- 1Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 613/TTr-SNV ngày 02 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch các Hội có tính chất đặc thù; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND TỈNH VÀ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
1. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, (sau đây gọi chung là sở); UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, các ban quản lý (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh); các hội có tính chất đặc thù có người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu là công chức, viên chức đương nhiệm và chịu sự quản lý Nhà nước của UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan (sau đây gọi chung là hội). Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, hội được gọi chung là các cơ quan, đơn vị.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính nhà nước. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến yếu tố năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định về tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí quy định, đảm bảo trung thực, chính xác.
3. Khi tiến hành đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị, đồng thời xác định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
4. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại thứ tự theo tổng số điểm đạt được từ cao xuống thấp. Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng tập thể được xếp loại “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số tập thể được xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” và được xếp theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng (20% đối với sở; 20% đối với UBND cấp huyện; 20% đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; 20% đối với hội).
5. Việc tự đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ vào tháng 12 hàng năm và chậm nhất ngày 31/12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải gửi hồ sơ về cơ quan thường trực hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ). Việc phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị hoàn thành chậm nhất trong tháng 02 của năm liền kề.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5. Tiêu chí đánh giá và chấm điểm
1. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở (theo Phụ lục 1, kèm theo Quy định này).
2. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện (theo Phụ lục 2, kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh (theo Phụ lục 3, kèm theo Quy định này).
4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với hội (theo Phụ lục 4, kèm theo Quy định này).
1. Thang điểm chấm là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá/thẩm định các tiêu chí (các sở, ban, ngành là 94 điểm; UBND các huyện, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và các hội: 93 điểm).
- Điểm cộng (các sở, ban, ngành là 06 điểm; UBND các huyện, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và các hội: 07 điểm).
2. Phương pháp chấm điểm: Căn cứ vào quy định thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành để tự chấm điểm cho từng công việc.
a) Trường hợp cơ quan, đơn vị thực hiện tốt các tiêu chí ban hành kèm theo phụ lục tương ứng Điều 5, Chương II, Quy định này, thì chấm điểm tối đa.
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị không thực hiện hoặc thực hiện nhưng không hiệu quả, không đảm bảo tiến độ, chất lượng, số lượng các tiêu chí, các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý, phục vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì không được tính điểm hoặc giảm trừ tương ứng theo mức độ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
3. Điểm cộng
a) Đối với sở
- Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, công việc phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận dựa trên khối lượng, tiến độ hoàn thành và hiệu quả thực hiện các nội dung của quy định (được thưởng không quá 03 điểm);
- Trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm), (tối đa không quá 01 điểm);
- Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
b) Đối với UBND cấp huyện
- Các dự án thu hút đầu tư, giải phóng mặt bằng được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận trong năm (điểm đánh giá được tính theo công thức: Số dự án huyện thu hút trong năm x (điểm tối đa/số dự án của huyện thu hút cao nhất)) (không quá 03 điểm);
- Trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm) (không quá 01 điểm);
- Thu ngân sách trên địa bàn vượt kế hoạch UBND tỉnh giao đầu năm từ 20% trở lên được cộng thêm 01 điểm;
- Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập (ISO, 5S, IEC 17025, HACCP Hệ thống đảm bảo chất lượng trong giáo dục ….) được cơ quan có thẩm quyền công nhận (không quá 02 điểm).
- Các đơn vị sự nghiệp công lập có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước, trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm), (không quá 01 điểm).
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động (không quá 02 điểm).
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
d) Đối với hội
- Trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm), (không quá 01 điểm).
- Hoàn thành nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh đặt hàng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng (không quá 02 điểm).
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động (không quá 02 điểm).
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
4. Điểm trừ
a) Đối với sở, UBND cấp huyện
- Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, một văn bản trừ 01 điểm.
- Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết trừ 01 điểm.
- Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có giải quyết nhưng giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 1 điểm, đúng 01 phần trừ 0,5 điểm.
- Không tập trung giải quyết hoặc giải quyết không hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
- Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền trừ 02 điểm.
- Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 (một) bậc xếp loại.
- Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm.
- Có công chức, người đứng đầu thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị trừ điểm).
- Có cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp.
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và hội
- Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm.
- Có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 (một) bậc xếp loại.
- Có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm).
- Có công chức, viên chức bị khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại đơn vị đó, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp.
- Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (không quá 02 điểm).
Điều 7. Xác định kết quả xếp loại
1. Xếp loại mức độ hoàn thành thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị được chia thành 4 mức, cụ thể như sau:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
a) Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Đạt 90 điểm trở lên và lấy thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa 20% số cơ quan, đơn vị được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ theo từng nhóm đối tượng.
Trường hợp có 02 cơ quan, đơn vị trở lên có điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 80 điểm trở lên.
c) Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm.
d) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50 điểm.
2. Kết quả điểm để xếp loại của các cơ quan, đơn vị là tổng điểm (gồm điểm chấm theo tiêu chí, điểm thưởng, điểm trừ) sau khi được Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Thành phần Hội đồng và thẩm quyền đánh giá
1. Thành phần Hội đồng
a) Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị. Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Phân công một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Giám đốc Sở Nội vụ;
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm người đứng đầu các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh;
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá theo các tiêu chí quy định.
+ Đánh giá, chấm điểm đối với một số tiêu chí trong Phụ lục số 1, 2, 3, 4 kèm theo quy định.
+ Thẩm định, xem xét quy trình, thủ tục, kết quả chấm điểm trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt công nhận, xếp loại các cơ quan, đơn vị theo Điều 6 của Quy định này.
+ Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chuẩn bị nội dung báo cáo kết quả xếp loại các cơ quan, đơn vị.
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng
+ Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập, thành phần gồm:
+ Tổ trưởng: Giám đốc Sở Nội vụ - Ủy viên Hội đồng đánh giá
+ Tổ phó: Phó Giám đốc Sở Nội vụ phụ trách công tác Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ;
+ Các thành viên: Lãnh đạo và chuyên viên các phòng có liên quan của các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ;
+ Thư ký: Lãnh đạo phòng Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giúp việc: Thẩm định, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu chí đánh giá tại Quy định này. Đề xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm cộng, điểm trừ) đối với các cơ quan, đơn vị. Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối với các sở, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, hội
- Thành lập Hội đồng
Thủ trưởng, người đứng đầu sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội quyết định thành lập Hội đồng. Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, hội;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Giám đốc sở, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, các hội đặc thù;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Chánh Văn phòng sở (hoặc tương đương);
+ Các thành viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trong cơ quan.
+ Mời: Đại diện đảng ủy (hoặc Bí thư chi bộ); Trưởng ban Thanh tra nhân dân; lãnh đạo các tổ chức đoàn thể của sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội tham gia hội đồng.
+ Văn phòng (hoặc tương đương) của sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: Giúp người đứng đầu cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
c) Đối với UBND cấp huyện
- Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện, thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
+ Các Uỷ viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng HĐND - UBND, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tư pháp, phòng Văn hóa - Thông tin, phòng Kinh tế và Hạ tầng, Thanh tra cấp huyện và một số cơ quan có liên quan.
+ Mời: Thường trực HĐND huyện; lãnh đạo Ban Tổ chức huyện uỷ, thành ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện; Liên đoàn Lao động cấp huyện tham gia Hội đồng.
+ Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: Giúp Chủ tịch UBND cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
2. Thẩm quyền đánh giá
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Hồ sơ gồm có:
1. Báo cáo kết quả công tác năm.
2. Biên bản họp xét của Hội đồng.
3. Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm quy định tại Điều 5, Quy định này; báo cáo do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký tên, đóng dấu.
4. Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo.
5. Văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xét công nhận.
6. Báo cáo giải trình (nếu có yêu cầu).
Điều 10. Quy trình, trình tự đánh giá
1. Quy trình đánh giá, xếp loại
a) Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá, thành lập hội đồng cùng cấp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và tự nhận mức xếp loại, gửi hồ sơ lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường trực là Sở Nội vụ), chậm nhất ngày 31/12 hàng năm (riêng các hội đặc thù, kết quả tự đánh giá, xếp loại phải thông qua Ban Thường vụ hội trước khi gửi Hội đồng đánh giá cấp tỉnh).
b) Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng)
Tổng hợp hồ sơ, thủ tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị. Giúp Hội đồng chỉ đạo, phân công, hướng dẫn, kiểm tra tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện nhiệm vụ.
c) Tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện thẩm định, báo cáo Hội đồng.
d) Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
- Hội đồng đánh giá thống nhất kết quả thẩm định bước 1, biểu quyết dự kiến kết quả xếp loại, trao đổi, thống nhất với các cơ quan, đơn vị, Ban Tổ chức tỉnh ủy và báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
- Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh thảo luận cho ý kiến và báo cáo xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy.
- Sau khi Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến, Hội đồng đánh giá họp lần 2, tiến hành biểu quyết kết quả xếp loại.
- Rà soát hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Chế độ khen thưởng, kỷ luật
1. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng tháng thống kê tình hình chấp hành chế độ thông tin báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì xây dựng phầm mềm chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán chi tiết kinh phí xây dựng phần mềm chấm điểm để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các ngành có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, kịp thời tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Tài chính hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
5. Các cơ quan, đơn vị.
a) Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc Quy định này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị theo quy định, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể hóa thành quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc.
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện; xếp loại UBND cấp xã./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn |
I | CÁC TIÊU CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ CHỨC, TẬP THỂ | 52 |
1 | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác | 27 |
1.1 | Chủ động tham mưu, tổ chức xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 07 |
1.2 | Thông tin, tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở. | 05 |
1.3 | Ban hành văn bản chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị thuộc quyền quản lý. | 07 |
1.4 | Chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin. | 06 |
1.5 | Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối hợp với các sở liên quan và UBND cấp huyện | 02 |
2 | Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế độ làm việc hiện hành | 12 |
2.1 | Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại cơ quan, đơn vị | 01 |
2.2 | Thực hiện tốt công tác dân vận chính quyền và quy chế dân chủ trong cơ quan nhà nước. | 02 |
2.3 | Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài chính, tài sản công | 02 |
2.4 | Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở | 01 |
2.5 | Thực hiện tốt Quy chế thi đua - khen thưởng | 02 |
2.6 | Thực hiện công tốt công tác văn thư - lưu trữ | 02 |
2.7 | Thực hiện việc áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 | 02 |
3 | Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu | 13 |
3.1 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 10 |
3.1.1 | Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực. Ban hành các kết luận thanh tra. Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và có báo cáo kết quả thực hiện. | 02 |
3.1.2 | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận đúng thời gian quy định. | 01 |
3.1.3 | Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định | 02 |
3.1.4 | Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của pháp luật. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính bằng điểm chuẩn tối đa. | 03 |
3.1.5 | Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng thời gian quy định | 02 |
3.2 | Thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu | 03 |
3.2.1 | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng. | 02 |
3.2.2 | Thực hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí | 01 |
II | CÁC TIÊU CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM | 38 |
1 | Việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác hằng năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao | 12 |
1.1 | Việc xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hằng năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao | 02 |
1.2 | Mức độ hoàn thành các chương trình, kế hoạch công tác hằng năm | 10 |
2 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước của sở. | 12 |
3 | Kết quả đánh giá các chỉ số xếp hạng của đơn vị | 14 |
3.1 | Kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá trong năm. Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Số điểm đạt được x 10)/100 | 10 |
3.2 | Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Số điểm đạt được x 4)/100 | 04 |
III | KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA | 04 |
1 | Việc đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm) | 02 |
2 | Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm | 02 |
IV | ĐIỂM CỘNG | 06 |
1 | Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, công việc phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận (mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 01 điểm) | Không quá 03 điểm |
2 | Trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm) | không quá 01 điểm |
3 | Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | không quá 02 |
| TỔNG CỘNG: I + II + III + IV = 100 |
|
V | ĐIỂM TRỪ |
|
1 | Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, một văn bản trừ 01 điểm |
|
2 | Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết trừ 01 điểm |
|
3 | Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có giải quyết nhưng giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần trừ 0,5 điểm. |
|
4 | Không tập trung giải quyết hoặc giải quyết không hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. |
|
5 | Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền trừ không quá 02 điểm. |
|
6 | Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan bị kỷ luật hoặc khởi tố mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, hạ 01 bậc xếp loại |
|
7 | Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm |
|
8 | Có công chức, người đứng đầu thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị trừ điểm) |
|
9 | Có cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp. |
|
10 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 02 điểm) |
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn |
I | CÁC TIÊU CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ CHỨC, TẬP THỂ | 38 |
1 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác | 13 |
1.1 | Ban hành và tổ chức thực hiện công tác phổ biến tuyên tuyền pháp luật; kiểm tra rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật | 03 |
1.2 | Thực hiện công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn. | 05 |
1.3 | Chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin. | 05 |
2 | Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế độ làm việc hiện hành | 12 |
2.1 | Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại cơ quan, đơn vị | 01 |
2.2 | Thực hiện tốt Quy chế dân vận chính quyền và quy chế dân chủ trong cơ quan nhà nước. | 02 |
2.3 | Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài chính, tài sản công | 02 |
2.4 | Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở | 01 |
2.5 | Thực hiện tốt Quy chế thi đua - khen thưởng | 02 |
2.6 | Thực hiện tốt công tác văn thư - lưu trữ | 02 |
2.7 | Thực hiện việc áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 | 02 |
3 | Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu. | 13 |
3.1 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 10 |
3.1.1 | Ban hành kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm. Thực hiện công tác kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và có báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. | 02 |
3.1.2 | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận đúng thời gian quy định. | 01 |
3.1.3 | Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định. | 02 |
3.1.4 | Giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của pháp luật. Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính bằng điểm chuẩn tối đa. | 03 |
3.1.5 | Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng thời gian quy định | 02 |
3.2 | Thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu | 03 |
3.2.1 | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng. | 02 |
3.2.2 | Thực hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí | 01 |
II | CÁC TIÊU CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM | 51 |
1 | Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 10 |
2 | Kết quả thực hiện các chi tiêu phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn huyện | 27 |
2.1 | Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển kinh tế của huyện. | 07 |
2.2 | Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về văn hóa xã hội của huyện. | 07 |
2.3 | Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng an ninh của huyện. | 07 |
2.4 | Giải ngân thanh toán các nguồn vốn trong kế hoạch được giao. | 06 |
3 | Kết quả đánh giá các chỉ số xếp hạng của đơn vị | 14
|
3.1 | Kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá trong năm. Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Số điểm đạt được x 10)/100 | 10 |
3.2 | Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Số điểm đạt được x 4)/100 | 04 |
III | KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA | 04 |
1 | Việc đề ra các giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm) | 02 |
2 | Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm | 02 |
IV | ĐIỂM CỘNG | 07 |
1 | Các dự án thu hút đầu tư, giải phóng mặt bằng được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận trong năm Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Số dự án huyện thu hút trong năm x điểm tối đa)/số dự án của huyện thu hút cao nhất). | Không quá 03 điểm |
2 | Trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm) | không quá 01điểm |
3 | Thu ngân sách trên địa bàn vượt kế hoạch UBND tỉnh giao đầu năm từ 20% trở lên được cộng thêm 01 điểm. | Không quá 01 điểm |
4 | Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | Không quá 02 điểm |
| TỔNG ĐIỂM: I+II+III+IV=100 |
|
V | ĐIỂM TRỪ |
|
1 | Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, một văn bản trừ 01 điểm. |
|
2 | Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết bị trừ 01 điểm. |
|
3 | Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền có giải quyết nhưng giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần trừ 0,5 điểm. |
|
4 | Không tập trung giải quyết hoặc giải quyết không hiệu quả khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu nại, tố cáo kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. |
|
5 | Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền trừ không quá 02 điểm. |
|
6 | Trong cơ quan, đơn vị hoặc có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng, có thành viên lãnh đạo trong cơ quan bị kỷ luật hoặc khởi tố, có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, bị hạ một bậc xếp loại. |
|
7 | Bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm. |
|
8 | Có công chức, người đứng đầu thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (Trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì sẽ không bị trừ điểm). |
|
9 | Có cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trực thuộc bị khởi tố, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp. |
|
10 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 02 điểm). |
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn |
I | VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN | 45 |
1 | Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực | 10 |
1.1 | Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. | 05 |
1.2 | Thực hiện và hoàn thành kế hoạch được giao về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính trong năm. | 05 |
2 | Xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch hàng năm về thực hiện nhiệm vụ | 10 |
2.1 | Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập từng thời kỳ, giai đoạn. | 05 |
2.2 | Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt. | 05 |
3 | Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ thường xuyên (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được giao trong năm). | 10 |
4 | Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ công. | 05 |
5 | Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường, lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán. (Có báo cáo chuyên đề). | 05 |
6 | Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước. | 05 |
II | CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO | 08 |
1 | Tổ chức việc tự kiểm tra theo quy định của pháp luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 04 |
2 | Giải quyết kịp thời, đúng quy định pháp luật đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền được giao. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính điểm tối đa. | 04 |
III | THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG ĐƠN VỊ | 40 |
1 | Đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành nâng cao hiệu quả công tác, nâng cao năng suất lao động. | 05 |
2 | Thực hiện công tác rà soát tổ chức, tinh giản biên chế và công tác cán bộ | 05 |
3 | Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh; thực hiện tốt công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao. | 05 |
4 | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng. | 03 |
5 | Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác quản lý tài chính, tài sản công, chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định. | 05 |
6 | Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh. | 03 |
7 | Thực hiện tốt quy chế dân chủ. | 02 |
8 | Thực hiện tốt quy chế văn hóa công sở | 01 |
9 | Thực hiện tốt công tác Thi đua – Khen thưởng | 04 |
10 | Thực hiện tốt công tác Văn thư – Lưu trữ | 04 |
11 | Việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ như: sử dụng phần mềm quản lý văn bản, thư điện tử công vụ và có sử dụng thêm từ 02 phần mềm chuyên ngành trở lên. | 03 |
IV | ĐIỂM CỘNG | 07 |
1 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập (ISO, 5S, IEC 17025, HACCP Hệ thống đảm bảo chất lượng trong giáo dục ….) được cơ quan có thẩm quyền công nhận. | Không quá 02 điểm |
2 | Các đơn vị sự nghiệp công lập có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước, trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm) | Không quá 01 điểm |
3 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin như: sử dụng chữ ký số và có Trang Thông tin điện tử của đơn vị và thường xuyên cung cấp thông tin. | Không quá 02 điểm |
4 | Những trường hợp khác do Hội đồng đánh giá xem xét, quyết định | Không quá 02 điểm |
| TỔNG ĐIỂM: I + II + III + IV = 100 |
|
V | ĐIỂM TRỪ |
|
1 | Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm. |
|
2 | Có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 bậc xếp loại. |
|
3 | Có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm). |
|
4 | Có công chức, viên chức bị khởi tố mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ quan, đơn vị, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp. |
|
5 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 02 điểm). |
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn |
I | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN | 50 |
1 | Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, điều lệ hội, phương hướng phát triển về lĩnh vực hội hoạt động. | 05 |
2 | Thực hiện việc tự nguyện, tự quản, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng công khai, minh bạch trong hội. | 10 |
3 | Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức và hoạt động phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hội. | 10 |
4 | Mức độ thực hiện và hoàn thành kế hoạch của hội hàng năm. | 10 |
5 | Thực hiện nghiêm túc, chấp hành đầy đủ các chế độ thông tin báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước theo đúng thời gian quy định. | 05 |
6 | Thực hiện sự phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động | 10 |
II | VIỆC GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO | 08 |
| Giải quyết đúng quy định của pháp luật về đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của hội (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính điểm tối đa). | 08 |
III | THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HỘI | 35 |
1 | Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng người làm việc đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh; thực hiện tốt công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cho người làm việc đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ của hội. | 08 |
2 | Thực hiện công tác Văn thư - Lưu trữ | 05 |
3 | Thực hiện công tác Thi đua - Khen thưởng theo đúng quy định. | 05 |
4 | Thực hiện quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội | 03 |
5 | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ tại hội; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh và tố giác, tố cáo về hành vi tham nhũng. | 05 |
6 | Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác quản lý tài chính, tài sản công tại hội. | 06 |
7 | Thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật. | 03 |
IV | ĐIỂM CỘNG | 07 |
1 | Trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến đạt giải cấp tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm) | Không quá 01 điểm |
2 | Hoàn thành nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh đặt hàng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng | Không quá 02 điểm |
3 | Việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ. | Không quá 02 điểm |
4 | Những trường hợp khác do Hội đồng đánh giá xem xét, quyết định | Không quá 02 điểm |
| TỔNG ĐIỂM: I + II + III + IV = 100 |
|
5 | ĐIỂM TRỪ |
|
1 | Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm, đúng 01 phần thì trừ 0,5 điểm. |
|
2 | Có đơn vị trực thuộc xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng; có thành viên lãnh đạo trong cơ quan trong năm bị kỷ luật hoặc khởi tố, mà hành vi vi phạm xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó; có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, bị hạ 01 bậc xếp loại. |
|
3 | Có công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ quan, đơn vị đó, mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trường hợp nếu tự phát hiện và chủ động xử lý thì không bị trừ điểm). |
|
4 | Có công chức, viên chức bị khởi tố mà hành vi vi phạm đó xảy ra tại cơ quan, đơn vị, bị trừ 03 điểm cho mỗi trường hợp. |
|
5 | Những trường hợp khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 02 điểm). |
|
- 1Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 10Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 11Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 4Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 29/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực