- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2019 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình giảm nghèo nhanh, bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tín dụng cho người lao động tại các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được Nhà nước cho phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp);
c) Ngân hàng Chính sách xã hội;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại
1. Người lao động có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo, có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Người lao động được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
1. Mức vay tối đa bằng 100% chi phí người lao động đóng theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đã ký với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
2. Người lao động được vay vốn theo Khoản 1 Điều này mà không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số được vay với lãi suất bằng 50% lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định.
2. Người lao động khác tại huyện nghèo được vay bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định.
3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% so với lãi suất vay vốn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Thời hạn cho vay không quá thời gian làm việc ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
Điều 6. Lập hồ sơ, thẩm định, phê duyệt vốn vay
1. Người lao động lập hồ sơ vay vốn gửi trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đến Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện, nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
2. Hồ sơ vay vốn bao gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị vay vốn (theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về đối tượng được hưởng chính sách tín dụng theo quy định tại Quyết định này;
b) 01 Bản sao công chứng hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật;
c) 01 Bản sao công chứng hộ chiếu của người lao động còn đủ thời hạn để thực hiện hợp đồng đã ký với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện thẩm định và phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, phải có văn bản gửi người lao động nêu rõ lý do.
Điều 7. Trả gốc, lãi vay và xử lý nợ
1. Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với người lao động về việc trả gốc nhưng tối đa không quá 12 tháng/lần. Trường hợp đến hạn, người lao động không trả được nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội theo dõi vào kỳ tiếp theo.
2. Lãi tiền vay được thu theo kỳ hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn. Trường hợp, người lao động có nhu cầu trả lãi theo tháng thì Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện thu theo đề nghị của người lao động.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội xử lý nợ rủi ro vốn vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định pháp luật.
Nguồn vốn vay được bố trí từ nguồn vốn tồn ngân của chính sách tín dụng ưu đãi cho người lao động tại huyện nghèo theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg) đã được ngân sách nhà nước phê duyệt, chuyển sang thực hiện cho vay theo Quyết định này.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện quy định tại Quyết định này;
b) Theo dõi, hướng dẫn giải quyết vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện quy định tại Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn triển khai quy định tại Quyết định này;
b) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực hiện quy định tại Quyết định này.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn quy trình, phương thức thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2019 và được thực hiện giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Điều khoản chuyển tiếp
a) Người lao động đã vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, đang trong thời hạn vay thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng vay vốn đã ký kết.
b) Trường hợp người lao động đã ký kết hợp đồng lao động đi làm việc ở nước ngoài trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa vay vốn, được thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg
Ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 | Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay trực tiếp người lao động) |
Mẫu số 02 | Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………….. (1)
Họ và tên: …………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: …../…./……………………
Dân tộc: ……………………………………….Giới tính: ………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………………..
Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ nghèo □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thường trú tại huyện nghèo □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ nguồn vốn cho vay đối với người lao động tại huyện nghèo để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ………………………………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ …………………………… ký ngày …/…/…………. với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ …………………… trong thời hạn ………………………………… tháng.
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………………….. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..)
Thời hạn vay: ………………… tháng. Trả gốc: …………………….. Trả lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………...(2) Ông/bà: ……………………. có hộ khẩu thường trú tại xã, thuộc đối tượng: …………… (3) trong danh sách do xã quản lý./. | ..., ngày... tháng... năm ... |
..., ngày... tháng... năm ... |
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động có hộ khẩu thường trú
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú
(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………………(1)
Họ và tên: …………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……../ …….../ ………….
Dân tộc: ………………………… Giới tính: ……………………………………...………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………
Ngày cấp: ………………………. Nơi cấp: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình thường trú tại: …………………………………………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị vay vốn từ nguồn vốn cho vay đối với người lao động tại huyện nghèo để đi làm việc ở nước ngoài cho Ông/bà: ………………………………………………………………………………… là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh:.../ …../....Dân tộc:……………………..Giới tính: ……………………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………
Quan hệ với người đại diện hộ gia đình: …………………………………………………………………
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ nghèo □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thường trú tại huyện nghèo □
Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ……………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ……….... ký ngày …………………… với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ ……………………….. trong thời hạn …………. tháng.
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..)
Thời hạn vay: ………… tháng. Trả gốc: …………. Trả lãi: ……………………………………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………...(2) | ..., ngày... tháng... năm ... |
..., ngày... tháng... năm ... |
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác.
- 1Thông tư 05/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 212/2006/QĐ-TTg về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma tuý do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 682/NHCS-TD năm 2007 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma tuý do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1150/QĐ-LĐTBXH năm 2014 phê duyệt danh sách 15 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Dự thảo Quyết định sửa đổi Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 317/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã chủ trì cuộc họp về chủ trương người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người nước ngoài tham gia bảo hiểm sức khỏe do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 25/2022/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ
- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Thông tư 05/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 212/2006/QĐ-TTg về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma tuý do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 682/NHCS-TD năm 2007 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma tuý do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1150/QĐ-LĐTBXH năm 2014 phê duyệt danh sách 15 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 8Dự thảo Quyết định sửa đổi Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông báo 317/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã chủ trì cuộc họp về chủ trương người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người nước ngoài tham gia bảo hiểm sức khỏe do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 27/2019/QĐ-TTg về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 27/2019/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2019
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 763 đến số 764
- Ngày hiệu lực: 25/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực