Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 07 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2013/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU TRONG PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA TỈNH BẾN TRE” GIAI ĐOẠN 2013-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 194/TTr-SVHTTDL ngày 03 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công nhận các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tiêu chuẩn công nhận các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015, gồm các danh hiệu: “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Huyện đạt chuẩn văn hóa”, “Thành phố đạt chuẩn văn hóa”; thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Huyện đạt chuẩn văn hóa”, “Thành phố đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:
1. Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa” được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
4. Danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
3. Sửa đổi tiêu đề Mục 2 Chương II như sau:
Mục 2. Danh hiệu “Ấp đạt chuẩn văn hóa”, “Khu phố đạt chuẩn văn hóa”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, d, đ khoản 1; điểm đ, e khoản 2; điểm c khoản 3 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
b) Đảm bảo có trên 90% người lao động có việc làm ổn định; trên 85% hộ gia đình có đời sống kinh tế được đảm bảo và hàng năm đều tăng lên; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh (khu vực nông thôn).
b) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
c) Trên 70% hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng; không còn nhà tạm, dột nát; trên 98% hộ gia đình có điện sử dụng.
c) Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 8 như sau:
d) Tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; liên kết phát triển kinh tế:
- Có trên 80% số hộ làm nông nghiệp được tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học kỹ thuật cụ thể và có hiệu quả.
- Khôi phục, giữ vững và phát triển nghề truyền thống, tiến tới xây dựng làng nghề bền vững, hiệu quả.
- Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
d) Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 8 như sau:
đ) Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn được xây dựng theo chuẩn nông thôn mới, cụ thể các tuyến đường liên xóm, liên tổ phải được cứng hóa từ 30% trở lên, đảm bảo đạt 100% đường khu dân cư sạch và không lầy lội vào mùa mưa;
đ) Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 8 như sau:
đ) Xây dựng các danh hiệu văn hóa; các tiêu chí và danh hiệu lồng ghép:
- Trên 90% hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm; từ 70% trở lên gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;
- Có trên 90% đại diện hộ gia đình tham gia sinh hoạt Tổ nhân dân tự quản hàng tháng và chấm cờ thi đua gia đình văn hóa tại Tổ;
- Hàng năm có trên 90% Tổ nhân dân tự quản được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn công nhận vững mạnh; có 75% trở lên Tổ nhân dân tự quản được công nhận vững mạnh 05 năm liên tục trở lên;
- Trên 95% cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp đóng trên địa bàn ấp được công nhận “Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
- Trên 90% công dân từ 16 tuổi trở lên được vận động và đăng ký thực hiện “Người tốt việc tốt”;
- Trên 90% người lớn đạt danh hiệu “Người lớn gương mẫu”, trẻ em đạt danh hiệu “Trẻ em chăm ngoan”;
- Trên 30% gia đình đạt danh hiệu “Gia đình thể thao” và hàng năm đều tăng;
- Có trên 95% hộ gia đình đạt tiêu chí “Gia đình sức khỏe”; giữ vững danh hiệu “Ấp sức khỏe”;
- Danh hiệu “Gia đình hiếu học” hàng năm đều tăng;
- Có trên 98% hộ gia đình đạt tiêu chí “Hộ an toàn về an ninh trật tự”; hàng năm có đăng ký và đạt danh hiệu “Ấp an toàn về an ninh trật tự”.
e) Sửa đổi điểm e khoản 2 Điều 8 như sau:
e) Xây dựng xã hội học tập:
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học trở lên; hưởng ứng tốt phong trào “Khuyến học”, “Khuyến tài” tại cộng đồng.
g) Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 8 như sau:
c) Hộ gia đình có đủ 3 công trình hợp vệ sinh:
- Trên 90% hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó có trên 50% số hộ sử dụng nước sạch;
- 100% hộ gia đình có nhà tắm kín đáo;
- Trên 90% hộ gia đình có hố xí tự hoại hoặc hợp vệ sinh; không còn cầu tiêu ao cá.
5. Sửa đổi tiêu đề Điều 10 như sau:
Điều 10. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Ấp đạt chuẩn văn hóa”, “Khu phố đạt chuẩn văn hóa” (Khu dân cư văn hóa)
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 11 như sau:
b) Có trên 70% hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng; không còn nhà tạm, dột nát.
b) Sửa đổi điểm f khoản 1 Điều 11 như sau:
f) Các tuyến đường đến trung tâm xã, trung tâm ấp; đường liên xã, liên ấp được xây dựng theo chuẩn nông thôn mới. Các tuyến đường liên xóm, liên tổ phải được cứng hóa từ 30% trở lên, đảm bảo đạt 100% đường khu dân cư sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
c) Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 11 như sau:
a) Trên 90% hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm; từ 70% trở lên gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên.
d) Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 11 như sau:
d) Trên 90% hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó có trên 50% số hộ sử dụng nước sạch.
đ) Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 11 như sau:
đ) Hàng năm có trên 90% Tổ nhân dân tự quản được Ủy ban nhân dân xã công nhận vững mạnh; có 75% trở lên Tổ nhân dân tự quản được công nhận vững mạnh 5 năm liên tục trở lên.
e) Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 11 như sau:
c) 100% ấp duy trì được tụ điểm văn hóa gia đình và phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao quần chúng. Hàng năm, xã có tổ chức các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn, giao lưu văn nghệ quần chúng; tổ chức thi đấu các môn thể thao.
g) Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 11 như sau:
b) Trên 90% cơ sở thờ tự của các tôn giáo đóng trên địa bàn được công nhận “Cơ sở thờ tự đạt chuẩn văn hóa”; chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định, đối với những chợ không có trong quy hoạch thì xây dựng “Chợ đạt chuẩn văn minh”.
h) Sửa đổi điểm f khoản 4 Điều 11 như sau:
f) Trên 90% hộ gia đình có hố xí tự hoại hoặc hợp vệ sinh; không còn cầu tiêu ao cá.
i) Sửa đổi điểm k khoản 4 Điều 11 như sau:
k) Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội được cấp trên đánh giá vững mạnh hàng năm.
k) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 11 như sau:
b) Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia đóng góp thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia đóng góp tiền của, công sức xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới;
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau (phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị):
2. Nâng cao chất lượng “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa”:
Hàng năm, các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa” đã đạt được đều tăng, trong đó có các tiêu chí cụ thể như:
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) Có 80% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; không còn nhà tạm bợ, dột nát.
c) Hàng năm có 95% Tổ nhân dân tự quản được Ủy ban nhân dân phường, thị trấn công nhận đạt vững mạnh; có 90% Tổ nhân dân tự quản được công nhận vững mạnh 05 năm liên tục trở lên;
d) 100% Tổ nhân dân tự quản vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) Trên 90% số hộ gia đình có đời sống kinh tế đảm bảo ổn định; kéo giảm hộ nghèo dưới mức bình quân của tỉnh; không còn hộ đói; không có người lang thang ăn xin, trẻ em cơ nhỡ;
e) Có 98% hộ sử dụng nước sạch, số hộ còn lại sử dụng nước hợp vệ sinh;
f) 100% hộ có nhà tắm kín đáo; trên 98% hộ có hố xí tự hoại, số hộ còn lại có hố xí hợp vệ sinh; không còn cầu tiêu ao cá;
g) Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ hoạt động có hiệu quả, chấp hành nghiêm quy định và lao động qua đào tạo đạt tỷ lệ 50%;
h) Có 95% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn được công nhận danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; 90% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 năm trở lên.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1; điểm d, đ khoản 2 Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 15 như sau:
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên;
b) Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
d) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
c) Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 15 như sau:
đ) Có 100% gia đình cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia đầy đủ cuộc họp Tổ nhân dân tự quản hàng tháng nơi cư trú; được công nhận đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” và các tiêu chí, danh hiệu lồng ghép trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1; điểm g khoản 2; điểm a khoản 3 Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 16 như sau:
d) Trên 80% công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
b) Sửa đổi điểm g khoản 2 Điều 16 như sau:
g) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.
c) Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 16 như sau:
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, 7 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1; khoản 2; điểm a khoản 3 Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 20 như sau:
1. Trên cơ sở tiêu chuẩn công nhận “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Huyện đạt chuẩn văn hóa” và “Thành phố đạt chuẩn văn hóa”, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (gọi tắt là Ban Chỉ đạo) tỉnh, huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn và Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở Khu dân cư (gọi tắt là Ban Vận động ấp, khu phố) triển khai thực hiện nghiêm những quy định trong Quy chế này; đồng thời, có kế hoạch củng cố nâng cao chất lượng các danh hiệu văn hóa sau khi được công nhận.
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 20 như sau:
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) phối hợp với các ngành có liên quan thống nhất thiết kế mẫu và in ấn, phát hành bảng chấm cờ thi đua xây dựng “Gia đình văn hóa” tại Tổ nhân dân tự quản hàng tháng; bằng công nhận “Huyện đạt chuẩn văn hóa” và “Thành phố đạt chuẩn văn hóa”. Đồng thời, in ấn và cấp phát đến cơ sở mẫu Giấy công nhận danh hiệu: “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 20 như sau:
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh chỉ đạo hướng dẫn nâng chất cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở Khu dân cư”; hướng dẫn xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa” và danh hiệu lồng ghép “Người lớn gương mẫu”, “Trẻ em chăm ngoan”; “Cơ sở thờ tự đạt chuẩn văn hóa”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2; khoản 2 Điều 3; Điều 7; điểm đ khoản 5 Điều 11 của Quy chế công nhận các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND .
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình thực hiện phong trào ''''Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa'''' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 10Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Bình Dương, Thợ giỏi tỉnh Bình Dương, Người có công đưa nghề mới về địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 59/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị" do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy chế công nhận, thu hồi danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 6Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình thực hiện phong trào ''''Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa'''' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 16Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Bình Dương, Thợ giỏi tỉnh Bình Dương, Người có công đưa nghề mới về địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 59/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị" do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 28/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra