- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 3Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 4Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 5Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 6Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 7Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 8Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 9Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 10Nghị định 88/2003/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội
- 11Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 12Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 13Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 14Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 15Thông tư 01/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 88/2003/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 18Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 19Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 21Thông tư 06/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung Nghị định 115/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 22Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 25Thông tư 09/2008/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Theo văn bản số 280/CCTTHC ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc thống kê và công bố bổ sung những thủ tục hành chính còn thiếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực tôn giáo |
1 | Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng tôn giáo. |
II | Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ |
1 | Xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh. |
2 | Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
3 | Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
4 | Cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
5 | Đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
6 | Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
7 | Quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện bị giải thể. |
8 | Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
9 | Đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính của quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh. |
10 | Vận động quyên góp, vận động tài trợ của quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
III | Lĩnh vực cán bộ - công chức |
1 | Tuyển dụng công chức. |
2 | Tuyển dụng công chức dự bị. |
3 | Tuyển dụng viên chức. |
IV | Lĩnh vực thi đua - khen thưởng |
1 | Tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh. |
2 | Cờ thi đua cấp tỉnh. |
3 | Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. |
4 | Danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc. |
5 | Tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề. |
6 | Cờ thi đua cấp tỉnh thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề. |
7 | Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất. |
8 | Tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh thành tích đối ngoại. |
9 | Xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh. |
| Tổng cộng: 24 thủ tục hành chính. |
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp.
- Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
1. Xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện của hội, nêu rõ:
- Sự cần thiết đặt văn phòng đại diện.
- Số hội viên của hội tập hợp tại địa phương đó và các hoạt động chính.
- Nơi đặt trụ sở (địa điểm, điện thoại, fax, ...).
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP.
2. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ theo quy định tại các Điều 94, 95, 96 và 97 của Bộ Luật Dân sự và phải được hội đồng quản lý quỹ ra nghị quyết thông qua, kèm theo ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên, ý kiến bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về ngành, lĩnh vực mà quỹ hoạt động.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế;
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; tên gọi mới của quỹ sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.
- Đề án tổ chức và hoạt động của quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, ban kiểm soát, chủ tịch, giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
- Văn bản về trụ sở chính của quỹ.
- Nghị quyết của hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Báo cáo nhân sự hội đồng quản lý quỹ và lý lịch tư pháp của Chủ tịch quỹ.
- Biên bản thoả thuận giữa các bên về tài chính quỹ.
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ là việc cấp lại giấy phép thành lập quỹ hoặc công nhận sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
Khi quỹ muốn cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ xem xét, quyết định.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Nghị quyết của hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Dự thảo điều lệ sửa đổi bổ sung với các nội dung chính:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng quản lý quỹ, Ban kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
- Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
- Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
- Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
- Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
4. Cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
- Đề án thành lập và hoạt động của quỹ.
- Cam kết có trụ sở chính của quỹ.
- Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ.
- Tư cách sáng lập viên:
+ Đối với sáng lập viên cá nhân là công dân Việt Nam phải có: lý lịch tư pháp; cam kết đóng góp tài sản, tài chính để thành lập quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là người nước ngoài phải có: lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết góp tài sản, tài chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam để tham gia thành lập quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là tổ chức của Việt Nam: tên và địa chỉ của tổ chức; nghị quyết của ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ kèm theo quyết định về số tài sản đóng góp thành lập quỹ, điều lệ của tổ chức, quyết định cử đại diện tham gia hoặc là sáng lập viên thành lập quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài: tên đầy đủ và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức; điều lệ của tổ chức; có cam kết góp tài sản, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ; lý lịch người đại diện của tổ chức tham gia quỹ có xác nhận của tổ chức.
- Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng ủy quyền của tổ chức, cá nhân: bản sao di chúc, hợp đồng ủy quyền có công chứng.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ được thành lập khi có đủ những điều kiện sau đây:
+ Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Có cam kết đóng góp tài sản của cá nhân, tổ chức là sáng lập viên.
+ Có điều lệ, cơ cấu tổ chức phù hợp với các quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan.
+ Có trụ sở giao dịch.
- Tài sản tối thiểu ban đầu được quy ra bằng tiền đồng Việt Nam, quy định như sau:
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng).
- Tài sản tối thiểu ban đầu được quy ra bằng tiền đồng Việt Nam đối với quỹ của các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được quy định như sau:
+ Hoạt động trong phạm vi cấp xã: 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng).
+ Hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
+ Hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng).
- Quỹ được chọn tên và biểu tượng. Tên và biểu tượng quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của quỹ khác đã được đăng ký trước đó.
+ Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Tên quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.
- Quỹ phải có địa chỉ cụ thể.
- Điều kiện để quỹ được hoạt động:
+ Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cấp.
+ Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.
+ Có trụ sở giao dịch.
+ Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email (nếu có) của quỹ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
5. Đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện: chưa có quy định về trình tự thực hiện;
b) Cách thức thực hiện: Sở Nội vụ trực tiếp tiến hành;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể về thành phần hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ hoặc sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập mà quỹ không hoạt động.
- Điều kiện 2: không có đủ các điều kiện:
+ Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.
+ Có trụ sở giao dịch.
+ Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email (nếu có) của quỹ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
6. Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
Việc đổi tên quỹ được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự, Nghị định số 148/2007/NĐ-CP và các quy định của pháp luật khác liên quan.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ.
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng quản lý quỹ, ban kiểm soát, chủ tịch, giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
7. Quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện bị giải thể
a) Trình tự thực hiện: chưa có quy định cụ thể;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của quỹ bị giải thể mà không có đơn khiếu nại;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Không hoạt động liên tục trong 12 tháng; không có báo cáo về tổ chức, hoạt động và tài chính trong 2 (hai) năm liên tục.
+ Không tuân thủ các quy định khi xin phép thành lập hoặc tự sửa đổi giấy phép hoặc sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, sáng lập viên không nộp đủ tài sản như đã cam kết làm cho quỹ không có khả năng về tài chính, tài sản để hoạt động.
+ Giả mạo về thông tin kế toán, số tài khoản đăng ký; không đạt mức giải ngân quy định tại Nghị định này; không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Quá thời hạn tạm đình chỉ, quỹ không khắc phục được vi phạm, giấy phép thành lập quỹ hết hiệu lực.
+ Vi phạm một trong các khoản quy định tại Điều 7 Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Không tự giải thể theo những quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Vi phạm một trong các trường hợp:
+ Lợi dụng việc thành lập quỹ nhằm tư lợi, hoạt động bất hợp pháp.
+ Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và cộng đồng; gây phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, đại đoàn kết dân tộc.
+ Xâm hại đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc dân tộc.
+ Làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép thành lập quỹ dưới bất kỳ hình thức nào.
+ Các hành vi rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động trái pháp luật;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
8. Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về lý do quỹ tự giải thể.
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ.
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
- Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 3 (ba) số báo liên tiếp ở Trung ương đối với quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, báo ở địa phương đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ tự giải thể trong các trường hợp:
+ Chấm dứt hoạt động theo quy định của điều lệ quỹ.
+ Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành;
+ Không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị.
- Văn bản chứng minh quỹ có trụ sở làm việc và bản sao có công chứng văn bản định giá tài sản tối thiểu ban đầu, được quy ra bằng tiền đồng Việt Nam như quy định đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh tại khoản 2, khoản 3 Mục II của Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Lý lịch tư pháp của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
- Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của quỹ.
- Bản sao giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có công chứng.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
10. Vận động quyên góp, vận động tài trợ của quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể.
- Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
11. Tạm đình chỉ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện: chưa có quy định cụ thể;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể.
- Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động khi:
+ Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài chính, công khai tài chính.
+ Tổ chức quản lý và điều hành quỹ sai quy định của pháp luật.
+ Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ.
+ Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong điều lệ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
III. LĨNH VỰC CÁN BỘ - CÔNG CHỨC
a) Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển tại trụ sở cơ quan và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các cá nhân có nhu cầu nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan tuyển dụng.
- Tổ chức thi tuyển và chấm thi.
- Thông báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu).
- Bản sơ yếu lý lịch, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Có đủ bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định tuyển dụng.
- Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng có quy định thời hạn khác.
- Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải làm đơn xin gia hạn và được cơ quan sử dụng công chức đồng ý. Thời gian được gia hạn không quá 30 ngày.
- Trường hợp người có quyết định tuyển dụng đến nhận việc chậm quá thời hạn nói trên và không có lý do chính đáng thì cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 130.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 100.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 đến dưới 1.000 thí sinh tham dự, thu: 70.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 1.000 thí sinh tham dự trở lên, thu: 60.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký dự tuyển công chức;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng được đăng ký dự tuyển vào công chức.
+ Viên chức đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
+ Viên chức đang làm công tác quản lý, lãnh đạo từ cấp phòng trở lên trong các doanh nghiệp Nhà nước.
+ Cán bộ, công chức cấp xã.
+ Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
- Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển vào công chức.
+ Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.
+ Phẩm chất đạo đức tốt.
+ Tuổi đời phải từ đủ 18 tuổi đến 45 tuổi.
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển.
+ Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ.
+ Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
+ Có thời gian làm việc liên tục tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước từ 3 năm (36 tháng) trở lên.
+ Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện đối với người dự tuyển.
- Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công chức.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
+ Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, người có học vị tiến sĩ về chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
+ Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
+ Cán bộ, công chức cấp xã nếu có thời gian làm việc liên tục tại các cơ quan, tổ chức cấp xã từ 36 tháng trở lên thì được cộng thêm 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
- Ưu tiên trong xét tuyển công chức:
+ Những người cam kết tình nguyện làm việc từ năm năm trở lên ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau đây:
+ Người dân tộc thiểu số, người cư trú tại nơi tình nguyện làm việc.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động.
+ Thương binh; người hưởng chính sách như thương binh.
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.
+ Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng.
+ Người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998, sửa đổi năm 2000 và 2003.
- Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước.
- Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước.
- Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước.
- Thông tư số 07/2007TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước.
a) Trình tự thực hiện:
- Trước 60 ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan tuyển dụng công chức dự bị ra thông báo tuyển dụng tại trụ sở cơ quan và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các cá nhân có nhu cầu nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan tuyển dụng.
- Tổ chức thi tuyển và chấm thi.
- Thông báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị (theo mẫu).
- Bản sơ yếu lý lịch, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Có đủ bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định tuyển dụng người trúng tuyển vào làm công chức dự bị.
- Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển phải đến cơ quan nhận việc, nếu trong quyết định tuyển dụng không quy định thời hạn khác.
- Trường hợp người được tuyển có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải làm đơn xin gia hạn thời gian nhận việc và được cơ quan ra quyết định tuyển dụng đồng ý. Thời gian được gia hạn không quá 30 ngày. Quá thời hạn nói trên, người được tuyển không đến nhận việc thì cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức dự bị;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 130.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 100.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 đến dưới 1.000 thí sinh tham dự, thu: 70.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 1.000 thí sinh tham dự trở lên, thu: 60.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đăng ký dự tuyển công chức dự bị phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự tuyển và có đủ các điều kiện sau đây.
+ Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.
+ Phẩm chất đạo đức tốt.
+ Tuổi đời phải từ đủ 18 tuổi đến 40 tuổi.
+ Có đơn xin dự tuyển và lý lịch rõ ràng; có đủ văn bằng, chứng chỉ theo quy định của ngạch đăng ký dự tuyển.
+ Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.
+ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
+ Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện đối với người dự tuyển.
- Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công chức dự bị.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
+ Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, người có học vị tiến sĩ về chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
+ Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
- Ưu tiên trong xét tuyển công chức dự bị:
+ Những người cam kết tình nguyện làm việc từ năm năm trở lên ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau đây:
. Người dân tộc thiểu số, người cư trú tại nơi tình nguyện làm việc.
. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động.
. Thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ.
. Con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.
. Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng.
. Người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998, sửa đổi năm 2000 và 2003.
- Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.
- Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.
- Thông tư số 08/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.
- Thông tư số 06/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.
a) Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tổ chức tuyển dụng, đơn vị sự nghiệp phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, chức danh cần tuyển, nội dung của hồ sơ dự tuyển tại trụ sở cơ quan và các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
- Các cá nhân có nhu cầu nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan tuyển dụng.
- Tổ chức thi tuyển và chấm thi.
- Thông báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu).
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Có đủ bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để ký hợp đồng làm việc.
- Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng làm việc, người được tuyển dụng phải đến nhận nhiệm vụ.
- Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể đến ký hợp đồng làm việc hoặc nhận việc đúng thời hạn quy định nêu trên thì phải làm đơn xin gia hạn và được đơn vị sử dụng viên chức đồng ý.
- Quá thời hạn trên, người được tuyển không đến ký hợp đồng, nhận việc thì cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức hủy bỏ kết quả tuyển dụng hoặc hủy hợp đồng làm việc đã ký;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 130.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 100.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 đến dưới 1.000 thí sinh tham dự, thu: 70.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 1.000 thí sinh tham dự trở lên, thu: 60.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký dự tuyển viên chức;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển vào viên chức:
+ Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.
+ Tuổi đời phải từ đủ 18 tuổi đến dưới 45 tuổi. Đối với ngành nghề đặc biệt, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và có thể trên 45 tuổi nhưng không quá 50 tuổi.
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch viên chức dự tuyển.
+ Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.
+ Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
+ Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện đối với người dự tuyển.
- Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức.
+ Người dân tộc thiểu số, người tình nguyện phục vụ ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước); con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.
+ Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng.
+ Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; cán bộ, công chức cấp xã có thời gian làm việc liên tục tại cơ quan, tổ chức cấp xã từ 3 năm trở lên;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998, sửa đổi năm 2000 và 2003.
- Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
- Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
- Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
IV. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng nghiệp vụ.
- Phòng nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp của Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp huyện, thành phố.
- Báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu) hoặc báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ) đối với hồ sơ xin hiệp y;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích cá nhân.
- Báo cáo thành tích tập thể.
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ) đối với hồ sơ xin hiệp y;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
3. Danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng thi đua - Khen thưởng;
- Báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ) đối với hồ sơ xin hiệp y;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích cá nhân;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
4. Danh hiệu tập thể lao động xuất sắc
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết
- 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ) đối với hồ sơ xin hiệp y;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
5. Tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu) hoặc báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích cá nhân.
- Báo cáo thành tích tập thể.
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
6. Cờ thi đua cấp tỉnh thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- 30 ngày làm việc (đối với hồ sơ hiệp y);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
7. Tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý ghi rõ hành động, thành tích (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- 30 ngày làm việc (đối với hồ sơ hiệp y);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
8. Tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh thành tích đối ngoại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Tóm tắt thành tích.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- 30 ngày làm việc (đối với hồ sơ hiệp y);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình về việc đề nghị khen thưởng khen thưởng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
9. Xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng
- Danh sách cá nhân, tập thể đề nghị xác nhận, cấp đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 tháng 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số 07/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2007 => sửa lãi Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 (khoản 1)
- Thông tư số 06/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2007 => Thông tư số 06/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 (khoản 2)
-- Thông tư số 04/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007=-> sửa lại:- Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007
- 1Quyết định 1618/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2010 công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 3Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 4Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 5Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 6Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 7Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 9Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 10Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 11Nghị định 88/2003/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội
- 12Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 13Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 14Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 15Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 16Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17Thông tư 01/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 88/2003/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 19Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 20Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 21Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 22Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 06/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung Nghị định 115/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 24Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 25Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 27Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Thông tư 09/2008/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ Nội vụ ban hành
- 29Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 281/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2009
- Ngày hết hiệu lực: 05/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực