- 1Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2016/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ “Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị”;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ “Về quản lý đầu tư phát triển đô thị”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về “Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 216/TTr-SVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre; Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Bến Tre; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2016./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “THÀNH PHỐ BẾN TRE ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Đối tượng áp dụng
a) Xã, phường thành phố Bến Tre thuộc tỉnh Bến Tre;
b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”.
1. Công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” nhằm động viên, khuyến khích xã, phường, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn thành phố Bến Tre thi đua thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phong trào thi đua “Đồng Khởi mới”; Chương trình “Đồng Khởi khởi nghiệp”.
2. Tuyên truyền, vận động các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn thành phố Bến Tre nắm vững và tự giác thực hiện các tiêu chuẩn công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”, gắn với xây dựng con người Bến Tre phát triển toàn diện, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, xây dựng thành phố Bến Tre theo hướng văn minh, xanh, sạch, đẹp, thân thiện và phát triển bền vững.
3. Tuyên truyền, vận động xây dựng “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” gắn với xây dựng, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Xã đạt chuẩn nông thôn mới”; xây dựng, công nhận “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa” đảm bảo đúng quy trình, quy định.
4. Việc xét và công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” phải đảm bảo chính xác, khách quan, dân chủ và đúng quy định.
Điều 3. Thẩm quyền, thời hạn, điều kiện và hình thức công nhận
1. Danh hiệu “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận lần đầu và công nhận lại.
2. Thời hạn và điều kiện công nhận
a) Công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” lần đầu sau 03 (ba) năm kể từ ngày tổ chức Lễ phát động xây dựng và đạt các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Quy định này.
b) Công nhận lại, sau 05 (năm) năm kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước.
3. Hình thức công nhận
Quyết định công nhận, kèm theo bằng công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”. Mẫu bằng công nhận danh hiệu do Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (gọi tắt Ban Chỉ đạo) tỉnh thiết kế và thống nhất đề xuất.
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN DANH HIỆU “THÀNH PHỐ BẾN TRE ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
Điều 4. Tiêu chí “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”
1. Tiêu chí 1: Có 90% “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Tiêu chí 2: Có 50% “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
3. Tiêu chí 3: Phát triển kinh tế - xã hội
a) Đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết và kế hoạch hàng năm tỉnh giao;
b) Vận động nhân dân tự nguyện đóng góp (bằng tất cả hình thức) đạt trên 150 tỷ đồng (từ khi triển khai xây dựng cho đến thời điểm được xét công nhận), để bảo quản, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị, giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020;
c) Hình thành 01 (một) khu dân cư mới với diện tích 11,25 ha;
d) Trên địa bàn không còn nhà ở dân cư tạm bợ, dột nát;
đ) Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 2%;
e) Có 17/17 xã, phường duy trì và nâng cao thành quả phổ cập giáo dục các cấp học;
g) Đến năm 2020 có 100% xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế;
h) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 90%;
k) Đảm bảo 100% xã, phường không có người ăn xin, lang thang trên địa bàn;
l) Triển khai và thực hiện có hiệu quả việc xây dựng con người Bến Tre phát triển toàn diện đạt trên 90% (căn cứ Kế hoạch số 4191/KH-UBND ngày 16/8/2016 xây dựng con người Bến Tre phát triển toàn diện trong giai đoạn mới);
m) Giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; không để phát sinh điểm nóng, phức tạp về an ninh, trật tự; giảm người nghiện ma túy trên địa bàn. Trên 80% xã, phường; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
4. Tiêu chí 4: Thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở
a) Đảm bảo có 04 Trung tâm Văn hóa - Thể thao liên phường, xã đạt chuẩn;
b) Trung tâm Văn hóa - Thể thao thành phố Bến Tre đạt chuẩn theo chuyên ngành.
5. Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất - hạ tầng văn minh đô thị
a) Trên 90% ngõ, hẻm (đường đô thị và nông thôn) có hệ thống chiếu sáng công cộng (trong đó khu nội thị đạt 100%);
b) Có trên 40% tuyến đường chính trên địa bàn thành phố Bến Tre đạt tuyến đường văn minh (sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn);
c) Xây dựng 01 (một) nhà tang lễ; xây dựng 01 (một) nhà hỏa táng;
d) Bố trí dụng cụ tập luyện thể dục, thể thao tại các công viên trên địa bàn thành phố;
đ) 100% công viên trên địa bàn thành phố có nội quy quản lý công viên; có bố trí bãi đậu xe; bố trí các trò chơi trẻ em phù hợp và không chiếm lối đi lại trong công viên;
e) 100% công viên trên địa bàn được lắp đặt, bố trí thùng rác phù hợp;
g) Trồng hoa kiểng trên 50% các tuyến đường được đầu tư, nâng cấp tại các “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” và ít nhất 02 tuyến đường đối với các xã còn lại.
h) Bố trí ít nhất 04 nhà vệ sinh di động tại khu vực công cộng trên địa bàn (từng bước tiến tới xây dựng nhà vệ sinh công cộng cố định);
k) Có 01 quảng trường với diện tích 3.000m2, để tổ chức các hoạt động lễ hội và sự kiện.
Điều 5. Trình tự xét và công nhận
1. Ban Chỉ đạo thành phố Bến Tre
a) Xây dựng Đề án “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” (gọi tắt Đề án), thông qua Hội đồng nhân dân thành phố thống nhất ban hành nghị quyết thực hiện và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Sau khi Đề án được phê duyệt, tổ chức Lễ phát động xây dựng “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” (phổ biến thường xuyên tiêu chí và thông qua kế hoạch xây dựng “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” đến tận người dân thành phố Bến Tre trên hệ thống thông tin đại chúng và thông qua họp Tổ nhân dân tự quản);
c) Hàng quý, 6 tháng có báo cáo tự kiểm tra của xã, phường gởi về Thường trực Ban Chỉ đạo thành phố; cuối năm Ban Chỉ đạo thành phố có kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” tại xã, phường thuộc thành phố (có văn bản kiểm tra, giám sát);
d) Ban Chỉ đạo thành phố báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện quí, 6 tháng, 9 tháng, năm gởi các cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh; báo cáo 6 tháng và năm về các sở, ban, ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre có công văn đề nghị Ban Chỉ đạo Phong trào tỉnh kiểm tra, thẩm định “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” khi đã hoàn thành xây dựng đạt các tiêu chí tại Điều 4 Quy định này.
3. Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực hiện tiêu chí công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” (có văn bản kiểm tra, thẩm định).
Sau 05 (năm) ngày làm việc, Ban Chỉ đạo thành phố Bến Tre hoàn tất hồ sơ gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh và Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Bằng công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Điều 6. Thủ tục xét và công nhận
1. Hồ sơ đề nghị
Ban Chỉ đạo thành phố nộp trực tiếp 02 (hai) bộ hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh). Hồ sơ gồm có:
a) Báo cáo xây dựng “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị” của Ban Chỉ đạo thành phố, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre;
c) Biên bản kiểm tra, thẩm định của Ban Chỉ đạo tỉnh;
d) Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh về công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Căn cứ hồ sơ đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận, công nhận lại kèm theo Bằng công nhận “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Thời hạn giải quyết là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành, thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh có liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre triển khai thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ kết quả kiểm tra, thẩm định của Ban Chỉ đạo tỉnh, nếu không đạt những quy định của Quy định này sẽ không được công nhận, công nhận lại danh hiệu “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị”.
3. Sau khi được công nhận, nếu có 30% danh hiệu “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Xã, phường văn hóa” bị thu hồi danh hiệu, Ban Chỉ đạo tỉnh sẽ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thu hồi danh hiệu.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, chỉnh sửa phù hợp./.
- 1Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2015
- 3Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xét chọn và công nhận “Tuyến phố văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và trình tự, thủ tục xét, công nhận danh hiệu kiểu mẫu do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 61/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 2Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2015
- 5Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xét chọn và công nhận “Tuyến phố văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và trình tự, thủ tục xét, công nhận danh hiệu kiểu mẫu do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 61/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 59/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Thành phố Bến Tre đạt chuẩn văn minh đô thị" do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 59/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực