- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 3Thông tư 11/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 7Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 631/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong;
Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được quy định tại Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong; Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1957/QĐ-BNV ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 631/QĐ-BNV ngày 28 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Thủ tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở Trung ương | Quản lý nhà nước về công tác thanh niên | Bộ Nội vụ |
2. | Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên xung phong ở Trung ương | Quản lý nhà nước về công tác thanh niên | Bộ Nội vụ |
3. | Thủ tục xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong ở Trung ương | Quản lý nhà nước về công tác thanh niên | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với các đơn vị thanh niên xung phong do cấp mình quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý và sử dụng) |
1. | Thủ tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh | Quản lý nhà nước về công tác thanh niên | UBND cấp tỉnh (Sở Nội vụ tham mưu) |
2. | Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh | Quản lý nhà nước về công tác thanh niên | UBND cấp tỉnh (Sở Nội vụ tham mưu) |
3. | Thủ tục xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh | Quản lý nhà nước về công tác thanh niên | UBND cấp tỉnh (Sở Nội vụ tham mưu) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ TẠI PHẦN I
I. THỦ TỤC THÀNH LẬP TỔ CHỨC THANH NIÊN XUNG PHONG Ở TRUNG ƯƠNG
1. Trình tự thực hiện
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị cho ý kiến để làm cơ sở cho việc ra quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở Trung ương.
- Bộ Nội vụ cho ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ra quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong trong trường hợp được sự chấp thuận của Bộ Nội vụ.
2. Cách thức thực hiện
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có nhu cầu thành lập tổ chức thanh niên xung phong lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp đến Bộ Nội vụ đề nghị cho ý kiến để làm cơ sở cho việc ra quyết định thành lập.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đề nghị Bộ Nội vụ cho ý kiến về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.
- Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.
- Đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong gồm các nội dung sau:
+ Loại hình tổ chức cần thành lập thanh niên xung phong;
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập tổ chức thanh niên xung phong;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Cơ cấu của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Nguồn lực và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm để tổ chức thanh niên xung phong mới được thành lập hoạt động. Trong đó, dự kiến về nhân sự, biên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Thời gian dự kiến kế hoạch hoạt động của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong (nếu có).
- Đối với việc thành lập Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung nêu trên, Đề án còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan cấp Trung ương bao gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Tài liệu chứng minh điều kiện để được thành lập tổ chức thanh niên xung phong theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 12/2011/NĐ-CP.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Công tác thanh niên).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Ý kiến bằng văn bản của Bộ Nội vụ về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong và Quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong của Trung ương Đoàn trong trường hợp được Bộ Nội vụ chấp thuận.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 3, Điều 5).
II. THỦ TỤC GIẢI THỂ TỔ CHỨC THANH NIÊN XUNG PHONG Ở TRUNG ƯƠNG
1. Trình tự thực hiện
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị cho ý kiến để làm cơ sở cho việc ra quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong.
- Bộ Nội vụ cho ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ra quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong trong trường hợp được Bộ Nội vụ chấp thuận.
2. Cách thức thực hiện
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp đến Bộ Nội vụ để xem xét việc chấp thuận giải thể hoặc không chấp thuận việc giải thể.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đề nghị Bộ Nội vụ cho ý kiến việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong.
- Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong.
- Phương án giải thể tổ chức thanh niên xung phong, trong đó nêu rõ:
+ Lý do giải thể tổ chức thanh niên xung phong;
+ Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
+ Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải thể tổ chức và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Đối với việc giải thể Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung trên đây, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan.
- Đối với trường hợp giải thể quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ, hồ sơ đề nghị giải thể phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức thanh niên xung phong.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Công tác thanh niên).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Ý kiến bằng văn bản của Bộ Nội vụ về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong và Quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong trường hợp được Bộ Nội vụ chấp thuận.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9).
III. THỦ TỤC XÁC NHẬN PHIÊN HIỆU THANH NIÊN XUNG PHONG Ở TRUNG ƯƠNG
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam.
- Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, hướng dẫn, bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ và có văn bản đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xem xét xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong (đối với các đơn vị thanh niên xung phong do cấp mình quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý và sử dụng).
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xem xét, quyết định xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong (đối với trường hợp có đủ hồ sơ) hoặc trả lời bằng văn bản (đối với trường hợp không đủ hồ sơ).
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp đến Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam để đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với các đơn vị thanh niên xung phong do cấp mình quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý và sử dụng) xem xét, quyết định hoặc trả lời bằng văn bản việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
- Các giấy tờ cần thiết (bản chính hoặc bản sao) theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Chương II Thông tư số 18/2014/TT-BNV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với các đơn vị thanh niên xung phong do cấp mình quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý và sử dụng).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu (Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10).
IV. THỦ TỤC THÀNH LẬP TỔ CHỨC THANH NIÊN XUNG PHONG CẤP TỈNH
1. Trình tự thực hiện
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị cho ý kiến để làm cơ sở cho việc ra quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong.
- Sở Nội vụ trình UBND cấp tỉnh cho ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hay không chấp thuận việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh ra quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong trong trường hợp được UBND cấp tỉnh chấp thuận.
2. Cách thức thực hiện
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh có nhu cầu thành lập tổ chức thanh niên xung phong lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp đến Sở Nội vụ để trình UBND cấp tỉnh cho ý kiến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh gửi Sở Nội vụ đề nghị cho ý kiến về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.
- Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.
- Đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong gồm các nội dung sau:
+ Loại hình tổ chức cần thành lập thanh niên xung phong;
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập tổ chức thanh niên xung phong;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Cơ cấu của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Nguồn lực và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm để tổ chức thanh niên xung phong mới được thành lập hoạt động. Trong đó, dự kiến về nhân sự, biên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Thời gian dự kiến kế hoạch hoạt động của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong (nếu có).
- Đối với việc thành lập Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung nêu trên đề án còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan cấp tỉnh bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Tài liệu chứng minh điều kiện để được thành lập tổ chức thanh niên xung phong theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 12/2011/NĐ-CP.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Ý kiến bằng văn bản của UBND cấp tỉnh về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong và quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh trong trường hợp được UBND cấp tỉnh chấp thuận.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 4, Điều 5).
V. THỦ TỤC GIẢI THỂ TỔ CHỨC THANH NIÊN XUNG PHONG CẤP TỈNH
1. Trình tự thực hiện
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị cho ý kiến để làm cơ sở cho việc ra quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong.
- Sở Nội vụ trình UBND cấp tỉnh cho ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hay không chấp thuận việc giải thể.
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh ra quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong trong trường hợp được UBND cấp tỉnh chấp thuận.
2. Cách thức thực hiện
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp đến Sở Nội vụ để xem xét chấp thuận việc giải thể hoặc không chấp thuận việc giải thể.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh đề nghị Sở Nội vụ cho ý kiến việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong.
- Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong.
- Phương án giải thể tổ chức thanh niên xung phong, trong đó nêu rõ:
+ Lý do giải thể tổ chức thanh niên xung phong;
+ Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
+ Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải thể tổ chức và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Đối với việc giải thể Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung trên đây, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan.
- Đối với trường hợp giải thể quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức thanh niên xung phong.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Ý kiến bằng văn bản của UBND cấp tỉnh về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong và quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh trong trường hợp được UBND cấp tỉnh chấp thuận.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong (Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9).
VI. THỦ TỤC XÁC NHẬN PHIÊN HIỆU THANH NIÊN XUNG PHONG Ở CẤP TỈNH
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đến Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh.
- Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ và có văn bản gửi Sở Nội vụ xem xét, trình UBND cấp tỉnh.
- Sở Nội vụ trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong (đối với trường hợp có đủ hồ sơ) hoặc trả lời bằng văn bản (đối với trường hợp không đủ hồ sơ).
- UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định hoặc trả lời bằng văn bản việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp đến Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh để đề nghị Sở Nội vụ xem xét, trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định hoặc trả lời bằng văn bản việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
- Các giấy tờ cần thiết (bản chính hoặc bản sao) theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Chương II Thông tư số 18/2014/TT-BNV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp tỉnh (Sở Nội vụ tham mưu).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Ý kiến bằng văn bản của UBND cấp tỉnh về việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
- Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu (Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 11)./.
- 1Quyết định 1957/QĐ-BNV năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 667/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 580/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 4Quyết định 744/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 2949/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 909/QĐ-BNV năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 3Thông tư 11/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 7Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 667/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 9Quyết định 580/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 10Quyết định 744/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 11Quyết định 2949/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 12Quyết định 909/QĐ-BNV năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ
Quyết định 631/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- Số hiệu: 631/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2015
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực