- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 19 tháng 8 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1011/SNV-XDCQ ngày 09/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định về chức danh, chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi chung là công chức cấp xã).
Đối tượng áp dụng của Quy định này là công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ bao gồm các chức danh sau:
1. Trưởng Công an;
2. Chỉ huy trưởng Quân sự;
3. Văn phòng - thống kê;
4. Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
5. Tài chính - kế toán;
6. Tư pháp - hộ tịch;
7. Văn hóa - xã hội.
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Người đăng ký dự tuyển vào công chức cấp xã phải đáp ứng yêu cầu trình độ chuyên môn chức danh cần tuyển dụng và bảo đảm những điều kiện sau đây:
1. Là công dân Việt Nam.
2. Tuổi không quá 35 khi tuyển dụng lần đầu.
3. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của chức danh tuyển;
4. Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, công việc;
5. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Người tham gia dự tuyển công chức cấp xã phải đảm bảo đầy đủ các hồ sơ
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu) bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
2. Phiếu khám sức khỏe không quá 06 tháng (do Bệnh viện cấp huyện, các Phòng khám đa khoa khu vực cấp).
3. Bản photo sổ hộ khẩu có chứng thực.
4. Bản photo văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.
Điều 5. Hình thức tuyển dụng công chức
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải thông qua hình thức
- Xét tuyển: áp dụng đối với các xã thuộc vùng sâu theo quy định của Trung ương;
- Thi tuyển: áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn còn lại trong tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện) chỉ đạo, tổ chức việc tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn quy chế, nội dung, quy trình, cách thức và hỗ trợ UBND cấp huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã đúng quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh.
Điều 6. Ưu tiên trong thi tuyển, xét tuyển
Các trường hợp sau đây được xem xét ưu tiên trong thi tuyển, xét tuyển:
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh, người dân tộc thiểu số.
2. Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh có chuyên môn đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng.
3. Những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
4. Những người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 (năm) năm trở lên ở các xã vùng sâu theo quy định.
Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác, tiêu chuẩn và số lượng theo quy định của chức danh cần tuyển dụng của xã, phường, thị trấn.
Chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để mọi người biết và đăng ký dự tuyển.
Việc tuyển dụng công chức cấp xã do Hội đồng tuyển dụng cấp huyện tổ chức tuyển dụng thực hiện;
Hội đồng tuyển dụng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền), Trưởng phòng Nội vụ, đại diện Ban tổ chức huyện, Thị ủy, đại diện Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã và cán bộ Nội vụ xã của một số xã có số lượng tuyển dụng nhiều là ủy viên (nếu xã chưa có cán bộ Nội vụ thì cơ cấu công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã là ủy viên);
UBND cấp huyện mời đại diện Sở Nội vụ tham gia hội đồng tuyển dụng để hỗ trợ về mặt nghiệp vụ khi tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã;
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Thông báo công khai kế hoạch tổ chức tuyển dụng, thể lệ, quy chế; tiêu chuẩn và điều kiện dự tuyển;
2. Tiếp nhận và xét hồ sơ dự tuyển (đủ thủ tục); thông báo danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển;
3. Lập biên bản họp xét tuyển công chức cấp xã;
4. Căn cứ vào kết quả tuyển dụng, gửi kèm hồ sơ và văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tuyển dụng.
Điều 11. Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc
1. Sau khi xét tuyển theo đúng quy chế, Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tuyển dụng.
2. Trong thời gian chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tuyển dụng
3. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến Ủy ban nhân dân cấp xã nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng có quy định thời hạn khác
4. Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải làm đơn xin gia hạn và được Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý. Thời gian được gia hạn không quá 30 ngày.
5. Trường hợp người có quyết định tuyển dụng đến nhận việc chậm quá thời hạn nói trên và không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng
Điều 12. Xếp ngạch, tập sự, chế độ, chính sách đối với người tập sự
1. Xếp ngạch và thời gian tập sự của công chức cấp xã được quy định
- Đối với công chức có học vị Thạc sĩ thì được xếp lương khởi điểm là bậc 2 ngạch chuyên viên và tương đương (01.003), thời gian tập sự là 12 tháng;
- Đối với công chức có trình độ Đại học hoặc Cao đẳng được xếp lương khởi điểm là bậc 1 ngạch chuyên viên và tương đương (01.003 và 01a.003), thời gian tập sự là 12 tháng;
- Đối với công chức có trình độ Trung cấp được xếp lương khởi điểm là bậc 1 ngạch cán sự và tương đương (01.004), thời gian tập sự là 06 tháng;
2. Chế độ chính sách đối với người tập sự
- Trong thời gian tập sự công chức cấp xã được hưởng 85% lương bậc khởi điểm của ngạch công chức được tuyển dụng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Công chức có học vị Thạc sĩ thì được hỗ trợ thêm 15% cho đủ 100% lương bậc 2 của ngạch chuyên viên và tương đương (01.003)
- Công chức cấp xã có bằng đại học chính quy được hỗ trợ thêm 15% cho đủ 100% lương bậc khởi điểm trong thời gian tập sự
* Thời gian tập sự không được tính vào thời gian công tác để xét nâng bậc lương theo niên hạn
3. Chế độ ưu tiên đối với người tập sự công tác tại các xã vùng sâu theo quy định của Trung ương hoặc người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự
- Được hưởng 100% lương, phụ cấp (nếu có) của ngạch tuyển dụng
- Thời gian tập sự được tính vào thời gian xét nâng bậc lương
4. Sau thời gian tập sự, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào kết quả công tác để đánh giá thời gian tập sự của công chức, nếu xét thấy công chức có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành công tác được giao và đủ tiêu chuẩn thì có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định tuyển dụng chính thức; trường hợp không đủ điều kiện tuyển dụng thì cho thôi việc.
Điều 13. Hướng dẫn tập sự, chế độ cho người hướng dẫn tập sự
Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng công chức có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn cho người tập sự nắm vững chức năng, nhiệm vụ, nội quy, quy chế của Ủy ban nhân dân cấp xã; mối quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể trong bộ máy tổ chức ở cấp xã và chức trách, nhiệm vụ của ngạch sẽ được bổ nhiệm;
2. Cử một công chức có năng lực và kinh nghiệm về nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự. Mỗi công chức chỉ hướng dẫn mỗi lần một người tập sự
3. Công chức được cơ quan phân công hướng dẫn tập sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương tối thiểu trong thời gian hướng dẫn tập sự
Điều 14. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng
Nếu xét thấy công chức trong thời gian tập sự chưa đáp ứng yêu cầu về phẩm chất đạo đức, không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định bằng văn bản hủy bỏ quyết định tuyển dụng ban đầu
* Người tập sự bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng thì được Ủy ban nhân dân cấp xã trợ cấp 01 tháng lương và phụ cấp (nếu có) đang được hưởng.
Trong thời gian thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
- 1Hướng dẫn 347/HD-SNV về tổ chức, thực hiện tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2010 do Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường thị trấn kèm theo Quyết định 3417/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 175/1998/QĐ-CT Quy chế về tổ chức thi tuyển dụng công chức của tỉnh Bình Dương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 116/2007/QĐ-UBND quy định chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 9Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 1Quyết định 116/2007/QĐ-UBND quy định chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Hướng dẫn 347/HD-SNV về tổ chức, thực hiện tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2010 do Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường thị trấn kèm theo Quyết định 3417/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 175/1998/QĐ-CT Quy chế về tổ chức thi tuyển dụng công chức của tỉnh Bình Dương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 29/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 04/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực