL năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 15Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 3506/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 17Quyết định 2199/QĐ-BVHTTDL năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 18Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 19Quyết định 261/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh
- 20Quyết định 1975/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 21Quyết định 3587/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quyết định 2949/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 2949/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2015
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực