Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2798/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3028/TTr-SNV ngày 07/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo nội dung kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2798/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận,
Ủy ban nhân dân tỉnh xác định mục tiêu và nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh như sau:
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, đạo đức tốt, năng lực và trình độ để đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ; tiếp tục ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý. Gắn kết công tác cải cách hành chính giữa các Sở, ngành, huyện, thành phố; tăng cường trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Trong năm 2016, phấn đấu nâng chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh đạt mức trên 70%.
2. Phấn đấu duy trì kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong nhóm khá trở lên và được xếp trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu bảng xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
3. 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được củng cố và nâng cao hoạt động theo hướng tinh gọn, đa ngành, đa lĩnh vực, tránh sự chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ.
4. 100% các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập được phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định.
5. 100% đơn vị bầu cử bầu đủ số lượng đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định; tỷ lệ cử tri tham gia bầu cử đạt 98% trở lên.
6. 100% các cơ quan, đơn vị thực hiện tinh giản biên chế theo đúng chủ trương và chỉ tiêu đã đề ra.
7. 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng tiến độ thời gian theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh và đảm bảo chất lượng, tính khả thi.
8. 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi ban hành được kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa theo quy định.
9. Cập nhật và công bố kịp thời 100% thủ tục hành chính theo quy định.
10. Phấn đấu đơn giản hóa tối thiểu 20% thủ tục hành chính qua rà soát.
11. Phấn đấu đưa kết quả xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI) năm 2016 nằm trong nhóm 30 tỉnh, thành phố có vị trí xếp hạng PCI cao của cả nước.
12. Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả hoạt động của Trang tin điện tử, phần mềm Văn phòng điện tử tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (100%); kết nối phần mềm Văn phòng điện tử các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2016 là 80%.
13. Tiếp tục duy trì, cải tiến và phát huy hiệu quả hoạt động của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; 75% đơn vị hành chính cấp xã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
14. Trong năm 2016, tiếp tục có thêm 01/07 huyện, thành phố thực hiện mô hình một cửa liên thông hiện đại, nâng tổng số đơn vị cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại lên 02/07 huyện, thành phố.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
- Tiếp tục ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và kế hoạch của tỉnh. Định kỳ hàng tháng tổ chức họp giao ban công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế để khắc phục, rút kinh nghiệm; đồng thời triển khai thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm trong tháng, quý kế tiếp.
- Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính; kiểm tra tình hình thực hiện, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố và cơ sở gắn với kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra đột xuất.
- Gắn công tác cải cách hành chính với thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; tăng cường công khai, minh bạch các thông tin quy hoạch, các quyết định và hoạt động của bộ máy nhà nước các cấp; thực hiện nghiêm túc, có nề nếp công tác đối thoại giữa các cơ quan Đảng, chính quyền với doanh nghiệp và Nhân dân theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức về cải cách hành chính; bố trí nhân lực, kinh phí đủ để thực hiện các kế hoạch công tác.
- Tiếp tục triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, thu hút sự tham gia tích cực của tổ chức xã hội, các tầng lớp nhân dân, các cơ quan thông tin đại chúng, đặc biệt trong việc tuyên truyền và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra; tạo sự chuyển biến thực sự trong công tác cải cách hành chính, bảo đảm tập trung mạnh mẽ, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở.
- Tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 và ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh.
2. Về cải cách thể chế:
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, nhất là bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, tính khả thi khi ban hành văn bản.
- Xây dựng cơ chế xử lý trách nhiệm của cơ quan soạn thảo, người thẩm định văn bản quy phạm pháp luật đối với các văn bản ban hành chưa đúng nội dung, hình thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Cụ thể hóa kịp thời các chủ trương, chính sách của Trung ương phù hợp điều kiện của địa phương; Rà soát và hoàn thiện các quy định, chính sách thu hút đầu tư; đền bù, giải phóng mặt bằng; phát triển du lịch, thương mại; khuyến khích phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khoa học công nghệ,...
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với các Luật, văn bản của Trung ương ban hành. Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện. Đẩy mạnh các hình thức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tổ chức thực thi pháp luật ở các cơ quan, đơn vị.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
- Đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở các cấp, nhất là kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đồng thời giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính ở các cấp.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc đơn giản hóa và giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp; kiên quyết xử lý những cán bộ, công chức, viên chức có biểu hiện nhũng nhiễu, tiêu cực.
- Thường xuyên rà soát, hoàn thiện các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị và địa phương; nâng cao chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cấp, các ngành.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng hoạt động của Văn phòng Phát triển kinh tế (EDO), nhất là việc thực hiện mô hình một cửa liên thông hiện đại tại EDO; sơ kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng hệ thống một cửa hiện đại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm” để nhân rộng áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công khai, minh bạch các thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp về quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu, quy định thời gian giải quyết, phí - lệ phí theo quy định để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp dễ hiểu và dễ thực hiện.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
- Rà soát, kiện toàn nâng cao chất lượng hoạt động của các Ban chỉ đạo liên ngành.
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp, đặc biệt là trên lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
- Kiên quyết thực hiện chủ trương tinh giản biên chế. Trường hợp phải thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự cân đối, điều chỉnh trong tổng số biên chế hiện có; bố trí biên chế phù hợp với vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản lý trên các lĩnh vực nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các Sở, ngành và chính quyền địa phương các cấp, bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong việc quyết định và tổ chức thực hiện những chính sách trong phạm vi được phân cấp.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định về vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý. Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ về chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị theo lộ trình quy định của Trung ương.
- Thí điểm thực hiện thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý (theo Đề án và lộ trình của Trung ương).
- Rà soát trình độ đào tạo, năng lực của công chức, viên chức để có kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.
- Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch cán bộ của tỉnh để có giải pháp đào tạo, bồi dưỡng phù hợp; chỉ bổ nhiệm các trường hợp có trong quy hoạch theo quy định.
- Thực hiện giải quyết chế độ đối với cán bộ chuyên trách cấp xã khi hết nhiệm kỳ mà không đủ điều kiện tái cử.
- Đổi mới phương thức tuyển dụng công chức, viên chức (bao gồm cả tuyển chọn lãnh đạo quản lý) theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tổ chức thi tuyển, đảm bảo công khai, minh bạch và tạo sự đồng thuận của dư luận đối với kết quả thi tuyển.
- Thực hiện có hiệu quả việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức quy định tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ và Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính. Khuyến khích và khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với những sáng kiến cải cách hành chính có tính chất mới, đột phá, được tiếp thu và nhân rộng.
- Hàng năm, dành một số lượng chỉ tiêu cụ thể để thu hút các sinh viên tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước, người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài về làm việc tại tỉnh.
- Tổng rà soát về việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với các chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Sở, Trưởng, phó phòng ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Cải cách tài chính công:
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Rà soát các quy định của Trung ương để điều chỉnh, sửa đổi, phân cấp theo Luật ngân sách nhà nước. Triển khai các quy định về cơ chế tài chính đối với một số hoạt động dịch vụ công; đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Hiện đại hóa hành chính nhà nước:
- Đánh giá lại thực chất và tính hiệu quả, thiết thực của việc áp dụng ISO trong các cơ quan hành chính nhà nước để áp dụng có trọng tâm, trọng điểm, tránh hình thức, đối phó, lãng phí.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; đảm bảo Hệ thống quản lý chất lượng hoạt động có hiệu quả.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính gắn với việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử. Tiếp tục triển khai nhân rộng phần mềm một cửa điện tử liên thông và áp dụng phần mềm văn phòng điện tử đến các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan nhà nước với nhau, hoặc giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức, cá nhân khác.
- Duy trì, nâng cao hiệu quả việc triển khai phần mềm quản lý văn bản (TD.Office) đối với các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; triển khai phần mềm quản lý văn bản (TD.Office) cho Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chứng thực chữ ký số đối với hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản, điều hành và các giao dịch khác.
- Tiếp tục xây dựng các phần mềm về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của các ngành, địa phương để tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao dịch giữa công dân, tổ chức với chính quyền các cấp.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm đảm bảo cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, 3, 4, hướng đến phục vụ ngày càng tốt hơn cho công dân và tổ chức.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán triệt, triển khai Kế hoạch này và chỉ đạo chung việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện đạt kết quả các nội dung, nhiệm vụ đã đề ra và thực hiện đạt chỉ tiêu 6 về thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo đúng chủ trương đề ra; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ): báo cáo hàng tháng (gửi trước ngày 10 hàng tháng), báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng (gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý), báo cáo năm (gửi trước ngày 15 tháng 11 hàng năm).
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch đề ra; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tổ chức thẩm định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hàng năm gửi Bộ Nội vụ. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI). Trực tiếp phụ trách nội dung công tác cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5 của Kế hoạch; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 14 của Kế hoạch.
4. Sở Tư pháp chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính, cải cách thủ tục hành chính, việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và kiểm tra về tính hiệu quả, tính khả thi của các văn bản trên một số lĩnh vực; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 7, 8, 9, 10 của Kế hoạch.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và địa phương liên quan triển khai thực hiện việc nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 11 của Kế hoạch.
6. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm triển khai đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; tiếp tục triển khai việc ứng dụng Văn phòng điện tử tại các cơ quan, đơn vị; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 12, 14 của Kế hoạch.
7. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện, duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, nhất là việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 gắn với các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 ở các cấp, các ngành; đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 13 của Kế hoạch.
8. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bảo đảm kinh phí để triển khai chương trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính của tỉnh; đồng thời tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách tài chính công trong năm 2016.
9. Thanh tra tỉnh thực hiện thanh tra trách nhiệm trong công tác giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
10. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm Tin học - Công báo (thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh), Trung tâm Công nghệ Thông tin truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh (xây dựng chuyên đề; chuyên trang, phân công phóng viên chuyên trách về công tác cải cách hành chính).
(Kèm theo Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016)./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận)
Stt | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì, tham mưu thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I. Về cải cách thể chế: | ||||||
1 | Triển khai thực hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. | Văn bản triển khai của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức Hội nghị | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2016 |
|
2 | Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của HĐND và UBND tỉnh. | Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2015 và Quý I/2016 |
|
3 | Công tác rà soát, hệ thống và đánh giá văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Kế hoạch; báo cáo 6 tháng, báo cáo năm của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2015 Quý II/2016 Quý IV/2016 |
|
4 | Công tác kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh | Kế hoạch; báo cáo 6 tháng, báo cáo năm của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2015 Quý II/2016 Quý IV/2016 |
|
5 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định 278/2009/QĐ-UBND ; Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2016 |
|
6 | Quy định quy trình giám sát đầu tư dự án của các thành phần kinh tế và xử lý các dự án chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2016 |
|
7 | Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, huyện và phát triển ngành | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục lập quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
8 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 | Các Đề án, Kể hoạch của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2016 |
|
9 | Đề án phát triển Bệnh viện đa khoa tỉnh trở thành bệnh viện hạng I quy mô 1.000 giường bệnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2016 |
|
10 | Tăng cường các biện pháp quản lý thu ngân sách năm 2016; các chính sách tháo gỡ khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Chỉ thị của UBND tỉnh | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2016 |
|
11 | Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý III/2016 |
|
12 | Quy định về lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2016 |
|
13 | Tổ chức triển khai thực hiện Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 | Văn bản triển khai của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I và II/2016 |
|
14 | Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. | Kế hoạch của UBND huyện, thành phố. | Phòng Tư pháp huyện, thành phố. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II và IV/2016 |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính: | ||||||
1 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa hiện đại tại thành phố Phan Rang-Tháp Chàm. | Phục vụ tổ chức, công dân nhanh chóng, thuận tiện. | Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
2 | Thay thế Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 và QĐ 87/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 về Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại Văn phòng Phát triển kinh tế (EDO). | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2016 |
|
3 | Thay thế Quyết định số 365/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đầu tư tại Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2016 |
|
4 | Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trên lĩnh vực giáo dục. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2016 |
|
5 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý IV/2015 |
|
6 | Nhân rộng mô hình cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông, Sở Nội vụ. | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý I/2016 |
|
7 | Cập nhật và công bố kịp thời thủ tục hành chính theo quy định. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm |
|
8 | Tiếp tục rà soát, thống kê, đánh giá, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực theo quy định của pháp luật. | Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
|
9 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đơn thư khiếu nại. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2016 |
|
10 | Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch; báo cáo 6 tháng, báo cáo năm của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: | ||||||
1 | Quyết định thành lập, phê duyệt Đề án, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ Ninh Thuận | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ngay sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định bổ sung biên chế của Bộ Nội vụ |
|
2 | Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng làm rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm |
|
3 | Tiếp tục rà soát để chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động của các Ban chỉ đạo liên ngành. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2016 |
|
4 | - Rà soát, kiện toàn đội ngũ lãnh đạo, quản lý và các đơn vị trực thuộc của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. - Tham mưu bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động cán bộ lãnh đạo thuộc diện Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thường xuyên trong năm |
|
5 | Rà soát kiện toàn, tổ chức lại, thành lập các tổ chức phối hợp liên ngành. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Thường xuyên trong năm |
|
6 | Rà soát sửa đổi, bổ sung tiêu chí đánh giá, phân loại các Phòng, ban cấp huyện. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2016 |
|
7 | Giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2016 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan. | Quý I/2016 |
|
8 | Tiếp tục thực hiện rà soát, phân cấp, chuyển giao các nhiệm vụ trên lĩnh vực quản lý nhà nước cho cấp huyện, cấp xã theo tiến độ phân cấp của Trung ương. | Quyết định của UBND tỉnh. | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: | ||||||
1 | Đôn đốc các cơ quan, đơn vị rà soát, xác lập, bổ sung - điều chỉnh Kế hoạch, Đề án tinh giản biên chế | Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố | Quý I/2016 |
|
2 | Xây dựng đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng tập trung đào tạo sau đại học, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố | Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể (dự kiến trong quý I/2016) |
|
3 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án 1956, theo hướng liên kết với các đơn vị (thuộc Bộ, ngành) có năng lực tổ chức thực hiện để đảm bảo chất lượng, hiệu quả | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Quý I/2016 |
|
4 | Đổi mới trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với chức danh lãnh đạo phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc của một số Sở, ngành và UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (chọn thực hiện thí điểm) thông qua tổ chức đánh giá năng lực công chức trước khi tiến hành bổ nhiệm | Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan và UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | Sở Nội vụ | Quý III/2016 |
|
5 | Đổi mới về chương trình, nội dung; nâng cao trình độ, chất lượng giảng viên, báo cáo viên; tổ chức đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm phối hợp tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh có tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (Trường Chính trị tỉnh, Trường Cao đẳng...) và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở Nội vụ | Quý II/2016 |
|
6 | Xây dựng bổ sung tiêu chí đánh giá thực hiện công tác cải cách hành chính, tiêu chí thi đua gắn với công tác tinh giản biên chế và công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố | Quý III/2016 |
|
7 | Triển khai thực hiện thí điểm thi tuyển công chức cấp xã tại một số đơn vị thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | Sở Nội vụ | Quý III/2016 |
|
8 | Triển khai vận hành, áp dụng phần mềm quản lý dữ liệu CB, CC, VC theo chương trình tổ chức thực hiện thí điểm của Bộ Nội vụ hoặc của đơn vị có chức năng, năng lực xây dựng và chuyển giao nếu Bộ không tiếp tục thực hiện chương trình | Văn bản chỉ đạo hoặc Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố | Theo lộ trình của Bộ Nội vụ |
|
9 | Đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức, điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời rà soát, chuyển xếp ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của Bộ, ngành Trung ương | Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành và đơn vị tương đương; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên trong năm |
|
10 | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ Đề án “Thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020” | Kế hoạch của UBND tỉnh và tổ chức thực hiện. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II và III/2016 |
|
11 | Triển khai đổi mới đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác được giao qua hệ thống Văn phòng điện tử theo Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2016 |
|
12 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức năm 2016 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn | Quý IV/2015 |
|
13 | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách chế độ công chức, công vụ | Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và văn bản của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình của Chính phủ |
|
14 | Tham mưu Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quy hoạch cán bộ | Tham mưu văn bản trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
15 | Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP | Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
|
V. Cải cách tài chính công: | ||||||
1 | Đẩy mạnh thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập | Thường xuyên trong năm |
|
2 | Triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan. | Ngay sau khi có Hướng dẫn của Trung ương, Bộ, ngành liên quan |
|
3 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ. | Quy định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm |
|
VI. Hiện đại hóa hành chính nhà nước: | ||||||
1 | Triển khai nâng cấp mở rộng mạng diện rộng của tỉnh và mạng cục bộ tại một số đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh | Đề án, Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Thường xuyên trong năm |
|
2 | Kiểm tra, chấn chỉnh hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước | Kế hoạch, Báo cáo của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II và IV/2016 |
|
3 | Triển khai phần mềm quản lý văn bản tại 20 xã, phường, thị trấn | Báo cáo đánh giá của Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | Quý II/2016 |
|
4 | Phát triển, triển khai nhân rộng phần mềm số hóa đền các cơ quan, đơn vị | Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý II/2016 |
|
5 | Triển khai hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của ngành | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Quý III/2016 |
|
6 | Đẩy mạnh tin học hóa trong quản lý hành chính nhà nước | Kế hoạch của Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2016 |
|
7 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện Văn phòng điện tử trong hoạt động quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý III/2016 |
|
8 | Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng và dịch vụ công của mô hình chính quyền điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố | Quý IV/2016 |
|
9 | Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Thường xuyên trong năm |
|
10 | Tập trung triển khai xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho 50 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả | Theo kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm |
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: | ||||||
1 | Tham mưu Tỉnh ủy Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 | Nghị quyết của Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Quý I/2016 |
|
2 | Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sau khi Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết và Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 |
|
3 | Ban hành Chương trình hành động nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX) giai đoạn 2016 - 2020. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 |
|
4 | Ban hành Chương trình hành động nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị, hành chính công cấp tỉnh (PAPI) giai đoạn 2016 - 2020. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2016 |
|
| Đăng ký, xây dựng, thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, đột phá về công tác cải cách hành chính năm 2016, cụ thể như sau: | Văn bản đăng ký của các cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
5 | - Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính. |
| Văn phòng UBND tỉnh, Sơ Nội vụ. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
|
|
- Đổi mới công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính. |
| Sở Tư pháp |
|
| ||
- Đổi mới công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trong năm 2016 và giai đoạn 2016 - 2020. |
| Sở Nội vụ |
|
| ||
- Đổi mới cải cách tài chính công, đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
| Sở Tài chính | Trước ngày 31/01/2016 |
| ||
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính gắn với việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử. |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| ||
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả việc áp dụng ISO trong các cơ quan hành chính nhà nước. |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| ||
6 | Tổ chức sơ kết đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, đột phá về công tác cải cách hành chính năm 2016. | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý IV/2016 |
|
7 | Tổ chức thẩm định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh Ninh Thuận. | Kế hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2016 |
|
8 | Tổ chức thẩm định đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 đối với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quyết định, Thông báo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý IV/2016 |
|
9 | Kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 |
|
10 | Thanh tra công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị. | Theo Kế hoạch của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II đến Quý III/2016 |
|
11 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính đối với các phòng, ban (kể cả các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý). | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2016 |
|
12 | Kiểm tra việc duy trì, cải tiến và đánh giá hiệu quả áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính | Kế hoạch của Ban chỉ đạo Chương trình ISO. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Quý II và III/2016 |
|
13 | Kiểm tra, chấn chỉnh hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. | Theo Quyết định của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II và IV/2016 |
|
14 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Quyết định, Kế hoạch thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | Quý II và III/2016 |
|
15 | Kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Kế hoạch và kiểm tra đột xuất. | Theo Kế hoạch và đột xuất | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm |
|
16 | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016- 2020 |
|
17 | Phối hợp với Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính, tham gia Trang tin điện tử của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh và của các Sở, ngành, địa phương | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh đã phê duyệt. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm |
|
18 | Định kỳ hàng tháng thực hiện các chuyên mục, phóng sự về công tác cải cách hành chính, tập trung vào công tác cải cách thủ tục hành chính; kỷ cương, kỷ luật hành chính; cơ chế phối hợp trong giải quyết công vụ, nhất là trong giải phóng mặt bằng, cấp giấy phép và thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Các chuyên mục, phóng sự hàng tháng theo kế hoạch. | Đài Phát thanh và Truyền hình. | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm |
|
19 | Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức cải cách hành chính năm 2016. | Mở lớp bồi dưỡng. | Sở Nội vụ | - Trường Chính trị tỉnh; - Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | Quý III/2016 |
|
- 1Kế hoạch 28A/KH-VPUBND cải cách hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang năm 2017
- 2Kế hoạch 12/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 3Kế hoạch 03/KH-ĐĐBQH năm 2017 giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2016 do Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 365/2008/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 278/2009/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông tại Văn phòng Phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1758/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 14Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Quyết định 87/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông tại Văn phòng Phát triển kinh tế (kèm theo Quyết định 29/2012/QĐ-UBND) do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 20Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 80/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 23Kế hoạch 28A/KH-VPUBND cải cách hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang năm 2017
- 24Kế hoạch 12/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 25Kế hoạch 03/KH-ĐĐBQH năm 2017 giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2016 do Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 2798/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2798/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra