- 1Quyết định 103/2002/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Chư Mom Ray thành Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 9 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA CHƯ MOM RAY
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Quyết định số 103/2002/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Chư Mom Ray thành Vườn quốc gia Chư Mom Ray tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban quản lý vườn quốc gia Chư Mom Ray tại Văn bản số 27/CV-VQG ngày 27 tháng 7 năm 2011, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1294/TTr-SNV ngày 01 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2003/QĐ-UB, ngày 16/01/2003 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc Sở NN-PTNT; Chi cục trưởng Chi cục kiểm lâm; Chủ tịch UBND huyện Sa Thầy, Ngọc Hồi và Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HỌAT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA CHƯ MOM RAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Kon Tum)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 1. Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray là đơn vị sự nghiệp lâm nghiệp có thu, chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Vườn quốc gia Chư Mom Ray được giao nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng đặc dụng trên phạm vi địa bàn của 8 xã và 1 thị trấn thuộc 2 huyện Sa Thầy và Ngọc Hồi.
Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý, bảo vệ, xây dựng và phát triển Vườn quốc gia Chư mom Ray về: tổ chức quản lý, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; khôi phục và bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái; bảo tồn tính đa dạng sinh học của vườn quốc gia.
2. Thực hiện các biện pháp nhằm phát triển bền vững tài nguyên sinh vật, tài nguyên đất, tài nguyên nước, đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương để bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên khác.
3. Thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng, ngăn chặn các hành vi gây thiệt hại đến Vườn quốc gia.
4. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học trong Vườn quốc gia. Tổ chức và tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, các hoạt động về Hợp tác quốc tế (theo các quy định hiện hành của Nhà nước về lĩnh vực này) để phát triển vốn rừng.
5. Tiếp nhận, cứu hộ các loài bản địa, tái thả sinh vật về môi trường sống tự nhiên của chúng sau cứu hộ.
6. Lưu trữ, bảo tồn nguồn gen các loài nguy cấp, quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
7. Tổ chức tuyên truyền giáo dục môi trường, nâng cao nhận thức cho cộng đồng sống xung quanh Vườn quốc gia trong công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng.
8. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và các loại hình dịch vụ khác. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên lĩnh vực du lịch và phát triển cộng đồng.
9. Ban quản lý vườn quốc gia Chư Mom Ray được tổ chức thực hiện chính sách về chi trả dịch vụ môi trường rừng, cung ứng các dịch vụ như: bảo vệ đất, hạn chế xói mòn, điều tiết và duy trì nguồn nước, hấp thụ và lưu giữ các bon, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, bảo vệ cảnh quan tự nhiên và đa dạng sinh học, tạo bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống, sử dụng nguồn nước và rừng cho nuôi trồng thủy sản… theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; dịch vụ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, giá trị đa dạng sinh học cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
10. Lập kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng và lập các dự án đầu tư xây dựng và phát triển bền vững Vườn quốc gia; tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch và dự án đầu tư cho Vườn quốc gia đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
11. Lập dự toán chi phí hàng năm cho các hoạt động của đơn vị để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý sử dụng kinh phí đầu tư từ ngân sách Nhà nước theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
12. Định kỳ báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình diễn biến tài nguyên rừng và các hoạt động khác ở Vườn quốc gia.
13. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy, biên chế của Vườn quốc gia Chư Mom Ray
1. Tổ chức bộ máy của Ban quản lý Vườn quốc gia gồm có:
a) Ban lãnh đạo gồm: Giám đốc, các Phó giám đốc.
b) Cơ cấu giúp việc;
- Phòng Tổ chức- Hành chính.
- Phòng Kế hoạch, Tài chính.
- Phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế.
c) Đơn vị trực thuộc:
- Hạt kiểm lâm Vườn quốc gia Chư Mom Ray.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (Trong từng giai đoạn phát triển cụ thể của Vườn quốc gia, Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia lập đề án thành lập các đơn vị này theo đúng quy định hiện hành).
Việc quy định nhiệm vụ cụ thể và bố trí cán bộ, công chức, viên chức, lao động cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc do Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và số lượng biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
2. Biên chế của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray được UBND tỉnh giao chỉ tiêu.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray
1. Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray là Thủ trưởng cơ quan đồng thời là Hạt trưởng Hạt kiểm lâm Vườn quốc gia Chư Mom Ray. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ công tác được giao.
2. Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 trong Quy chế này đảm bảo kịp thời và đạt hiệu quả.
b) Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong cơ quan theo đúng thẩm quyền quy định.
c) Quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng tài chính, tài sản, vật tư, thiết bị ... của cơ quan.
d) Thực hiện tốt chính sách chăm lo đời sống vật chất và tinh thần; nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan.
đ) Là chủ tài khoản của cơ quan.
e) Chỉ đạo các Phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
f) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực được giao theo đúng thẩm quyền quy định. Ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ theo quy định và thẩm quyền được giao.
g) Ủy quyền cho Phó Giám đốc giải quyết các công việc của cơ quan khi Giám đốc vắng mặt.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc
1. Giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật nhà nước về toàn bộ nội dung công việc thuộc lĩnh vực được Giám đốc phân công hoặc ủy quyền; tham gia ý kiến với Giám đốc về công việc chung của cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khi Giám đốc đi vắng hoặc ủy quyền.
3. Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình công tác:
a) Trên cơ sở đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; chương trình công tác của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Ban quản lý Vườn quốc gia tiến hành cụ thể hoá chương trình, kế hoạch công tác cho từng thời kỳ phù hợp với quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Xây dựng nội dung kế hoạch và chương trình công tác hàng tháng, quý, sáu tháng và năm để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giải quyết công việc:
a) Những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Giám đốc Ban quản lý phải có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Nếu công việc có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp thì Giám đốc phải chủ trì và trao đổi thống nhất bằng văn bản với các ngành, các cấp có liên quan trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Ban quản lý đã được quy định thời gian giải quyết thì Giám đốc Ban quản lý giải quyết đúng theo quy định; đối với những việc pháp luật không quy định thời hạn giải quyết thì trong thời gian 5 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày thụ lý công việc đó, Giám đốc Ban quản lý phải tổ chức giải quyết và trả lời cho cơ sở, tổ chức, công dân trên tinh thần cải cách hành chính. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết thì phải trả lời rõ lý do cho cơ sở, tổ chức và công dân biết bằng văn bản.
3. Chế độ soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản:
a) Việc soạn thảo văn bản phải thực hiện đúng theo quy trình, thể thức văn bản. Nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thể và không trái với quy định của pháp luật. Ban hành văn bản phải đến đúng đối tượng thi hành trong văn bản. Văn bản chỉ được ban hành sau khi đã kiểm tra và văn thư đã vào sổ theo dõi.
b) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Ban quản lý phải lập các thủ tục trình ký theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Ban quản lý: Việc ký và ban hành văn bản do Giám đốc chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản. Phó Giám đốc Ban quản lý khi được Giám đốc uỷ quyền ký và ban hành các văn bản phải chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức văn bản trước Giám đốc.
4. Chế độ thông tin, báo cáo:
a) Hàng tháng, quý, 06 tháng, năm Giám đốc Ban quản lý báo cáo tình hình triển khai công tác với Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan theo đúng thời gian quy định.
b) Khi đi công tác ngoài tỉnh, Giám đốc Ban quản lý phải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước 03 ngày, trường hợp đột xuất thì phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến.
c) Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền thì Giám đốc Ban quản lý phải báo cáo ngay với cấp có thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo và xử lý kịp thời.
1. Với Ủy ban nhân dân tỉnh: Chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo toàn diện trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Với các ngành liên quan và chính quyền địa phương: Phối hợp để giải quyết công việc liên quan đến nghiệp vụ quản lý và bảo vệ rừng trong phạm vi Vườn quốc gia.
Điều 8. Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn vướng mắc Giám đốc Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét thay đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021
- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021
- 1Quyết định 103/2002/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn thiên nhiên Chư Mom Ray thành Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 5Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- 6Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 27/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực