- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2651/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 45/TTr-SCT ngày 02/6/2017 và Văn bản số 51/TTr-SCT ngày 04/7/2017 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1680/STC-TCHCSN ngày 19/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020 (gọi tắt là Chương trình), với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu của chương trình:
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
a) Mục tiêu tổng quát:
- Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động khuyến công; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí để thực hiện các nội dung Chương trình hoạt động khuyến công, đẩy mạnh sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế - lao động theo hướng công nghiệp hóa; tạo việc làm, tăng thu nhập; tạo điều kiện cho công nghiệp nông thôn phát triển bền vững trong hội nhập kinh tế quốc tế; góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, góp phần hoàn thiện xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực và tài nguyên; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở khu vực nông thôn, tăng kim ngạch xuất khẩu hàng tiểu thủ công nghiệp, tăng mạnh công nghiệp chế biến các sản phẩm nông - lâm - thủy sản; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đến năm 2020, tỷ trọng công nghiệp nông thôn trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 35 - 40%; kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp các huyện đạt khoảng 20% so với kim ngạch toàn ngành.
- Đến năm 2020, đào tạo được khoảng 130 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ khoảng 200 lượt học viên tham gia các khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý; hỗ trợ 105 đề án xây dựng mô hình trình điện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến; hỗ trợ 6 lần tổ chức và tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh, khu vực; hỗ trợ 4 lượt tham gia trưng bày giới thiệu thành tựu phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tại các hội chợ triển lãm hỗ trợ xây dựng 05 phòng trưng bày giới thiệu thành tựu phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn; hỗ trợ 11 cơ sở xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy, thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ở cụm công nghiệp; hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường, áp dụng sản xuất sạch hơn cho 2 cơ sở.
- Nâng cao năng lực hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp.
- Thông tin tuyên truyền sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về nhận thức lợi ích của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến các cơ sở sản xuất công nghiệp; tăng số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của chương trình khuyến công:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công do Bộ Công Thương và UBND tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện để hỗ trợ phát triển công nghiệp nông thôn thuộc các ngành, nghề quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP.
Chương trình hỗ trợ các hoạt động sản xuất công nghiệp, sản phẩm công nghiệp đặc trưng và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh, sản phẩm truyền thống tiêu biểu nông lâm nghiệp, nông thôn, làng nghề.
b) Đối tượng áp dụng:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ và Điều 3 Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết về đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích, hỗ trợ khuyến công:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố Quy Nhơn được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa; hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn không giới hạn về quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân hàng năm và địa bàn đầu tư sản xuất.
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
3. Nội dung của chương trình:
a) Chương trình đào tạo, truyền nghề, phát triển nghề:
- Tổ chức đào tạo, truyền nghề, phát triển nghề (gọi chung là đào tạo) gắn liền với việc sử dụng lao động tại chỗ của các cơ sở công nghiệp nông thôn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế - lao động theo hướng công nghiệp hóa; xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ đào tạo lao động quản lý, kỹ thuật, thợ giỏi, nghệ nhân để hình thành đội ngũ phục vụ chương trình đào tạo nghề, truyền nghề cho phát triển công nghiệp nông thôn.
- Công tác đào tạo ưu tiên những ngành nghề có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh: Đào tạo nghề giải quyết nhiều việc làm cho lao động trên địa bàn tỉnh; đào tạo lao động cho làng nghề, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu tiên, địa bàn khó khăn; đào tạo và phát triển nghề cho các xã được chọn làm điểm xây dựng nông thôn mới.
b) Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý:
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ làm công tác khuyến công cho đội ngũ cán bộ huyện, thị xã, thành phố và cộng tác viên.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về khởi sự, quản trị doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn; nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khảo sát thị trường.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu các kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh doanh, khoa học công nghệ, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Tổ chức, hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các khóa tập huấn, đào tạo, hội thảo chuyên đề; tham quan, khảo sát thị trường, học tập kinh nghiệm sản xuất kinh doanh trong nước; áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Hỗ trợ đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật về sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất công nghiệp và thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã tại nông thôn, địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; thúc đẩy việc chuyển từ các hộ kinh doanh cá thể sang hợp tác xã, doanh nghiệp để có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
c) Chương trình hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật:
- Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật mới, sản xuất sản phẩm mới; chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất; đồng thời tổ chức trình diễn, giới thiệu, hướng dẫn, làm mẫu cho các tổ chức, cá nhân khác áp dụng, nhân rộng mô hình hay đầu tư vào sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn, đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; xây dựng mô hình tiên tiến, thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn để phổ biến nhân rộng.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn về sửa chữa, sản xuất máy cơ khí, nông cụ phục vụ nông - lâm - ngư nghiệp, cơ khí tiêu dùng; chế biến nông - lâm - thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng.
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
d) Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
- Định kỳ hàng năm tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo 02 cấp huyện, tỉnh.
- Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực gắn với hội chợ Triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, hàng thủ công mỹ nghệ.
- Tổ chức tham gia gian hàng trưng bày, giới thiệu, quảng bá thành tựu phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn của tỉnh tại các Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia.
- Hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm.
- Hỗ trợ hội thi chế tác sản phẩm thủ công mỹ nghệ; Chương trình truyền nghề, du nhập nghề, phát triển nghề, phát triển nghệ nhân, công nhận nghệ nhân.
- Hỗ trợ xây dựng phát triển sản phẩm hợp quy đối với các sản phẩm truyền thông, đặc sản Bình Định.
- Hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày, giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn gắn với các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn mở rộng sản xuất, thị trường cải tiến mẫu mã, bao bì đóng gói, đăng ký thương hiệu,... để tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có khả năng cạnh tranh thị trường trong nước và xuất khẩu.
đ) Chương trình phát triển hoạt động tư vấn:
- Tư vấn hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực có liên quan khuyến công, nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn, làng nghề như: lập dự án đầu tư, marketing; quản trị doanh nghiệp; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Tư vấn tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư; chính sách đất đai; chính sách khoa học công nghệ; chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
- Xây dựng và phát triển hoạt động tư vấn khuyến công qua các hình thức điểm tư vấn cố định; tư vấn trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; tư vấn qua mạng internet và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
e) Chương trình thông tin tuyên truyền:
- Cung cấp thông tin về chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp như: Xây dựng các chương trình truyền hình truyền thanh, bản tin, ấn phẩm, xây dựng trung tâm dữ liệu, trang thông tin điện tử, tờ rơi, tập gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hiệu quả áp dụng sản xuất sạch hơn: Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn về sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; làm phóng sự truyền hình giới thiệu các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về khuyến công, áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh; mở chuyên mục sản xuất sạch hơn trên Website Sở Công Thương Bình Định, Bản tin Công Thương Bình Định.
g) Chương trình hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; hình thành liên kết vệ tinh sản xuất các mặt hàng công nghiệp hỗ trợ; xây dựng mô hình liên kết giữa cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và thủ công mỹ nghệ với các doanh nghiệp du lịch.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch phát triển công nghiệp của địa phương.
- Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
h) Chương trình hợp tác quốc tế:
- Xây dựng và tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế.
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với các tổ chức nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ở nước ngoài.
Chương trình nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công:
- Hỗ trợ nghiên cứu trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách về khuyến công.
- Xây dựng chương trình, tài liệu, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ cộng tác viên làm công tác khuyến công đảm bảo đủ năng lực thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch khuyến công.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm, từng giai đoạn, thông qua việc hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề án khuyến công.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và hai chi nhánh Trung tâm theo hướng chuyên nghiệp.
- Tổ chức cho các cán bộ quản lý nhà nước, cơ sở công nghiệp nông thôn tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm các mô hình về công tác quản lý và thực hiện các hoạt động khuyến công tại các tỉnh, thành phố trong nước đang hoạt động có hiệu quả.
- Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến công tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ khuyến công, hội thảo, hội nghị chuyên đề, các hội nghị đánh giá tổng kết hoạt động khuyến công hàng năm, từng giai đoạn.
4. Giải pháp thực hiện chương trình:
a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; từng bước xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác khuyến công từ tỉnh đến cơ sở; kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, quy định và đạt hiệu quả.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản chính sách khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng đến với mọi người dân.
c) Phối hợp, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với kế hoạch khuyến công; tích cực khai thác, tìm kiếm, phối hợp với các tổ chức, cá nhân để huy động các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp ngoài nguồn ngân sách cho hoạt động khuyến công.
d) Kịp thời khen thưởng, động viên, khuyến khích các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác khuyến công và các cơ sở công nghiệp nông thôn sử dụng nhiều lao động.
đ) Hàng năm tiến hành sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc triển khai thực hiện Chương trình khuyến công, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp cụ thể thực hiện kế hoạch cho năm sau.
5. Kinh phí thực hiện chương trình:
a) Nguồn kinh phí:
Kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020 là kinh phí sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách địa phương và nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia. Ngoài ra, lồng ghép kinh phí các đề án thuộc một số chương trình từ các nguồn chương trình mục tiêu quốc gia, quỹ khoa học công nghệ, quỹ môi trường, dự án sản xuất sạch hơn, dự án giảm thiểu ô nhiễm môi trường…
Tổng kinh phí Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020 dự kiến 27.251 triệu đồng.
Trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương: 8.949 triệu đồng
- Nguồn ngân sách địa phương: 18.302 triệu đồng
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
b) Quản lý và sử dụng kinh phí:
Hàng năm, căn cứ Chương trình và các quy định hiện hành, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND nhân dân tỉnh xem xét bố trí kinh phí cho hoạt động khuyến công theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh; đồng thời xây dựng và đề xuất trình Bộ Công Thương xem xét phê duyệt các đề án Khuyến công quốc gia thuộc Chương trình để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Sở Công Thương là đơn vị quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguồn kinh phí khuyến công đúng mục đích và có hiệu quả.
1. Sở Công Thương
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh, bổ sung các chính sách của tỉnh có liên quan đến khuyến khích, hỗ trợ hoạt động khuyến công phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm đảm bảo phù hợp với Chương trình.
- Làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương hướng dẫn, xử lý những vướng mắc liên quan đến hoạt động khuyến công.
- Tổ chức, hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia triển lãm, quảng bá thương hiệu, sản phẩm tại các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, trên mạng internet; mở rộng thị trường.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình; thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khuyến công.
- Định kỳ hàng quý, năm tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch khuyến công.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Công Thương đề xuất phân bổ kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho hoạt động khuyến công; hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công đạt hiệu quả, thiết thực.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện Chương trình khuyến công và thanh quyết toán kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Công thương trong việc tổ chức các lớp đào tạo nghề theo Chương trình này và theo nhu cầu của doanh nghiệp.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Công Thương chuyển giao cho các cơ sở công nghiệp nông thôn các đề tài, dự án đã nghiên cứu để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm phát huy ngay hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích...) đối với sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền cơ chế, chính sách khuyến công của Trung ương, của tỉnh đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình khuyến công trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách của địa phương để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo Chương trình khuyến công đã được phê duyệt.
- Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu tỉnh, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện tại địa phương mình quản lý.
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nội vụ kiện toàn mạng lưới khuyến công (bộ máy quản lý, cộng tác viên khuyến công, cơ sở vật chất) trên địa bàn phù hợp với thực tiễn và yêu cầu của hoạt động khuyến công.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nội dung Chương trình, đề án | Đơn vị tính | Nội dung Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định | ||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng số | |||
I | Chương trình đào tạo, truyền nghề | ||||||||
1 | Lao động được đào tạo mới, đào tạo nâng cao | Lao động | 130 | - | - | - | - | - | 130 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Lao động | - | - | - | - | - | - | - | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lao động | 130 | - | - | - | - | - | 130 | |
II | Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp | ||||||||
1 | Đào tạo khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp | Lớp | - | - | - | - | 1 | 1 | 2 |
Số lượng học viên được đào tạo | Học viên | - | - | - | - | 50 | 50 | 100 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Lớp | - | - | - | - | 1 | 1 | 2 | |
2 | Nâng cao năng lực quản lý | Lớp | - | - | - | 1 | - | 1 | 2 |
Số lượng học viên được đào tạo nâng cao năng lực quản lý | Học viên | - | - | - | 50 | - | 50 | 100 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lớp | - | - | - | 1 | - | 1 | 2 | |
3 | Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, Tập huấn kỹ thuật mới về khuyến công, sản xuất sạch hơn | Lần | - | - | - | 1 | 1 | 2 | 4 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Lần | - | - | - | 1 | - | 1 | 2 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lần | - | - | - | - | 1 | 1 | 2 | |
4 | Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất trong nước | Đoàn | - | - | - | - | - | 1 | 1 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Đoàn | - | - | - | - | - | 1 | 1 | |
Số cơ sở CNNT được hỗ trợ tham gia | Cơ sở | - | - | - |
| - | 10 | 10 | |
III | Chương trình xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến… | ||||||||
1 | Hỗ trợ xây dựng trình diễn mô hình | Đề án | - | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 12 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Đề án | - | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Đề án | - | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 7 | |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến | Cơ sở | 9 | 9 | 15 | 18 | 20 | 22 | 93 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Cơ sở | 1 | 1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 20 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Cơ sở | 8 | 8 | 12 | 14 | 15 | 16 | 73 | |
IV | Chương trình phát triển sản phẩm công nghệ nông thôn tiêu biểu | ||||||||
1 | Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh, khu vực; tổ chức cuộc thi thiết kế, chế tác sản phẩm phục vụ du lịch Bình Định. | Lần | 1 | 2 | 1 | 1 | - | 1 | 6 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lần | 1 | 2 | 1 | 1 | - | 1 | 6 | |
2 | Tham gia trưng bày, giới thiệu thành tựu phát triển sản phẩm CNNT của tỉnh tại các hội chợ triển lãm | Lượt | - | 2 | - | 1 | - | 1 | 4 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lượt | - | 2 | - | 1 | - | 1 | 4 | |
3 | Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu quảng bá sản phẩm CNNT | Phòng | - | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Phòng | - | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
4 | Hỗ trợ Cơ sở CNNT xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy, thương hiệu | Cơ sở | - | 2 | 1 | 2 | 4 | 2 | 11 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Cơ sở | - | - | - | - | 2 | - | 2 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Cơ sở | - | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 9 | |
V | Chương trình phát triển hoạt động tư vấn | ||||||||
1 | Tư vấn hỗ trợ lập dự án đầu tư, marketing; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới | Cơ sở | - | - | - | 1 | 1 | 2 | 4 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Cơ sở | - | - | - | - | - | 2 | 2 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Cơ sở | - | - | - | 1 | 1 | - | 2 | |
2 | Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn | Cơ sở | - | - | - | 2 | 4 | 2 | 8 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Cơ sở | - | - | - | - | 2 | - | 2 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Cơ sở | - | - | - | 2 | 2 | 2 | 6 | |
VI | Chương trình thông tin tuyên truyền | ||||||||
1 | Xây dựng truyền hình khuyến công, sản xuất sạch hơn | Đợt | - | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 10 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Đợt | - | - | - | - | - | - | - | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Đợt | - | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 10 | |
VII | Chương trình hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp… | ||||||||
1 | Hỗ trợ thành lập hiệp hội, ngành nghề, mô hình liên kết sản xuất | Đề án | - | - | - | - | - | 1 | 1 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Đề án | - | - | - | - | - | 1 | 1 | |
2 | Lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | Đề án | 2 | 1 | - | 1 | 1 | 1 | 6 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Đề án | 2 | 1 | - | 1 | - | 1 | 5 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Đề án | - | - | - | - | 1 | - | 1 | |
3 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường, áp dụng sản xuất sạch hơn | Đề án | - | - | - | 1 | 1 | - | 2 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Đề án | - | - | - | - | 1 | - | 1 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Đề án | - | 7 | - | 1 | - | - | 1 | |
VIII | Chương trình nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công | ||||||||
1 | Đầu tư phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc | Lần | 1 | - | - | 1 | 1 | 3 | 6 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Lần | - | - | - | - | - | 2 | 2 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lần | 1 | - | - | 1 | 1 | 1 | 4 | |
2 | Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các mô hình quản lý nhà nước về lĩnh vực khuyến công, sản xuất sạch hơn | Lần | 1 | - | 1 | - | - | 1 | 3 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Lần | - | - | - | - | - | - | - | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lần | 1 | - | 1 | - | - | 1 | 3 | |
3 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác khuyến công, sản xuất sạch hơn | Lần | - | 1 | - | 1 | 1 | 2 | 5 |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công quốc gia | Lần | - | - | - | 1 | - | 1 | 2 | |
Từ nguồn kinh phí Khuyến công địa phương | Lần | - | 1 | - | - | 1 | 1 | 3 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Chương trình | ĐVT | Dự toán kinh phí Chương trình, đề án khuyến công tỉnh Bình Định thực hiện hàng năm | Kinh phí thực hiện giai đoạn 2015-2020 | |||||||||||||||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||||||||||||||
KCQG | KCĐP | Tổng | KCQG | KCĐP | Tổng | KCQG | KCĐP | Tổng | KCQG | KCĐP | Tổng | KCQG | KCĐP | Tổng | KCQG | KCĐP | Tổng | KCQG | KCĐP | Tổng | |||
| Tổng dự toán kinh phí chương trình khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020 | Triệu đồng | 539 | 1.680 | 2.219 | 790 | 2.025 | 2.815 | 1.100,0 | 2.520,0 | 3.620,0 | 1.780 | 3.578 | 5.358 | 2.130 | 4.109 | 6.239 | 2.610 | 4.390 | 7.000 | 8.949 | 18.302 | 27.251 |
I | Chương trình đào tạo, truyền nghề | Triệu đồng | - | 236 | 236 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 236 | 236 |
1 | Đào tạo nghề; truyền nghề; nâng cao tay nghề; du nhập phát triển nghề cho lao động CNNT | Triệu đồng | - | 236 | 236 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 236 | 236 |
II | Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 80 | 80 | 160 | 160 | 30 | 190 | 340 | 110 | 450 | 580 | 220 | 800 |
1 | Đào tạo khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 160 | - | 160 | 160 | - | 160 | 320 | - | 320 |
2 | Nâng cao năng lực quản lý | Triệu đồng | - | - | - | - | - | : - | - | - | - | - | 80 | 80 | - | - | - | - | 80 | 80 | - | 160 | 160 |
3 | Tổ chức Hội nghị, Hội Thảo, Tập huấn kỹ thuật mới về khuyến công, sản xuất sạch hơn | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 80 | - | 80 | - | 30 | 30 | 80 | 30 | 110 | 160 | 60 | 220 |
4 | Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất trong nước | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
III | Chương trình xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến | Triệu đồng | 100 | 1.125 | 1.225 | 550 | 1.438 | 1.988 | 1.100 | 2.035 | 3.135 | 1.300 | 2.360 | 3.660 | 1.500 | 3.100 | 4.600 | 1.700 | 3.240 | 4.940 | 6.250 | 13.298 | 19.548 |
1 | Hỗ trợ xây dựng trình diễn mô hình kỹ thuật | Triệu đồng | - | - | - | 350 | 350 | 700 | 500 | 430 | 930 | 500 | 400 | 900 | 500 | 1.000 | 1.500 | 500 | 1.000 | 1.500 | 2.350 | 3.180 | 5.530 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến | Triệu đồng | 100 | 1.125 | 1.225 | 200 | 1.088 | 1.288 | 600 | 1.605 | 2.205 | 800 | 1.960 | 2.760 | 1.000 | 2.100 | 3.100 | 1.200 | 2.240 | 3.440 | 3.900 | 10.118 | 14.018 |
IV | Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Triệu đồng | - | 146 | 146 | - | 425 | 425 | - | 262,5 | 262,5 | - | 430 | 430 | 70 | 150 | 220 | - | 430 | 430 | 70 | 1.844 | 1.914 |
1 | Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh, khu vực; tổ chức cuộc thi thiết kế, chế tác sản phẩm phục vụ du lịch Bình Định | Triệu đồng | - | 146 | 146 | - | 203 | 203 | - | 152,5 | 152,5 | - | 200 | 200 |
| - | - | - | 200 | 200 | - | 902 | 902 |
2 | Tổ chức Hội chợ triển lãm hàng CNNT tiêu biểu; Hỗ trợ Cơ sở CNNT tham gia hội chợ triển lãm | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Tham gia trưng bày, giới thiệu thành tựu phát triển sản phẩm CNNT của tỉnh tại các hội chợ triển lãm | Triệu đồng | - | - | - | - | 77 | 77 | - | - | - | - | 80 | 80 | - | - | - | - | 80 | 80 | - | 237 | 237 |
4 | Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu quảng bá sản phẩm CNNT | Triệu đồng | - | - | - | - | 75 | 75 | - | 80 | 80 | - | 80 | 80 | - | 80 | 80 | - | 80 | 80 | - | 395 | 395 |
5 | Hỗ trợ Cơ sở CNNT xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy, thương hiệu | Triệu đồng | - | - | - | - | 70 | 70 | - | 30 | 30 | - | 70 | 70 | 70 | 70 | 140 | - | 70 | 70 | 70 | 310 | 380 |
V | Chương trình phát triển hoạt động tư vấn | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 135 | 135 | 100 | 135 | 235 | 70 | 100 | 170 | 170 | 370 | 540 |
1 | Tư vấn hỗ trợ lập dự án đầu tư, marketing; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 35 | 35 | - | 35 | 35 | 70 | - | 70 | 70 | 70 | 140 |
2 | Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 100 | 100 | 100 | 100 | 200 | - | 100 | 100 | 100 | 300 | 400 |
VI | Chương trình thông tin tuyên truyền | Triệu đồng | - | - | - | - | 60 | 60 | - | 60 | 60 | - | 80 | 80 | - | 80 | 80 | - | 100 | 100 | - | 380 | 380 |
1 | Xây dựng chương trình truyền hình trên các phương tiện thông tin đại chúng về Khuyến công và ngành Công Thương | Triệu đồng | - | - | - | - | 60 | 60 | - | 60 | 60 | - | 80 | 80 | - | 80 | 80 | - | 100 | 100 | - | 380 | 380 |
VII | Chương trình hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp ... | Triệu đồng | 439 | - | 439 | 240 | - | 240 | - | - | - | 350 | 300 | 650 | 300 | 350 | 650 | 350 | 55 | 405 | 1.679 | 705 | 2.384 |
1 | Hỗ trợ thành lập hiệp hội, ngành nghề, mô hình liên kết sản xuất | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 55 | 55 | - | 55 | 55 |
2 | Lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | Triệu đồng | 439 | - | 439 | 240 | - | 240 | - | - | - | 350 |
| 350 |
| 350 | 350 | 350 |
| 350 | 1.379 | 350 | 1.729 |
3 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường, áp dụng sản xuất sạch hơn | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| 300 | 300 | 300 |
| 300 | - | - | - | 300 | 300 | 600 |
VIII | Chương trình nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công | Triệu đồng | - | 105 | 105 | - | 21 | 21 | - | 61,70 | 61,70 | 50 | 50 | 100 | - | 100 | 100 | 150 | 180 | 330 | 200 | 518 | 718 |
1 | Đầu tư phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc | Triệu đồng | - | 45 | 45 | - | - | - | - | - | - | - | 50 | 50 | - | 50 | 50 | 100 | 50 | 150 | 100 | 195 | 295 |
2 | Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các mô hình quản lý nhà nước về lĩnh vực khuyến công, sản xuất sạch hơn | Triệu đồng | - | 60 | 60 | - | - | - | - | 61,70 | 61,70 | - | - | - | - | - | - | - | 80 | 80 | - | 202 | 202 |
3 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác khuyến công, sản xuất sạch hơn | Triệu đồng | - | - | - | - | 21 | 21 | - | - | - | 50 | - | 50 | - | 50 | 50 | 50 | 50 | 100 | 100 | 121 | 221 |
IX | Chi phí quản lý triển khai đề án (4%) đối với khuyến công địa phương | Triệu đồng | - | 67 | 67 | - | 81 | 81 | - | 100,8 | 100,8 | - | 143 | 143 | - | 164 | 164 | - | 175 | 175 | - | 731 | 731 |
- 1Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2009–2012
- 2Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 4596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 269/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình khuyến công năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Quyết định 841/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2009–2012
- 5Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 4596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 11Quyết định 269/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình khuyến công năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Quyết định 841/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020
- Số hiệu: 2651/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực