Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2623/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ XÃ AN THỊNH, HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1488/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3096/TTr-SXD ngày 18/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, với nội dung như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu và thời hạn chương trình
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
- Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã An Thịnh với quy mô diện tích là 2.660,89ha dân số thường trú năm 2022 là 9.920 người.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Mậu Đông và xã Tân Hợp; Phía Nam xã Đại Sơn, Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp; Phía Đông giáp thị trấn Mậu A và xã Yên Hợp; Phía Tây giáp xã Tân Hợp và xã Đại Sơn.
2.2. Thời hạn chương trình: Giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
3.1. Quan điểm
- Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh phải phù hợp và cụ thể hóa Định hướng kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030; Quy hoạch chung đô thị mới An Thịnh, huyện Văn Yên đến năm 2045; Định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của huyện Văn Yên giai đoạn 2021-2025. Từng bước xây dựng hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn huyện, hướng đến mục tiêu trở thành đô thị loại V đến năm 2025 và hoàn thiện chất lượng đô thị những năm tiếp theo.
- Việc xây dựng Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh phải khai thác tốt tiềm năng, lợi thế sẵn và liên kết phát triển với các đô thị, địa phương trong và ngoài huyện; đồng thời bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu nhiệm vụ về phát triển đô thị của tỉnh và huyện.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch và phát huy những lợi thế sẵn có, phù hợp với Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đã phê duyệt. Khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của xã An Thịnh.
- Định hướng phát triển đô thị trong tương lai và phương án huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển xã An Thịnh thành đô thị loại V theo quy hoạch đã phê duyệt.
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
4.1. Về giai đoạn phát triển đô thị
- Giai đoạn năm 2022-2025: Thực hiện hoàn thành 58/61 tiêu chuẩn, bằng 97% tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Giai đoạn năm 2026-2030: Thực hiện hoàn thành 60/61 tiêu chuẩn, bằng 98% tiêu chuẩn đô thị loại V.
4.2. Về chất lượng đô thị
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030; Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045; các quy hoạch chuyên ngành có liên quan và thực trạng phát triển đô thị. Các chỉ tiêu phát triển đô thị xã An Thịnh theo từng giai đoạn như sau:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2025 | Năm 2030 |
A | Các chỉ tiêu phát triển đô thị |
|
|
|
1 | Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều | % | 3,00 | 1,00 |
2 | Mật độ dân số toàn đô thị | người/km2 | 995 | 1.053 |
3 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 26,0 | 28,0 |
4 | Tỷ lệ nhà kiên cố | % | 90,0 | 98,0 |
5 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 24,0 | 24,5 |
6 | Mật độ đường chính | km/km2 | 12,00 | 13,00 |
7 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 1,50 | 2,00 |
8 | Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước | % | 45,0 | 80,0 |
9 | Tiêu chuẩn cấp nước sạch | lít/ng.ngđ | 75,0 | 100,0 |
10 | Mật độ hệ thống thoát nước chính | km/km2 | 3,00 | 3,50 |
11 | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt thu gom, xử lý | % | 10,0 | 25,0 |
A | Các chỉ tiêu phát triển đô thị |
|
|
|
12 | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | % | 85,0 | 100,0 |
13 | Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm. | % | 82,0 | 95,0 |
14 | Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 157,0 | 155,0 |
B | Các tiêu chuẩn của đô thị loại V thấp hơn mức tối thiểu |
|
|
|
1 | Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh | % | 45,0 | 80,0 |
2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người | m2/người | 1,00 | 2,50 |
3 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
| 75% xã thực hiện tốt quy chế | 100% xã thực hiện tốt quy chế |
4 | Công trình xanh | Công trình | Chưa có | Chưa có |
5. Định hướng và lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị
5.7. Định hướng các khu vực phát triển đô thị
Theo Quy hoạch chung đô thị mới An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045. Khu vực phát triển đô thị An Thịnh được phân thành 02 phân vùng phát triển:
- Phân khu số 1: Phân khu phía Bắc có diện tích 1.389 ha, chiếm 52,2% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã. Vị trí giới hạn là toàn bộ phần diện tích phía bên trái Ngòi Bục (theo dòng chảy) đến hết ranh giới của xã. Đây là vành đai sinh thái, bảo tồn cảnh quan lối sống nông nghiệp. Là khu vực phát triển đô thị kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp. Cải tạo, chỉnh trang, xây dựng đô thị dựa trên các khu vực dân cư hiện hữu với mật độ xây dựng vừa và nhỏ.
Phân khu số 2: Phân khu phía Nam, được xác định là trung tâm đô thị hiện hữu phát triển ven các trục giao thông động lực. Bao gồm hệ thống trung tâm hành chính, chính trị, các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị như: Trung tâm y tế, giáo dục, an ninh, quân sự, trung tâm văn hóa, công viên đô thị,...Phân khu số 2 có vị trí giới hạn là toàn bộ phần diện tích phía bên phải Ngòi Bục (theo dòng chảy) đến hết ranh giới của xã. Diện tích 1.271,89 ha, chiếm 47,8% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã.
5.2. Lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị
5.2.7. Giai đoạn đến năm 2025
Hướng phát triển của đô thị được xác định từ khu vực trung tâm phát triển về phía Đông và phía Đông Bắc của xã. Hoàn thiện các chức năng công cộng đô thị phục vụ khu trung tâm xã, trong đó, bố trí cụm công trình công cộng, thương mại dịch vụ cấp đô thị, hỗn hợp, cơ quan hành chính, y tế, giáo dục và kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng đáp ứng các tiêu chuẩn đô thị loại V giai đoạn đến năm 2025.
a) Không gian đô thị
- Chỉnh trang, nâng cao khả năng phục vụ dân cư tại các khu dân cư hiện hữu thuộc thôn Yên Thịnh và thôn Đồng Tâm. Phát triển đô thị mật độ cao, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại khu vực thôn Đại An, Cổng Trào, đồng thời phát triển trung tâm hỗn hợp thương mại dịch vụ gắn với đâu môi giao thông khu vực nút giao IC14 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
- Triển khai các dự án phát triển quỹ đất theo quy hoạch tại các thôn: Làng Lớn, diện tích 4,6 ha; thôn An Hòa, diện tích 16,7ha; Vành đai cánh đồng, diện tích 24ha; thôn Đồng Tâm, diện tích 4,5ha; thôn An Phú, diện tích 4,4ha và thôn Yên Thịnh (đường đi Yên Phú), diện tích 12,3ha.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành:
- Nâng cấp, cải tạo trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã hiện tại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Công trình văn hóa, thể thao: Nâng cấp nhà văn hóa tại thôn Làng Cau và thôn An Hòa.
- Công trình giáo dục: Mở rộng, cải tạo trường mầm non tại thôn Yên Thịnh, thôn Cổng Trào. Nâng cấp, cải tạo trường tiểu học An Thịnh. Xây dựng mới trường THCS An Thịnh.
- Công trình y tế: Giữ nguyên vị trí và quy mô diện tích đối với công trình y tế hiện có tại thôn Yên Thịnh. Cải tạo, nâng cấp công trình, bổ sung trang thiết bị.
- Công trình thương mại dịch vụ: Cải tạo, mở rộng chợ tại vị trí hiện hữu (thôn Yên Thịnh). Diện tích mở rộng khoảng 01 ha.
- Bảo tồn các di tích: Tôn tạo và mở rộng các công trình di tích trên địa bàn: Tu bổ, tôn tạo chùa Đại An; đồn Đại Bục, đền Gò Chùa, mở rộng đường tiếp cận, liên kết với đền Đại An, trở thành một tuyến du lịch tâm linh của huyện.
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Đầu tư xây dựng hoàn thành nâng cấp tuyến ĐT.166, ĐT.175 đoạn qua địa bàn xã; đường thôn An Hòa; đường đi xã Đại Phác; Cải tạo nâng cấp các tuyến đường liên thôn hiện hữu theo quy hoạch, xây dựng mới tuyến đường vào trường trung học cơ sở mới.
- Cấp nước: Tiếp tục vận hành trạm cấp nước sạch hiện có tại khu vực trung tâm xã (công suất 2.000m3/ngđ) phục vụ các thôn trên địa bàn. Riêng đối với khu vực thôn Đại An, Cổng Trào sử dụng nguồn nước chung từ thị trấn Mậu A.
- Cấp điện: Lưới 35 kv cung cấp điện cho xã An Thịnh được giữ nguyên đường dây, hướng tuyến và cải tạo hạ ngầm đoạn qua khu vực đầu cầu Mậu A theo trục đường giao thông nhằm đảm bảo cảnh quan và an toàn lưới điện; Nâng cấp hệ thống chiếu sáng các tuyến đường chính qua khu trung tâm xã và xã hội hóa tuyến chiếu sáng liên thôn và tại các thôn trên địa bàn xã An Thịnh.
- Thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước; thu gom nước thải sinh hoạt khu trung tâm xã An Thịnh dọc các tuyến đường chính đô thị hiện hữu. Đối với các khu đô thị mới nước thải sẽ được thu gom bằng hệ thống thoát nước thải riêng. Sau khi xử lý lần cuối cùng tại trạm xử lý nước thải tập trung.
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Mở rộng phạm vi thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn xã An Thịnh đáp ứng tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 65%.
- Cây xanh công viên: Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu, chỉnh trang lát vỉa hè tuyến khu trung tâm xã; thực hiện các dự án xây dựng công viên, cây xanh và dải cây xanh khu trung tâm xã và dọc các tuyến đường chính hiện hữu, xây dựng vườn hoa cùng khuôn viên nhà văn hóa các thôn.
5.2.2. Giai đoạn 2026-2030
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu trung tâm đô thị, bổ sung hoàn thiện các chức năng công cộng đô thị phục vụ đô thị trung tâm, hướng đến hoàn thiện và đạt các tiêu chuẩn của đô thị loại V. Kết hợp tăng cường các chức năng hỗ trợ phát triển dịch vụ du lịch gắn với các trục động lực là đường tỉnh 166 và đường Quốc lộ 32D (hiện tại là đường tỉnh 175), trong đó, bố trí cụm công trình công cộng, thương mại dịch vụ cấp đô thị, hỗn hợp, cơ quan hành chính, y tế, giáo dục.
a) Không gian đô thị
- Cải tạo, chỉnh trang đô thị khu trung tâm đô thị hiện hữu và hành lang phát triển mới ven suối Ngòi Bục, sông Hồng, Khe Chinh, Đập Khe Chinh. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện chất lượng hạ tầng các cụm dân cư xóm làng cũ, được nâng cấp theo tiêu chuẩn đô thị loại V tại các thôn An Hòa, Đại An, Đồng Tâm, Làng Lớn và An Phú.
- Triển khai các dự án phát triển quỹ đất theo quy hoạch tại các thôn: Yên Thịnh, diện tích 23,0ha; thôn Cổng Trào, diện tích 38ha; thôn Đại An, diện tích 30ha; thôn Đồng Tâm, diện tích 4 ha.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Công trình cơ quan hành chính: Nâng cấp cải tạo, mở rộng trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã An Thịnh.
- Công trình văn hóa, thể thao: Xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao đô thị tại thôn Cổng Trào. Tiếp tục đầu tư nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa các thôn: Tân Thịnh; Làng Chẹo; Đồng Tâm; An Phú, Cổng Trào và Làng Lớn.
- Công trình giáo dục: Cải tạo, mở rộng trường THPT Nguyễn Lương Bằng; Tiếp tục nâng cấp, cải tạo các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn.
- Công trình y tế: Nâng cấp cải tạo, tăng số giường bệnh Trạm y tế xã.
- Công trình thương mại dịch vụ: Nâng cấp chợ tại thôn Yên Thịnh phát triển thành chợ nông sản khu vực. Đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại dịch vụ tại các thôn Đại An, thôn Cổng Trào và thôn Yên Thịnh; Phát triển du lịch tại khu vực Đập Khe Chinh, Đập Khe Vải.
c) Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Phối hợp đầu tư mới tuyến đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Hà Giang (CT. 12); nâng cấp tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai lên quy mô 04 làn xe cao tốc; nghiên cứu đầu tư tuyến đường sắt điện khí hóa, khổ đường 1.435mm Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; nâng cấp tuyến đường thủy nội địa quốc gia trên sông Hồng đạt quy mô cấp III; điều chuyển tuyến ĐT.175 thành tuyến QL.32D. Đồng thời, đầu tư xây dựng các tuyến đường: Đường vành đai cánh đồng; tuyến đường Đồng Tâm - Cánh Chương; tuyến đường Đồng Tâm - An Hòa; đường nối xã An Thịnh với xã Tân Hợp; đường nối xã An Thịnh với xã Yên Phú; đường nối xã An Thịnh với xã Yên Hợp.
- Cấp nước: Tiếp tục đầu tư mạng lưới đường ống cấp nước sạch D300, D400; Xây dựng mới nhà máy cấp nước An Thịnh tại khu vực đập khe Vải, thôn Đại An công suất 2.200m3/ngđ đáp ứng nhu cầu cấp nước của xã.
- Cấp điện, chiếu sáng: Tiếp tục cải tạo và nâng cấp và xây dựng mới trạm biến áp 35/0,4kV; hoàn thiện hệ thống chiếu sáng các tuyến chính và các ngõ xóm.
- Thoát nước, xử lý nước thải: Đầu tư trạm bơm tăng áp và hệ thống đường ống thoát nước thải (D300-D400) dọc các trục đường chính dẫn nước thải. Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt, công suất 1.650 m3/ngđ.
- Định hướng mở rộng, xây dựng công viên nghĩa trang trên cơ sở nghĩa trang Gốc Nụ hiện hữu.
- Cải tạo chỉnh trang đô thị: Xây dựng công viên trung tâm xã tại vị trí thôn Yên Thịnh; tiếp tục xây dựng vườn hoa cùng khuôn viên nhà văn hóa các thôn hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Xây dựng nhà máy đốt rác công nghệ cao đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải rắn toàn đô thị và các đô thị lân cận tại vị trí thôn An Phú với công suất 35 tấn/ngày, diện tích khoảng 03 ha. Toàn bộ chất thải rắn trong đô thị được thu gom, vận chuyển về khu vực xử lý.
6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn 2022-2025; giai đoạn 2026-2030 và nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn
(Có phụ lục danh mục chi tiết kèm theo).
6.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn. Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên trên địa bàn xã An Thịnh dự kiến là 786,2 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh 263,3 tỷ đồng; ngân sách huyện 171,8 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 351,1 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn đến 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 241,7 tỷ đồng, (trong đó: Ngân sách tỉnh 103,5 tỷ đồng; ngân sách huyện 56,2 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 82,0 tỷ đồng).
+ Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 544,5 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách tỉnh: 159,8 tỷ đồng; ngân sách huyện: 115,6 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 269,0 tỷ đồng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên, các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án theo nội dung Chương trình.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình sau khi được phê duyệt, đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy hoạch, danh mục dự án cần thực hiện đầu tư, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh được phê duyệt, đề xuất kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng năm, bố trí nguồn vốn trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với các bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực thực hiện mục tiêu Chương trình; tham mưu huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên trong việc bố trí vốn hàng năm cho Chương trình phát triển đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất đai, kế hoạch sử dụng đất theo lộ trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý trong phạm vi của Chương trình; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị xã An Thịnh.
6. Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động rà soát và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã An Thịnh và các phòng, ban liên quan theo chức năng nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư theo từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ theo quy định hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ AN THỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Tổng mức đầu tư | Giai đoạn đến năm 2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||
Vốn ngân sách tỉnh | Vốn ngân sách huyện | Vốn huy động hợp pháp khác | Vốn ngân sách tỉnh | Vốn ngân sách huyện | Vốn huy động hợp pháp khác | |||
| Tổng cộng | 786.200 | 103.496 | 56.173 | 82.035 | 159.852 | 115.620 | 269.024 |
A | CÁC DỰ ÁN CẤP QUỐC GIA, VÙNG LIÊN TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Mặt cắt 1-1): đoạn qua xã An Thịnh chiều dài 5,73km, nền đường 40 m, lòng đường 30m |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đường cao tốc Yên Bái - Hà Giang (Mặt cắt 2 - 2): đoạn qua xã An Thịnh chiều dài 0,6km, nền đường 20,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đường Quốc lộ 32D; chiều dài 14,484 km |
|
|
|
|
|
|
|
B | CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ | 786.200 | 103.496 | 56.173 | 82.035 | 159.852 | 115.620 | 269.024 |
I | QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ | 2775 | 0 | 1785 | 0 | 0 | 0 | 990 |
1 | Xây dựng Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị An Thịnh | 480 |
| 480 |
|
|
|
|
2 | Lập Đề án công nhận xã An Thịnh đạt tiêu chí đô thị loại V | 495 |
| 495 |
|
|
|
|
3 | Lập Quy hoạch chi tiết khu trung tâm, các khu dân cư | 1800 |
| 810 |
|
|
| 990 |
II | HẠ TẦNG XÃ HỘI | 417668,75 | 53262,5 | 5162,5 | 68000 | 18262,5 | 28662,5 | 244318,75 |
II.1 | Dự án nhà ở khu dân cư và xây dựng khu đô thị mới | 255318,75 | 0 | 0 | 63000 | 0 | 18900 | 173418,75 |
1 | Chỉnh trang, mở rộng Khu trung tâm hiện hữu | 90000 |
|
| 63000 |
| 18900 | 8100 |
2 | Xây dựng hạ tầng phát triển quỹ đất thôn Đồng Tâm, tổng diện tích 9,6ha | 26640 |
|
|
|
|
| 26640 |
3 | Xây dựng hạ tầng phát triển quỹ đất thôn Làng Lớn, diện tích 4,6ha | 17020 |
|
|
|
|
| 17020 |
4 | Xây dựng hạ tầng phát triển quỹ đất thôn Yên Thịnh, diện tích 18,7ha | 25946,25 |
|
|
|
|
| 25946,25 |
5 | Xây dựng hạ tầng phát triển quỹ đất thôn An Hòa, diện tích 16,7ha | 30895 |
|
|
|
|
| 30895 |
6 | Xây dựng hạ tầng phát triển quỹ đất thôn Cổng Trào, diện tích 42,7ha | 39497,5 |
|
|
|
|
| 39497,5 |
7 | Xây dựng hạ tầng phát triển quỹ đất thôn Làng Chẹo, diện tích 1 ha | 4600 |
|
|
|
|
| 4600 |
8 | Xây dựng hạ tầng phát triển quỹ đất thôn Tân Thịnh, diện tích 6,4ha | 20720 |
|
|
|
|
| 20720 |
II.2 | Trụ sở cơ quan | 6.000 | - | - | - | - | 6.000 | - |
1 | Nâng cấp, cải tạo mở rộng trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã An Thịnh | 6.000 |
|
|
|
| 6.000 |
|
II.3 | Công trình Giáo dục | 70.850 | 50.813 | 1.013 | 0 | 18.013 | 1.013 | 0 |
1 | Mở rộng, cải tạo trường mầm non tại thôn Yên Thịnh, thôn Cổng Trào | 4.050 | 1.013 | 1.013 |
| 1.013 | 1.013 |
|
2 | Xây dựng mới trường THCS An Thịnh | 49.800 | 49.800 |
|
|
|
|
|
3 | Nâng cấp, cải tạo mở rộng trường THPT Nguyễn Lương Bằng | 17.000 |
|
|
| 17.000 |
|
|
II.4 | Công trình Văn hóa, thể dục thể thao | 4.800 | 0 | 4.150 | 0 | 0 | 650 | 0 |
1 | Xây dựng mới NVH xã tại Trung tâm văn hóa - thể thao | 3.500 |
| 3.500 |
|
|
|
|
2 | Nâng cấp 02 nhà văn hóa (thôn Làng Cau; thôn An Hòa) | 1.300 |
| 650 |
|
| 650 |
|
II.5 | Công trình Y tế | 2.200 | 2.200 | - | - | - | - | - |
1 | Nâng cấp, cải tạo Trạm y tế xã An Thịnh; tăng số giường bệnh | 2.200 | 2.200 |
|
|
|
|
|
II.6 | Công trình thương mại, dịch vụ | 78.000 | 0 | 0 | 5.000 | 0 | 2.100 | 70.900 |
1 | Nâng cấp mở rộng chợ An Thịnh tại vị trí hiện hữu (thôn Yên Thịnh) | 3.000 |
|
|
|
| 2.100 | 900 |
2 | Đầu tư xây dựng siêu thị, Trung tâm TMDV tại thôn Đại An, thôn Yên Thịnh | 20.000 |
|
| 5.000 |
|
| 15.000 |
3 | Phát triển du lịch tại khu vực Đập Khe Chinh, Đập Khe Vải (Quỹ đất 19ha) | 55.000 |
|
|
|
|
| 55.000 |
II.7 | Trùng tu, tôn tạo di tích | 500 | 250 | 0 | 0 | 250 | 0 | 0 |
1 | Mở rộng Chùa Đại An theo QHCT khu vực nút giao IC14 đã được phê duyệt. Diện tích 3 ha; | 500 | 250 |
|
| 250 |
|
|
2 | Tôn tạo di tích Đền Gò Chùa, mở rộng quy mô diện tích 2,5ha |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tôn tạo di tích Đồn Đại Bục, mở rộng quy mô diện tích 3,5ha |
|
|
|
|
|
|
|
III | HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ | 365.757 | 50.234 | 49.226 | 14.035 | 141.590 | 86.957 | 23.715 |
III.1 | Giao thông | 301.045 | 50.010 | 47.530 | - | 133.080 | 70.425 | - |
1 | Đường nối đường tỉnh 166 với đường tỉnh 175; dài 3,732 km | 67.661 | 2.450 |
|
| 65.211 |
|
|
2 | Tuyến kết nối xã An Thịnh với xã Yên Phú, chiều dài 1,039km | 37.500 | 37.500 |
|
|
|
|
|
3 | Tuyến kết nối xã An Thịnh với xã Yên Hợp, chiều dài 3,029km | 29.500 |
| 29.500 |
|
|
|
|
4 | Đường thôn An Hòa; chiều dài 2,434km | 27.991 | 3.359 | 5.038 |
| 7.837 | 11.756 |
|
5 | Đường đi xã Đại Phác : chiều dài 0,510km | 2.940 |
| 2.940 |
|
|
|
|
6 | Tuyến kết nối xã An Thịnh với xã Tân Hợp, chiều dài 0,493 km | 12.600 |
|
|
|
| 12.600 |
|
7 | Tuyến kết nối đường tỉnh 175 với các tuyến đường nội khu trong xã An Thịnh, huyện Văn Yên, chiều dài 1,581km | 18.182 |
|
|
| 15.454 | 2.727 |
|
8 | Tuyến kết nối các trục đường chính trong xã với nhau, chiều dài 2,201km | 20.910 |
|
|
| 17.773 | 3.136 |
|
9 | Tuyến kết nối các thôn với nhau, chiều dài 8,817km, mở rộng nền đường 13,5m | 83.762 | 6.701 | 10.051 |
| 26.804 | 40.206 |
|
III.2 | Hệ thống cấp nước | 12.000 | 0 | 0 | 6.475 | 2.210 | 3315 | 0 |
1 | Trạm cấp nước mặt đập Khe Vai, thôn Đại An (Công trình thu và xử lý); Công suất 2,200 m3/ngđ. | 3.500 |
|
| 3.500 |
|
|
|
2 | Đường ống cấp nước sạch D150, D90 | 8.500 |
|
| 2.975 | 2.210 | 3.315 |
|
III.3 | Hệ thống thoát nước, quản lý CTR, nghĩa trang | 26.380 | 224 | 456 | 300 | 6.300 | 11.000 | 8.100 |
1 | Hệ thống cống thoát nước D300; D400 | 4.200 |
|
|
|
| 4.200 |
|
2 | Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất 1.150m3/ngđ) | 11.000 |
|
|
| 3.300 |
| 7.700 |
3 | Đầu tư trạm trung chuyển và thiết bị thu gom CTR sinh hoạt | 400 |
|
| 200 |
|
| 200 |
4 | Nhà máy đốt rác công nghệ cao đáp ứng nhu cầu xử lý Chất thải rắn toàn đô thị và các đô thị lân cận tại vị trí thôn An Phú, diện tích khoảng 3ha | 9.000 |
|
|
| 2.700 | 6.300 |
|
5 | Xây mới bể thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | 280 | 224 | 56 |
|
|
|
|
6 | Xây dựng mới công viên nghĩa trang Gốc Nụ tại thôn An Phú (diện tích 23,5ha) | 1.500 |
| 400 | 100 | 300 | 500 | 200 |
III.4 | Cấp điện, chiếu sáng ngõ hẻm, thông tin liên lạc | 23.700 | 0 | 200 | 7.100 | 0 | 945 | 15.455 |
1 | Trạm biến áp 35/0,4KV xây mới (02 trạm 250KVA; 06 trạm 320KVA) | 5.500 |
|
| 1.650 |
|
| 3.850 |
2 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống chiếu sáng đường chính (15 km) | 4.000 |
| 1.000 |
|
| 3.000 |
|
3 | Nâng cấp hệ thống chiếu sáng ngõ hẻm | 1.700 |
| 200 | 150 |
| 945 | 405 |
4 | Xây mới ống cáp thuê bao (dài 10 giai đoạn đầu 5km) | 4.500 |
|
| 900 |
|
| 3.600 |
5 | Nâng cấp tổng đài Vệ tinh 15.000 line (1 trạm) | 6.000 |
|
| 3.000 |
|
| 3.000 |
6 | Xây dựng mới 15 Trạm BTS | 2.000 |
|
| 400 |
|
| 1.600 |
III.5 | Công viên, cây xanh, chỉnh trang đô thị | 2.632 | 0 | 1.040 | 160 | 0 | 1.272 | 160 |
1 | Quy hoạch mới công viên, diện tích 6ha; | 1.032 |
| 400 |
|
| 632 |
|
2 | Xây dựng mới vườn hoa cùng khuôn viên NVD khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chỉnh trang; Lát vỉa hè tuyến đường khu trung tâm xã | 1.600 |
| 640 | 160 |
| 640 | 160 |
- 1Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đến năm 2040
- 2Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (mở rộng) giai đoạn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045
- 4Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 5Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2035
- 6Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Trà Vinh (mở rộng), tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 7Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tiền Hải mở rộng, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình đến năm 2030
- 8Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
- 11Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 12Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 1086/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đến năm 2040
- 16Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 18Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (mở rộng) giai đoạn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045
- 19Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 20Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2035
- 21Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Trà Vinh (mở rộng), tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 22Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tiền Hải mở rộng, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình đến năm 2030
- 23Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 24Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2623/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra