- 1Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2002 tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5Nghị định 28/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
- 6Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 9Kết luận 70-KL/TW năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2699/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 613/TTr-SKHĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh Sơn La thực hiện Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 134/NQ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 70-KL/TW NGÀY 09/3/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA IX VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2699/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh)
1. Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ đã được đề ra trong Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể và Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị.
2. Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể phù hợp với điều kiện của từng cấp, ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức về bản chất của kinh tế tập thể, Hợp tác xã nhất là Hợp tác xã kiểu mới; vị trí, vai trò quan trọng của kinh tế tập thể trong nền kinh tế tỉnh Sơn La
1.1. Các sở, ban, ngành, địa phương
- Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền về bản chất, khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của hợp tác xã trong điều kiện mới cho cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức và người dân; tránh tình trạng nhận thức không thống nhất, không đầy đủ, bị chi phối, ảnh hưởng bởi định kiến về mô hình hợp tác xã kiểu cũ; xác định rõ phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã là xu thế tất yếu, coi đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên của các sở, ngành, địa phương.
- Đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể vào quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh.
- Tổ chức tôn vinh, khen thưởng, biểu dương các mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả, có đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.2. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh phổ biến nội dung Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị đến các tầng lớp nhân dân; mở các chuyên mục trên báo, đài nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và quần chúng nhân dân các cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể; phổ biến các mô hình thí điểm, các điển hình tiên tiến trong phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
1.3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, nghiên cứu đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã vào giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghiên cứu đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã vào giảng dạy trong các cơ cở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.5. Sở Nội vụ
Chủ trì, hướng dẫn các cơ sở đào tạo của các sở, ngành đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã vào giảng dạy trong các cơ sở đào tạo của sở, ngành.
1.6. Trường Chính trị tỉnh
Chủ trì, nghiên cứu đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã vào giảng dạy trong chương trình đào tạo của Trường Chính trị tỉnh và các Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện, thành phố.
2. Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã và pháp luật có liên quan
2.1. Các sở, ban, ngành, địa phương
- Xây dựng Kế hoạch/Đề án phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 theo ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Chủ động rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi của tỉnh để thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã phù hợp bản chất, nhu cầu, trình độ phát triển của tổ chức kinh tế tập thể; việc hỗ trợ cần tập trung, tránh dàn trải, phân tán và thiếu nguồn lực thực hiện, đặc biệt chú trọng chính sách hỗ trợ Hợp tác xã đối với những vùng dân tộc thiểu số. Tập trung chỉ đạo, triển khai có hiệu quả các chính sách ưu đãi, hỗ trợ kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
- Chủ động cân đối bố trí nguồn lực thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, Hợp tác xã phù hợp với khả năng cân đối của mỗi cấp ngân sách và phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn để đảm bảo khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh của từng ngành, lĩnh vực, từng địa phương.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế để các Hợp tác xã có đủ năng lực, điều kiện được tham gia thực hiện một số nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình đầu tư công.
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ cấp vốn bổ sung cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh để tạo điều kiện cho Hợp tác xã đa dạng hóa nguồn vay.
2.2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002, Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chuẩn bị tổng kết 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Xây dựng Kế hoạch và hướng dẫn tiêu chí thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Phối hợp với Sở Tài chính bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thực hiện các chương trình, dự án được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của HĐND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện dự án, đề án, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
- Quản lý và khai thác hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin quốc gia về Hợp tác xã.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
2.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ về phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới nhằm hỗ trợ, thúc đẩy Hợp tác xã nông nghiệp phát triển.
- Chủ trì xây dựng Đề án phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã nông nghiệp, gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án khởi nghiệp phát triển Hợp tác xã nông nghiệp của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các Hợp tác xã có đủ năng lực, điều kiện được tham gia thực hiện một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa lao động nông nghiệp, thành viên Hợp tác xã nông nghiệp đi làm việc, học tập thông qua các Chương trình hợp tác lao động.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng mô hình Hợp tác xã nông nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp cho một số sản phẩm chủ lực, có quy mô lớn, có sức lan tỏa trên cơ sở hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ nông sản tại các địa phương.
- Hướng dẫn, hỗ trợ Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thực hiện các chương trình, dự án được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của HĐND tỉnh.
- Tiếp tục triển khai ngày Nghị định số 98/2018/NĐ-CP 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tập trung hướng dẫn, xử lý vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hồ sơ thanh quyết toán đối với hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển 15.000 Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020; Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 về phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020; các Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh liên quan đến Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
2.4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương cân đối, bố trí từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các đề án, chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
2.5. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La
- Chủ trì, đôn đốc các ngân hàng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp hỗ trợ Hợp tác xã tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng phục vụ sản xuất, kinh doanh.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu, rà soát cơ chế, chính sách của tỉnh hỗ trợ kinh tế tập thể, Hợp tác xã trong hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.7. Sở Công thương
- Hướng dẫn, hỗ trợ triển khai có hiệu quả Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về một số biện pháp xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương, hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ chức xúc tiến thương mại, triển khai hoạt động xúc tiến thương mại.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức xúc tiến thương mại triển khai Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, hỗ trợ Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã tham gia hoạt động xúc tiến thương mại trong nước, của tỉnh và Quỹ khuyến công của tỉnh.
- Nghiên cứu, chủ động hỗ trợ Hợp tác xã xây dựng chiến lược sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực của tỉnh.
2.8. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn hợp tác xã thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ trong việc giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố giải quyết các vướng mắc về đất đai của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn Hợp tác xã thực hiện cơ chế, chính sách tập trung đất đai do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.9. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động làm việc trong Hợp tác xã theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và quy định của pháp luật có liên quan.
- Tổng hợp, đề xuất phương án xử lý nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của Hợp tác xã.
2.10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng chương trình đào tạo nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
2.11. Ban Dân tộc tỉnh
Hướng dẫn, hỗ trợ các Hợp tác xã đủ năng lực, điều kiện được tham gia thực hiện một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
3. Củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, Hợp tác xã
3.1. Các sở, ban, ngành, địa phương
- Củng cố tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, Hợp tác xã thống nhất từ tỉnh đến huyện theo hướng ngành Kế hoạch và Đầu tư giúp UBND các cấp thống nhất quản lý nhà nước chung về kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế tập thể đối với ngành, lĩnh vực theo phân công của tỉnh và quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; bố trí công chức chuyên trách đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, Hợp tác xã, tránh tình trạng không có đơn vị hoặc cán bộ chuyên trách theo dõi về kinh tế tập thể.
- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể, Hợp tác xã theo hướng tăng cường kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện pháp luật của Hợp tác xã; hỗ trợ, hướng dẫn để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho Hợp tác xã hoạt động; tránh tình trạng buông lỏng hoặc can thiệp quá sâu, không đúng đối với tổ chức, hoạt động của Hợp tác xã. Chính quyền các cấp cần phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Hợp tác xã, không can thiệp vào công việc nội bộ của Hợp tác xã đặc biệt là phương án sản xuất kinh doanh và công tác nhân sự.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức làm công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
- Quan tâm, phát triển các tổ chức, cơ sở đảng, đoàn thể trong tổ chức kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
3.2. Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã tỉnh
- Củng cố vai trò của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã tỉnh Sơn La theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La nhằm tạo sự thống nhất, đồng bộ, xuyên suốt, toàn diện trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp, điều hành giữa các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
- Tăng cường trách nhiệm của các thành viên là các cơ quan chuyên ngành trong Ban Chỉ đạo của tỉnh; tăng tính trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực được phân công quản lý; chủ động đề xuất các nhiệm vụ và giải pháp nhằm đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường năng lực quản trị, đổi mới phương thức sản xuất, kinh doanh, tiếp tục thành lập, phát triển thêm các Hợp tác xã, tổ hợp tác, coi trọng mở rộng quy mô thành viên, nâng cao sức cạnh tranh, hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, Hợp tác xã; nâng cao vai trò chủ thể của các thành viên tham gia
4.1. Sở Tài chính
- Tập trung ưu tiên bố trí và sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước trong việc hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
- Bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã để nâng cao hiệu quả hoạt động, cải thiện tiềm lực tài chính và quy mô cho Hợp tác xã.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng và tổng kết mô hình Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị nhằm mục tiêu bảo vệ môi trường, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho thành viên.
- Nhân rộng các mô hình Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả, từng bước khẳng định kinh tế tập thể, Hợp tác xã là nhân tố quan trọng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
4.3. Sở Nội vụ
Tiếp tục thực hiện chính sách đào tạo và thu hút nguồn nhân lực có trình độ về làm việc tại các Hợp tác xã. Có chế độ ưu đãi và quy định cụ thể để giữ lại cán bộ quản lý Hợp tác xã giỏi, có năng lực quản lý và tâm huyết đối với Hợp tác xã.
4.4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Hướng dẫn tổ chức, củng cố lại hoạt động của các Hợp tác xã theo đúng bản chất của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên Hợp tác xã.
4.5. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Tiếp tục hỗ trợ cho các Hợp tác xã có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ quản lý Hợp tác xã.
4.6. UBND các huyện, thành phố
- Hướng dẫn tổ chức, củng cố lại hoạt động của các Hợp tác xã theo đúng bản chất của Luật Hợp tác xã năm 2012. Phát huy vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bảo vệ lợi ích của thành viên trong Hợp tác xã; vận động thành viên Hợp tác xã góp vốn và nâng mức góp vốn; vận động Hợp tác xã thu hút thêm thành viên mới; quan tâm phát triển cả Hợp tác xã nông nghiệp và phi nông nghiệp; hỗ trợ nâng cao khả năng huy động và tiếp cận nguồn lực.
- Hướng dẫn xử lý đối với các trường hợp Hợp tác xã không đăng ký và tổ chức lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012; giải thể các Hợp tác xã không hoạt động, vướng mắc về công nợ, vốn góp, không để các Hợp tác xã tồn tại hình thức và các Hợp tác xã hoạt động không đúng bản chất; xử lý nợ tồn đọng để lành mạnh hóa khu vực kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
5. Củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Củng cố tổ chức Liên minh Hợp tác xã tỉnh, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, tăng cường trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh với vai trò nòng cốt trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã là tổ chức đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên.
- Đổi mới phương thức tuyên truyền về chủ trương, chính sách pháp luật Hợp tác xã, lợi ích của Hợp tác xã mang lại cho các thành viên để nâng cao nhận thức của người dân và các cấp, các ngành về Hợp tác xã kiểu mới. Xây dựng chương trình phối hợp nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kinh tế tập thể, Hợp tác xã giữa Liên minh Hợp tác xã tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh.
- Đổi mới và nâng cao năng lực hoạt động để tham gia thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án, dịch vụ công và một số nhiệm vụ khác do Chính phủ, bộ, ngành, UBND tỉnh giao, ủy thác (đào tạo, tín dụng, xúc tiến thương mại, công nghệ…) theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên và người lao động và cán bộ quản lý Hợp tác xã trên cơ sở đổi mới phương thức hoạt động.
- Xây dựng mô hình Hợp tác xã gắn với chuỗi giá trị, gắn với sản phẩm chủ lực của địa phương, chương trình OCOP để nhân rộng; nâng cao năng lực hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm chủ lực của tỉnh, quy mô theo chuỗi giá trị, đảm bảo xây dựng nông thôn mới bền vững; đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng để động viên khuyến khích các Hợp tác xã.
6. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng trong việc thực hiện Kết luận, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã
- Tăng cường tuyên truyền, vận động hội viên, nhân dân nắm rõ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể; gắn các hoạt động của tổ chức hội với các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt chức năng giám sát việc thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012 và các chính sách phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã; tham gia tư vấn, hỗ trợ thành lập mới Hợp tác xã.
- Củng cố và phát triển tổ chức đoàn thể trong các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định trên cơ sở tôn trọng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
- Trên cơ sở Luật Hợp tác xã năm 2012, các quy định pháp luật có liên quan và tình hình thực tế hiện nay, nghiên cứu, đề xuất các quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và nội dung, phương thức hỗ trợ đối với Hợp tác xã do hội viên làm chủ; bảo đảm các quy định phù hợp với tính chất, đặc điểm của hội viên mình nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các hội viên tham gia thành lập Hợp tác xã; tuyên truyền, vận động hội viên tích cực tham gia thành lập Hợp tác xã.
- Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong phát triển kinh tế tập thể; kịp thời đề xuất những cách làm hay, mô hình tiên tiến để biểu dương và nhân rộng.
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố quán triệt Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ; căn cứ Chương trình hành động của UBND tỉnh xây dựng Chương trình, Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ tại đơn vị; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo định kỳ hàng năm (trước ngày 05 tháng 12 hàng năm) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh; tổng hợp báo cáo kết quả theo năm hoặc đột xuất với UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo theo thẩm quyền.
Trên đây là Chương trình hành động của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ; yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CHỦ YẾU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ)
STT | Nhiệm vụ, Đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Hướng dẫn tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về kinh tế tập thể, Hợp tác xã trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
2 | Chủ trì, nghiên cứu đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã vào giảng dạy trong các trường đại học cao, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Hàng năm | |
3 | Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghiên cứu đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã vào giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Hàng năm | |
4 | Chủ trì, hướng dẫn các cơ sở đào tạo của các sở, ngành đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã vào giảng dạy trong các cơ sở đào tạo của sở, ngành. | Sở Nội vụ | Hàng năm | |
5 | Chủ trì, nghiên cứu đưa nội dung phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã vào giảng dạy trong chương trình đào tạo của Trường Chính trị tỉnh và các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị các huyện, thành phố | Trường Chính trị tỉnh | Hàng năm | |
1 | Xây dựng Kế hoạch/Đề án phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 theo ngành, lĩnh vực, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2020 - 2021 |
2 | Tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18/3/2002 Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể | BCĐ đổi mới, phát triển KTTT, HTX tỉnh | Năm 2021 - 2022 | |
3 | Tổng kết 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 | Năm 2021 - 2022 | ||
4 | Xây dựng Kế hoạch và hướng dẫn tiêu chí thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2021 | |
5 | Xây dựng Đề án phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã nông nghiệp gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2021 - 2022 | |
6 | Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 về phê duyệt Đề án phát triển 15.000 Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020; Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 về phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020 | Năm 2020 - 2021 | ||
7 | Nghiên cứu, rà soát cơ chế, chính sách của tỉnh hỗ trợ kinh tế tập thể, Hợp tác xã trong hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của hoạt động sản xuất kinh doanh | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2021 - 2022 | |
8 | Hỗ trợ kinh tế tập thể, Hợp tác xã tham gia vào Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, hỗ trợ Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã tham gia hoạt động xúc tiến thương mại trong nước, của tỉnh và Quỹ khuyến công của tỉnh | Sở Công thương | Hàng năm | |
9 | Hướng dẫn Hợp tác xã thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ trong giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
10 | Đề xuất phương án xử lý dứt điểm các vướng mắc về đất đai của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh | Hàng năm | ||
11 | Hướng dẫn Hợp tác xã thực hiện cơ chế, chính sách tập trung đất đai do cấp có thẩm quyền phê duyệt | Năm 2020 - 2021 | ||
12 | Rà soát thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động làm việc trong Hợp tác xã theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và quy định của pháp luật có liên quan | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Hàng năm | |
13 | Tổng hợp, đề xuất phương án xử lý nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của Hợp tác xã | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Năm 2021 | |
14 | Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng chương trình đào tạo nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2020 - 2021 | |
15 | Hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã đủ năng lực, điều kiện được tham gia thực hiện một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2021 - 2022 | |
1 | Củng cố vai trò của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã tỉnh Sơn La theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh Sơn La nhằm tạo sự thống nhất, đồng bộ, xuyên suốt, toàn diện trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp, điều hành giữa các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã | Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2020 - 2021 |
2 | Củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về Hợp tác xã theo phân công của UBND tỉnh và quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 - 2022 | |
1 | Hướng dẫn tổ chức, củng cố lại hoạt động của các Hợp tác xã theo đúng bản chất của Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản hướng dẫn | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 - 2022 |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên Hợp tác xã | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Năm 2021 - 2022 | |
3 | Xây dựng và tổng kết mô hình Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị nhằm mục tiêu bảo vệ môi trường, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho thành viên. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2021 - 2025 | |
Củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh | ||||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Liên minh HTX tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 - 2025 |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án xây dựng và phát triển Hợp tác xã tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Sơn La | Liên minh HTX tỉnh | Năm 2021 - 2025 | |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm chủ lực, quy mô lớn theo chuỗi giá trị, bảo đảm xây dựng nông thôn mới bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2021 - 2025 | |
1 | Thành lập, tổ chức, hoạt động và hỗ trợ đối với Hợp tác xã của nông dân; tuyên truyền, vận động hội viên nông dân nâng cao nhận thức về kinh tế tập thể, tích cực tham gia thành lập Hợp tác xã của nông dân | Hội Nông dân tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 - 2022 |
2 | Thành lập, tổ chức, hoạt động và hỗ trợ đối với hợp tác xã của thanh niên (đặc biệt là Hợp tác xã của sinh viên); tuyên truyền, vận động hội viên tích cực tham gia thành lập hợp tác xã của sinh viên | Tỉnh đoàn Sơn La | Năm 2021 - 2022 | |
3 | Xây dựng Đề án Hợp tác xã phụ nữ tham gia quản lý và tạo việc làm cho lao động nữ giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Năm 2021 - 2022 | |
4 | Thành lập, tổ chức, hoạt động và hỗ trợ đối với Hợp tác xã của cựu chiến binh; tuyên truyền, vận động hội viên tích cực tham gia thành lập Hợp tác xã của cựu chiến binh | Hội Cựu chiến binh tỉnh | Năm 2021 - 2022 |
- 1Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tiêu chí và thang điểm bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 35/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 7Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 70- KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2002 tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Nghị định 28/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
- 7Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 10Kết luận 70-KL/TW năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tiêu chí và thang điểm bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long
- 17Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 18Kế hoạch 35/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 19Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 20Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 70- KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 2699/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực