- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 07 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19.6.2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21.5.2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BTC ngày 28.12.2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 18.02.2014 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 11.12.2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc giao dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại tờ trình số 45/SCT - KHTCTH ngày 18 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình khuyến công năm 2018 do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp Bắc Ninh là đơn vị thực hiện (chi tiết các chương trình theo phụ lục đính kèm);
Tổng kinh phí: 3.550.000 đồng (Ba tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng)
Nguồn kinh phí thực hiện: Trong dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018 đã giao cho đơn vị.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Công thương theo chức năng phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố: chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh tổ chức thực hiện các chương trình khuyến công theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo hiệu quả và thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Công thương; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018)
STT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú |
I | Chương trình đào tạo nghề | Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh | 240 |
|
II | Chương trình hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn ứng dụng đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất | Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh | 3.000 |
|
III | Chương trình hỗ trợ thông tin tuyên truyền, duy trì Website phục vụ công tác khuyến công và phát triển công nghiệp hỗ trợ | Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh | 50 |
|
IV | Chương trình tham gia Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn | Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh | 95 |
|
V | Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh | 50 |
|
VI | Chương trình khảo sát, học tập trao đổi kinh nghiệm về công tác khuyến công và phát triển công nghiệp hỗ trợ | Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh | 95 |
|
VII | Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác khuyến công | Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh | 20 |
|
Tổng Cộng |
| 3.550 |
|
- 1Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015
- 2Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Chương trình khuyến công kèm theo Quyết định 2937/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 4Quyết định 4596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 3355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 6Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015
- 6Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Chương trình khuyến công kèm theo Quyết định 2937/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 8Quyết định 4596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 3355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 10Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
Quyết định 269/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình khuyến công năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 269/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định