- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 114/BKHĐT-ĐTNN ngày 11/01/2021 về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 220/SKHĐT-XTĐT ngày 28/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2021 (chi tiết theo bảng tổng hợp đính kèm). Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư được bố trí trong dự toán năm 2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021; quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh, trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2021
(Theo Quyết định số: 270/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Thời gian tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung của hoạt động | Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Căn cứ triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | |||||||
Trong nước | Nước ngoài | Tổ chức/ cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách cấp | Chương trình XTĐT Quốc gia | Khác | |||||||||||
Trong nước | Nước ngoài | |||||||||||||||||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 70 |
|
| ||||||||||||||
1.1 | Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử (Trung tâm Xúc tiến đầu tư) về pháp luật, chính sách thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư; Cung cấp hoặc gia hạn dịch vụ thuê Webhosting và nâng cấp, bảo trì website Trung tâm xúc tiến đầu tư để phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 40 |
|
| |
1.2 | Thu thập thông tin quy hoạch về xây dựng, đất đai, hình ảnh và số hóa dữ liệu để xây dựng cơ sở dữ liệu về đầu tư | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Thu thập thông tin để phục vụ công tác XTĐT | Công nghiệp, hạ tầng, dịch vụ, du lịch |
|
| Các đơn vị liên quan của tinh |
|
|
| 30 |
|
| |
2.0 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 120 |
|
| ||||||||||||||
2.1 | Xây dựng và in ấn tư liệu về quảng bá thông tin về đầu tư: Catalogue, bìa sơ mi, in tờ rơi tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; vật phẩm tuyên truyền và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh | Quý II/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 5/2021 | x |
| Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Trong và ngoài nước |
| Các Sở ngành liên quan |
|
|
| 90 |
|
| |
2.2 | Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2021 | x |
| Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư | Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ | Đối tác nước ngoài |
| TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
| 30 |
|
| |
3 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ bội đầu tư. | 1019 | 0 | 0 | ||||||||||||||
3.1 | Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài | Quý III/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 8/2021 |
| Nhật Bản hoặc Hàn Quốc | Xúc tiến kêu gọi đầu tư kết hợp nghiên cứu học tập về ứng dụng khoa học và công nghệ trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao | Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử | Nhật Bản hoặc Hàn Quốc |
| BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh | Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC), JETRO, KOTRA | Công ty Hoàng Thịnh Đạt | VSIP | 400 |
|
| |
3.2 | Tổ chức buổi gặp mặt các nhà đầu tư để xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi tại TP.Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội hoặc Đà Nẵng | Quý II/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6/2021 | TP.Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội hoặc Đà Nẵng |
| Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Trong và ngoài nước |
| Các Sở ngành liên quan | KOTRA, JETRO |
| Công ty VSIP | 116 |
|
| |
3.3 | Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh; Tham dự lễ công bố chỉ số PCI năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | Quý II/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2021 | Quảng Ngãi |
| Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
| VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
| 140 |
|
| |
3.4 | Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM.... |
| Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
| Các Sở ngành liên quan |
|
| VSIP | 93 |
|
| |
3.5 | Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) tại các diễn đàn, chương trình, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước và các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý, XTĐT và về công tác XTĐT để quảng bá, kêu gọi đầu tư | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III và IV/2020 | Các tỉnh thành trong nước |
| Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi | Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
| Các Sở ngành trong tỉnh | JETRO, KOTRA |
| VSIP | 72 |
|
| |
3.6 | Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi | Giới thiệu tiềm năng, lợi thế, môi trường đầu tư của tỉnh, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Trong và ngoài nước |
| Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp, Công thương | JETRO, KOTRA |
|
| 150 |
|
| |
3.7 | Mua quà tặng, đồ lưu niệm phục vụ công tác xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thương xuyên trong năm | x |
| Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư.... |
| Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
| 48 |
|
| |
4 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư | 92 |
|
| ||||||||||||||
4.1 | Tổ chức Đoàn đi học tập, học hỏi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư | Quý III/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 8/2021 | x |
| Học hỏi kinh nghiệm |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 60 |
|
| |
4.2 | Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư, các nội dung liên quan đến thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các lớp đào tạo tập huấn về định hướng xây dựng chương trình, xúc tiến đầu tư hàng năm | Quý II và III/2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 và 9/2021 | Quảng Ngãi |
| Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
| TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
|
| 32 |
|
| |
5 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư | 169 | 0 | 0 | ||||||||||||||
5.1 | Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm | Tất cả các lĩnh vực |
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 36 |
|
| |
5.2 | Tổ chức Hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp | Quý II, III và IV/ 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2021, tháng 7/2021 và tháng 11/2021 | Quảng Ngãi |
| Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 73 |
|
| |
5.3 | Kinh phí hoạt động phục vụ tổ giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Quảng Ngãi |
| Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 50 |
|
| |
5.4 | Thực hiện các nội dung theo các Nghị quyết 19/NQ-CP, 35/NQ-CP, các Chỉ thị 26/CT-CP, 07/CT-CP, cùng đồng hành doanh nghiệp phục vụ hỗ trợ đối thoại doanh nghiệp. | Thường xuyên trong năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm | Quảng Ngãi |
| Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh |
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 10 |
|
| |
TỔNG CỘNG | 1470 |
|
| |||||||||||||||
1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | 100 | 0 | 0 | ||||||||||||||
1.1 | Tham gia hội nghị, hội thảo về xúc tiến, thu hút đầu tư và đào tạo tập huấn về công tác XTDT | Trong năm | Bộ KH&ĐT, Trung tâm XTĐT miền Trung, Cục đầu tư nước ngoài, các đơn vị khác | Trong năm | x |
| Cải thiện tình hình thu hút đầu tư vào KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử, logistic, công nghiệp lọc hóa dầu, hóa chất.... |
|
| Bộ KH&ĐT, Trung tâm XTDT miền Trung, Doanh nghiệp | x |
|
| 100 | x | x | |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 60 | 0 | 0 | ||||||||||||||
2.1 | Đăng tải thông tin, hình ảnh về KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi phục vụ công tác XTĐT trên các phương tiện thông tin đại chúng | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Thường xuyên trong năm | x |
| Cập nhật, giới thiệu thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
|
|
| Các đơn vị liên quan |
|
|
| 60 |
|
| |
3 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 80 | 0 | 0 | ||||||||||||||
3.1 | In ấn, làm vật phẩm tuyên truyền, logo quảng bá phục vụ công tác XTDT | Trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Quý III, IV |
|
| Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư | Công nghiệp hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng CN cao |
|
| Các đơn vị liên quan |
|
|
| 60 |
|
| |
3.2 | Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật .... photo và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Thường xuyên trong năm | x |
| Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
|
| Đối tác nước ngoài | Các đơn vị liên quan |
|
|
| 20 |
|
| |
4 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. | 300 | 0 | 0 | ||||||||||||||
4.1 | Tổ chức hoặc Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài | Trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan | Trong năm |
| x | Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh | Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử | Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan.... |
| BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
| Hoàng Thịnh Đạt… | VSIP, Doosan Vina... | 300 | x | x | |
5 | Các hoạt động xúc tiến đầu tư khác | 180 | 0 | 0 | ||||||||||||||
5.1 | Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Thường xuyên trong năm | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm | Tất cả các lĩnh vực |
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
| 40 |
|
| |
5.2 | Làm việc với Bộ, ngành TW liên quan đến việc hỗ trợ các dự án đầu tư ở giai đoạn thủ tục đầu tư và khi trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kết hợp xúc tiến đầu tư | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan | Thường xuyên Trong năm | x |
|
|
|
|
| Các đơn vị liên quan |
| x | x | 80 |
|
| |
5.3 | Làm việc với các Doanh nghiệp phía Nam và phía Bắc có dự án tại KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi để XTĐT | Thường xuyên trong năm | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan | Thường xuyên Trong năm | x |
|
|
|
|
| Các đơn vị liên quan của tỉnh |
| x | x | 60 |
|
| |
TỔNG CỘNG | 720 |
|
| |||||||||||||||
TỔNG CỘNG MỤC (A) VÀ (B): | 2190 |
|
| |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 986/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- 2Chương trình 443/Ctr-UBND năm 2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 3Quyết định 94/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 232/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 597/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 692/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 7Quyết định 551/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2021
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 986/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- 8Chương trình 443/Ctr-UBND năm 2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 9Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021
- 10Quyết định 94/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 232/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Quyết định 597/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 692/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 14Quyết định 551/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2021
Quyết định 270/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2021
- Số hiệu: 270/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực