Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp; Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 297/SNV-TC ngày 27 tháng 3 năm 2012 và Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tại Tờ trình số 574/TTr-VQG ngày 13 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các quyết định, quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
- Quyết định số 65/2003/QĐ-UB ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức lại bộ máy Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (trừ quy định về tên gọi của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tại Điều 1);
- Quy định về chức năng, nhiệm vụ của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tại Điều 4 Quy chế quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG
(ban hành kèm theo quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trách nhiệm quản lý, bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng; bảo tồn, phát huy các giá trị về thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật, di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan của Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; nghiên cứu khoa học; cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở đặt tại xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
1. Tổ chức quản lý, bảo vệ, xây dựng và khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng theo đúng quy định pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường, du lịch, di sản văn hóa, quy chế quản lý khu rừng đặc dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức lập quy hoạch bảo tồn và phát triển Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được duyệt; có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tại trụ sở làm việc của Ban Quản lý và tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi trong cộng đồng dân cư địa phương. Lập báo cáo quy hoạch đầu tư cho giai đoạn 10 năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, đồng thời căn cứ vào quy hoạch đầu tư được phê duyệt, Ban Quản lý Vườn Quốc gia tiến hành lập các dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện theo các quy định.
3. Lập và trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt phương án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, đề án sử dụng bền vững tài nguyên rừng và thực hiện phương án đã được phê duyệt. Xây dựng và thực hiện phương án, biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng; phòng, chống chặt phá rừng; phòng, chống săn, bắt, bẫy động vật rừng trái phép; phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; khoán bảo vệ rừng, gây trồng rừng, chăm sóc và làm giàu rừng; phục hồi rừng, nâng cao chất lượng, giá trị thẩm mỹ của rừng; cho thuê rừng; nội quy bảo vệ rừng và phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về rừng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tuần tra, truy quét các tổ chức, cá nhân phá hoại rừng, khai thác, tàng trữ, mua bán, vận chuyển lâm sản, săn bắt động vật rừng trái phép trên địa bàn. Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và chính quyền địa phương xây dựng phương án, huy động lực lượng để chữa cháy rừng; phòng, chống chặt phá rừng trái phép; phòng, trừ sâu bệnh hại rừng; kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đi lại của người dân và mọi phương tiện trên địa bàn quản lý; phát hiện, chấn chỉnh và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Tuyên truyền rộng rãi những giá trị tự nhiên, văn hóa - lịch sử và nhân văn của Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; thông tin, tuyên truyền, phát hành tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho các tổ chức và cá nhân nuôi hợp pháp các loài động vật rừng; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, di sản văn hóa, bảo vệ môi trường, du lịch và các quy định khác của pháp luật có liên quan cho các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý, cộng đồng dân cư địa phương và du khách đến tham quan nhằm nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật để bảo vệ Di sản.
5. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, dịch vụ nghiên cứu khoa học theo chương trình, đề tài, dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, báo cáo kết quả hoạt động lên cơ quan quản lý cấp trên theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có các hoạt động về thực hành, thực tập, thực hiện các chuyên đề, đề tài nghiên cứu; lập hồ sơ khoa học, tổ chức hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, làm cơ sở cho việc hoạch định các chương trình, kế hoạch, biện pháp quản lý, bảo tồn, khai thác lâu dài và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu về Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
6. Tổ chức, thực hiện các chính sách về dịch vụ môi trường rừng theo quy định của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; dịch vụ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, giá trị đa dạng sinh học cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật rừng. Tiếp nhận, cứu hộ các loài bản địa hoặc các loài phù hợp với sinh cảnh tự nhiên của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng hoặc các loài được phép nghiên cứu khoa học trong đề tài do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; tái thả sinh vật về môi trường sống tự nhiên của chúng sau khi cứu hộ; nuôi cứu hộ, nuôi bán hoang dã nhằm mục đích tái thả sinh vật về môi trường tự nhiên và phục vụ nghiên cứu khoa học; nghiên cứu, duy trì giống gốc, cung cấp nguồn giống cho phát triển gây nuôi theo quy định hiện hành của Nhà nước. Thu thập mẫu vật, nguồn gen sinh vật theo quy định; lưu trữ, bảo tồn nguồn gen các loài nguy cấp, quý, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Nghiên cứu, thu thập các số liệu, thông tin về sinh học và sinh lý của các loài sinh vật được bảo tồn; cung ứng nguồn giống sinh vật, dịch vụ về thú y cho các tổ chức và cá nhân để gây nuôi phát triển bền vững theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ
a) Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tổ chức hoặc liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân khác để tổ chức các hoạt động kinh doanh du lịch hoặc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê, nhận khoán một phần rừng và môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái phù hợp với quy hoạch của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện đúng quy định pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường, du lịch, di sản văn hóa và quy chế quản lý khu rừng đặc dụng.
9. Tổ chức các biện pháp thu hút cộng đồng dân cư vùng đệm tham gia quản lý khu rừng đặc dụng và thực hiện dự án đầu tư vùng đệm; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập và tổ chức thực hiện dự án đầu tư vùng đệm; tham gia thẩm định các dự án phát triển kinh tế - xã hội có liên quan và ảnh hưởng trực tiếp đến Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý tài chính, tài sản và cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo các quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng: Có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc
- Giám đốc là người đứng đầu Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng đồng thời là Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là người giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế.
c) Các đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
- Hạt Kiểm lâm (có Đề án kiện toàn riêng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định);
- Trung tâm Cứu hộ, Bảo tồn và Phát triển sinh vật (có Đề án kiện toàn riêng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định);
- Trung tâm Du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng.
2. Biên chế
Biên chế của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được giao hàng năm trong tổng số biên chế công chức và biên chế sự nghiệp của tỉnh.
Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu của các tổ chức đó theo quy định của pháp luật; đồng thời có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao./.
- 1Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ban Quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 62/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Vườn quốc gia Bù Gia Mập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2328/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Tràm Chim tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 79/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm
- 4Luật di sản văn hóa 2001
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 7Luật đa dạng sinh học 2008
- 8Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 9Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 10Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- 11Quyết định 34/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý rừng kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp
- 13Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 15Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ban Quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 16Quyết định 62/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Vườn quốc gia Bù Gia Mập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 17Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 2328/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 19Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Tràm Chim tỉnh Đồng Tháp
- 20Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 21Quyết định 79/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 36/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra