- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Kế hoạch 2106/KH-UBND về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 986/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Công văn số 1107/BKHĐT-ĐTNN ngày 25/02/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư năm 2019 và Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 198/TTr-SKHĐT ngày 04/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhưng nội dung trong Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiến độ và sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 986/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh)
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU
- Tiếp tục thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 06/10/2016 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch giai đoạn 2016 - 2020.
- Thực hiện công tác thu hút đầu tư dựa trên việc khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để phát triển sản xuất và dịch vụ, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh về đảm bảo phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư. Tăng cường, nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ với việc tăng cường các hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
- Tăng cường cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư; đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng; coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng; xác định doanh nghiệp là đối tượng phục vụ và làm tốt công tác định hướng, hỗ trợ và ổn định chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp; chú trọng công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh địa phương, thương hiệu sản phẩm và phát triển thị trường.
- Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư đa dạng, thực chất, hiệu quả, tiết kiệm. Ưu tiên lồng ghép các hoạt động xúc tiến đầu tư có tính liên vùng, lồng ghép với các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch.
- Xác định doanh nghiệp, nhà đầu tư là đối tượng phục vụ để làm tốt công tác định hướng. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh địa phương, thương hiệu sản phẩm và phát triển thị trường. Chú trọng hỗ trợ vả ổn định chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Chú trọng lựa chọn, thu hút một số nhà đầu tư lớn có tiềm lực tài chính, công nghệ và kinh nghiệm để làm động lực lan tỏa phát triển kinh tế - xã hội.
- Ưu tiên xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp đem lại giá trị gia tăng cao, lĩnh vực phát triển năng lượng tái tạo, đầu tư du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa địa phương, gìn giữ cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái và các lĩnh vực gắn liền với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
- Hạn chế các dự án đầu tư sử dụng nhiều tài nguyên đất, rừng, nguồn nước và các tài nguyên thiên nhiên khác ảnh hưởng môi trường. Không triển khai các dự án đầu tư làm hủy hoại cảnh quan, môi trường sinh thái, rừng tự nhiên và ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Thực hiện theo các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 trong tình hình mới do ảnh hưởng của dịch Covid-19, đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tăng năng suất, hiệu quả và năng lực cạnh tranh; tăng cường xúc tiến, thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Nhằm đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong thời gian tới, cần tiếp tục thu hút các nguồn vốn đầu tư ở trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh cùng với sự hỗ trợ từ Trung ương và địa phương để hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các dự án trọng điểm.
II. CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ
Triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020; Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 26/02/2020 của UBND tỉnh về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh với các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chính như:
a) Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp tục đơn giản hóa, cải cách thủ tục hành chính, cải cách toàn diện công tác quản lý kiểm tra chuyên ngành và kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công lên mức độ 3 và 4; tổ chức tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp.
b) Đảm bảo quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn nhân lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp: Lồng ghép công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ với triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh năm 2020 của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 2106/KH-UBND ngày 13/3/2020 như: Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp (tổ chức ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh năm 2020, Hội nghị kết nối nhà đầu tư khởi nghiệp sáng tạo,...); phát huy công năng sử dụng Không gian làm việc chung về khởi nghiệp của tỉnh - là nơi giao lưu, cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn, kết nối đầu tư...; hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp được tiếp cận nguồn vốn vay để sản xuất kinh doanh; tiếp tục các hoạt động Kết nối cộng đồng khởi nghiệp, xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch,...
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu, ấn phẩm và triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư cụ thể
a) Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư:
Thu thập thông tin, tổng hợp, đánh giá tình hình thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị với UBND tỉnh về cơ chế, chính sách trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư cho phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong điều kiện ảnh hưởng của dịch bệnh Covid - 19.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư:
- Vận hành có hiệu quả Trang thông tin điện tử về đầu tư.
- Thu thập, tổng hợp thông tin về quy hoạch, các quy định pháp luật, tiềm năng và cơ hội đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư;... cung cấp cho các nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk.
c) Xây dựng danh mục dự án: Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư vào tỉnh gồm các dữ liệu, thông tin cụ thể về các lĩnh vực, dự án và địa bàn mà tỉnh Đắk Lắk ưu tiên mời gọi đầu tư.
d) Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư:
- Xây dựng sách hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia đăng ký đầu tư trên địa bàn tỉnh gồm: Một số dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư, quy trình thủ tục hành chính về đầu tư, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư,...
- Căn cứ tình hình thực tế, tiếp tục cập nhật, hoàn thiện tài liệu xúc tiến đầu tư, brochure, video clip về tiềm năng thế mạnh của tỉnh Đắk Lắk... nhằm phục vụ công tác quảng bá, thu hút, mời gọi, xúc tiến đầu tư.
e) Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư:
- Tổ chức đoàn công tác mời gọi, xúc tiến đầu tư trực tiếp với các Tập đoàn, Tổng Công ty, Hiệp hội doanh nghiệp,...; tham gia các hoạt động hội nghị, hội thảo, tọa đàm trong và ngoài nước nhằm giới thiệu, quảng bá về môi trường đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư và mời gọi các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư; tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu tiềm năng, hình ảnh, sản phẩm, môi trường đầu tư, kinh doanh, chính sách khuyến khích đầu tư của tỉnh đến với các đối tác, các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự quảng bá, giới thiệu qua các kênh truyền thông, các phương tiện thông tin đại chúng nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư, kinh doanh, những chính sách thu hút đầu tư, các dự án kêu gọi thu hút đầu tư của tỉnh.
- Duy trì tổ chức các hội nghị gặp mặt doanh nghiệp để trao đổi và lắng nghe ý kiến của các doanh nghiệp đang đầu tư tại tỉnh; qua đó nắm bắt, chia sẻ và giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp triển khai hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả.
- Tổ chức cuộc làm việc tiếp xúc với các nhà đầu tư có tiềm năng, năng lực để giới thiệu tiềm năng, định hướng kêu gọi đầu tư của tỉnh, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Đắk Lắk, tập trung vào lĩnh vực mà tỉnh có tiềm năng như chế biến nông sản, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, năng lượng tái tạo, du lịch sinh thái...
f) Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư:
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực của cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư thuộc các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư trong các ngành, lĩnh vực do các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương tổ chức.
g) Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư:
Hướng dẫn thủ tục đầu tư; hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, tìm kiếm cơ hội đầu tư trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc triển khai thủ tục đầu tư nhanh chóng và chính xác.
h) Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư:
- Tham gia các chương trình tổ chức xúc tiến đầu tư của các Bộ ngành Trung ương và các địa phương để quảng bá và mời gọi đầu tư; cập nhật thông tin về các cơ chế chính sách mới và các nội dung khác liên quan phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tìm kiếm, thiết lập và xây dựng mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của các tập đoàn và tổ chức kinh tế lớn tại Việt Nam nhằm thu hút đầu tư vào địa phương, hỗ trợ các doanh nghiệp trong địa phương tìm kiếm cơ hội đầu tư ra nước ngoài và để đảm bảo các hoạt động xúc tiến đầu tư đạt hiệu quả và thực chất.
Tổng kinh phí: 900.000.000 đồng (Chín trăm triệu đồng) từ nguồn Ngân sách tỉnh, trong đó:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: 770.000.000 đồng;
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh: 130.000.000 đồng.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Làm đơn vị đầu mối tham mưu, triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các Sở ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh.
c) Làm đầu mối triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại doanh nghiệp định kỳ để giải quyết kịp thời những kiến nghị hợp lý của doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
d) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp như chính sách kích cầu đầu tư, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, hỗ trợ đào tạo...
e) Triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo phân công tại Phụ lục kèm theo Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020.
f) Là đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020.
2. Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh:
a) Làm đầu mối triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước, nước ngoài.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên sâu, biên tập và cập nhật các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu chuyên sâu về tiềm năng, lợi thế đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh để cung cấp và giới thiệu cho các nhà đầu tư.
d) Triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo phân công tại Phụ lục kèm theo Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 theo quy định.
4. Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực và địa bàn đơn vị phụ trách, triển khai thực hiện các nội dung công việc liên quan trong Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020; ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư cấp địa phương, xây dựng tài liệu, ấn phẩm phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư; định kỳ gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi, tham mưu UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Đắk Lắk năm 2020, nếu có khó khăn, vướng mắc cần thiết phải sửa đổi bổ sung cho phù hợp; các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 986/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung hoạt động | Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (Triệu đồng) | ||||||
Trong nước | Nước ngoài | Tổ chức/cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách tỉnh cấp | Chương XTĐT Quốc gia hỗ trợ) | Khác (tài trợ) | |||||||
Trong nước | Nước ngoài | |||||||||||||
1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường xu hướng và đối tác đầu tư. - Hoạt động: Thu thập thông tin, nghiên cứu, tổng hợp xây dựng các báo cáo | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| - Thu thập thông tin, tổng hợp, đánh giá tình hình thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh - Nghiên cứu giải pháp, kiến nghị với UBND tỉnh về cơ chế, chính sách trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư cho tỉnh nhà |
| Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
| Các doanh nghiệp, nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh |
| 10 | 0 |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. - Hoạt động: Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| - Nhằm cung cấp các thông tin cụ thể về chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk - Vận hành trang thông tin điện tử về đầu tư; Nâng cấp trang Website Trang thông tin điện tử của Trung tâm xúc tiến đầu tư |
| Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
|
| 60 | 0 |
|
3 | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư - Hoạt động: Xây dựng danh mục dự án để mời gọi các doanh nghiệp, nhà đầu tư vào địa bàn tỉnh | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| - Nhằm cung cấp một số thông tin cụ thể về các lĩnh vực, dự án và địa bàn mà tỉnh Đắk Lắk ưu tiên mời gọi đầu tư. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án | Toàn tỉnh | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
|
|
| 100 | 0 |
|
4 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. - Hoạt động: Sách hướng dẫn, đĩa, tập gấp, tờ rơi, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, quy trình thủ tục hành chính về đầu tư, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư,... | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư -Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Xây dựng, in ấn các ấn phẩm, tài liệu ... nhằm phục vụ công tác quảng bá. thu hút, mời gọi, xúc tiến đầu tư |
| Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
|
| 200 | 0 |
|
| Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh | x |
|
|
|
| 20 | 0 |
| |||||
5 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. - Hoạt động 1: Tổ chức đoàn công tác mời gọi, xúc tiến đầu tư trực tiếp với: các Tập đoàn, Tổng công ty trong nước, Hiệp hội doanh nghiệp,...; phối hợp với các cơ quan truyền thông để tuyên truyền, quảng bá;... | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư -Sở Kế hoạch và đầu tư | x |
| - Nhằm giới thiệu, quảng bá về môi trường đầu tư, danh mục dự án KGĐT giai đoạn 2018-2020 và mời gọi các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn tỉnh. - Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư; tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu tiềm năng, hình ảnh, sản phẩm, môi trường đầu tư, kinh doanh, chính sách khuyến khích đầu tư của tỉnh đến với các đối tác, các nhà đầu tư trong và ngoài nước - Nhằm tháo gỡ, khó khăn vướng mắc của nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án trong Khu công nghiệp |
| Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
|
| 130 | 0 |
|
- Hoạt động 2: Tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp | Quý I/2020 và Quý IV/2020 | Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh |
|
|
| 30 | 0 |
| ||||||
- Hoạt động 3: Tham gia các hội nghị, hội thảo | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư -Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
|
|
|
|
|
|
| 50 | 0 |
| |
6 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. - Hoạt động: Tổ chức, tham dự các lớp đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Nhằm nâng cao năng lực của cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư thuộc các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn Tỉnh |
| Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
|
| 70 | 0 |
|
Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh | x |
|
|
|
| 20 | 0 |
| ||||||
7 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; Hướng dẫn thủ tục đầu tư; - Hỗ trợ nhà đầu tư trong việc đi khảo sát, nắm bắt thông tin để tìm hiểu cơ hội đầu tư |
| Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tìm hiểu pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư, khảo sát, triển khai dự án tại địa phương |
| Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
|
| 50 | 0 |
|
- Hoạt động: hỗ trợ các nhà đầu tư đến tìm kiếm cơ hội đầu tư vào Khu công nghiệp | Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh | x |
|
|
|
|
| 40 | 0 |
| ||||
8 | Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư - Hoạt động: Tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | x | x | Kết hợp với việc tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch sẽ lồng ghép để quảng bá và mời gọi đầu tư |
| Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
|
| 50 | 0 |
|
Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh | x |
|
|
|
|
| 20 | 0 |
| |||||
| - Hoạt động khác | Cả năm | Trung tâm xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 0 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 900 | 0 |
|
- 1Chương trình 03/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 2Quyết định 417/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 4Quyết định 1004/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2020 của tỉnh Hòa Bình
- 5Chương trình 443/Ctr-UBND năm 2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 6Quyết định 94/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 270/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2021
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Chương trình 03/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 8Quyết định 417/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 10Kế hoạch 2106/KH-UBND về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Quyết định 1004/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2020 của tỉnh Hòa Bình
- 12Chương trình 443/Ctr-UBND năm 2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 13Quyết định 94/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 270/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2021
Quyết định 986/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 986/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực