- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1735/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1735/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiền Hải và vùng phụ cận đến năm 2030 theo tiêu chí đô thị loại IV;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải tại Tờ trình số 313/TTr-UBND ngày 30/10/2023; của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 22/BC-SXD ngày 31/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi, ranh giới lập chương trình:
a) Phạm vi nghiên cứu lập Chương trình phát triển đô thị bao gồm toàn bộ thị trấn Tiền Hải hiện tại và các xã: Tây Giang, Tây Ninh, Đông Lâm, Đông Cơ; phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt.
b) Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp xã Đông Minh;
- Phía Tây giáp các xã An Ninh, Vũ Lăng;
- Phía Nam giáp các xã Phương Công, Tây Phong, Tây Tiến, Nam Cường;
- Phía Bắc giáp các xã Tây Lương, Đông Quý, Đông Phong;
2. Quan điểm và mục tiêu chương trình:
a) Quan điểm:
- Tuân thủ các quy hoạch đã được duyệt, phù hợp với Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030.
- Các chương trình, kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án đã và đang thực hiện trên địa bàn.
- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.
b) Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: Cụ thể hóa định hướng về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh, quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Thái Bình, quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiền Hải và vùng phụ cận; từng bước xây dựng và phát triển đô thị Tiền Hải là đô thị trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội phía Đông Nam của tỉnh, phát triển công nghiệp, logistic, dịch vụ tổng hợp và du lịch sinh thái.
- Mục tiêu cụ thể: Phát triển đô thị đạt các chỉ tiêu cho từng giai đoạn 5 năm tới năm 2030 và hàng năm cho giai đoạn 2023-2025; trong đó, phấn đấu được công nhận là đô thị loại IV trước năm 2025.
3. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chỉ tiêu | |
2025 | 2030 | |||
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | (m2/người) | 37 | 39 |
2 | Tỷ lệ nhà kiên cố | % | 99 | 100 |
3 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 5 | ≥5 |
4 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 12 | 16 |
5 | Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch | % | 100 | 100 |
6 | Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung bình quân đầu người | (lít/người-ngđ) | 135 | 135 |
7 | Mật độ đường cống thoát nước chính | km/km2 | 12 | 15 |
8 | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật | % | 20 | ≥30 |
9 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý | % | 100 | 100 |
10 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường | % | 100 | 100 |
11 | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | % | 100 | 100 |
12 | Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm | % | 98 | 100 |
13 | Diện tích đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 10 | ≥10 |
14 | Đất xây xanh công cộng khu vực nội thị | m2/người | 5 | ≥8 |
4. Danh mục và lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị:
4.1. Các khu vực phát triển đô thị:
* Khu số I - Khu trung tâm thị trấn
+ Gồm thị trấn Tiền Hải và phát triển sang các xã Tây Giang, một phần xã Tây Ninh. Quy mô diện tích khoảng 814,5 ha.
+ Chức năng: Là khu trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục của đô thị Tiền Hải.
+ Giai đoạn ưu tiên đầu tư: 2023-2025.
* Khu số II - Khu vực phía Bắc
+ Là phần còn lại của xã Tây Ninh. Quy mô diện tích khoảng 544ha;
+ Chức năng: Là khu trung tâm dịch vụ thương mại phục vụ các khu công nghiệp và các khu dân cư.
+ Giai đoạn ưu tiên đầu tư: 2023-2025.
* Khu số III - Khu vực phía Tây
+ Bao gồm toàn bộ phần phía Tây Quốc lộ 37B. Quy mô diện tích khoảng 217ha;
+ Chức năng: Là trung tâm dịch vụ thương mại, công nghiệp, phát triển các khu dân cư mới.
+ Giai đoạn ưu tiên đầu tư: 2023-2025.
* Khu số IV - Khu vực phía Đông thị trấn
+ Gồm toàn bộ khu vực phía Đông đường số 4 gắn với Khu kinh tế Thái Bình. Quy mô diện tích khoảng 1756 ha;
+ Chức năng: Là trung tâm phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại và các khu dân cư.
+ Giai đoạn ưu tiên đầu tư: 2023-2025; 2026-2030.
4.2. Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị và khu vực ưu tiên giai đoạn đầu:
- Giai đoạn đến năm 2025:
+ Phát triển các khu chức năng thiết yếu và các khu có tính chất động lực như: Khu trung tâm đô thị, các khu đô thị mới, các khu hạ tầng dịch vụ gắn với phân khu đô thị trung tâm, các phân khu phát triển công nghiệp - đô thị - dịch vụ đồng bộ gắn với khu vực nội thị dự kiến.
+ Ưu tiên các khu vực phát triển đô thị có vị trí chiến lược, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như đường bộ ven biển, khu vực dọc trục đường số 4 kéo dài...
- Giai đoạn đến năm 2030: Phát triển khu vực phát triển công nghiệp - đô thị - dịch vụ theo quy hoạch chung đô thị.
5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng khung:
Tập trung đầu tư các dự án hạ tầng khung đô thị để khắc phục các tiêu chuẩn còn thiểu, còn yếu so với tiêu chuẩn đô thị loại IV.
Ưu tiên các dự án phát triển hạ tầng kết nối các khu vực phát triển đô thị, hạ tầng thiết yếu (giao thông, cấp nước, cây xanh, thoát nước và xử lý nước thải), công trình công cộng - dịch vụ đô thị. Các dự án ưu tiên đầu tư:
5.1. Hạ tầng xã hội: Trung tâm văn hóa thể thao (Khu B trụ sở UBND huyện); Dự án xây dựng Quảng trường trung tâm và công viên cây xanh (nhà văn hóa cũ); Tổ hợp dịch vụ và khu liên hợp thể dục thể thao huyện Tiền Hải; Xây dựng trường THCS 14/10 (giai đoạn 2); Trường mầm non Liên Cơ; Công viên cảnh quan trung tâm; Đầu tư xây dựng khuôn viên cây xanh tại các xã; Nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn; Các dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, tổ hợp dịch vụ mua sắm, khách sạn, cao ốc kinh doanh... theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được duyệt; Các dự án chỉnh trang, phát triển đô thị khác...
5.2. Hạ tầng kỹ thuật khung
a) Giao thông:
- Các tuyến đường chính: Đường Vành đai (Vũ Trọng) kéo dài; Cầu và đường số 4 kéo dài đến xã Tây Phong; Xây dựng đường Hùng Vương; Cầu qua kênh Cổ rồng thuộc tuyến đường Hùng Vương kéo dài kết nối với ĐH.33 thuộc địa bàn xã Tây Giang; Tuyến đường kết nối phía Bắc kênh Cổ Rồng, đường tỉnh ĐT.458, đường số 4; Tuyến kết nối từ Trạm bơm Thống Nhất, QL.37B tuyến nhánh; Tuyến đường An Khang kết nối với khu trung tâm văn hóa thể thao phía Đông Nam QL.37B với đường số 4; Một số tuyến đường trong Khu công nghiệp Tiền Hải; Đường kéo dài từ Khu công nghiệp Tiền Hải kết nối với đường ven biển; Nâng cấp, cải tạo cầu trạm bơm Thống Nhất; Nâng cấp, cải tạo đường huyện ĐH.36...
- Nâng cấp, cải tạo các tuyến đường trong khu vực thị trấn.
- Đầu tư xây dựng các tuyến đường theo quy hoạch xây dựng.
- Công trình đầu mối giao thông: Đầu tư xây dựng bến xe Tiền Hải.
b) Cấp nước: Nâng công suất nhà máy nước Tiền Hải.
c) Cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc: Tuyến điện 220kV Thái Bình - Tiền Hải - Trực Ninh chạy qua địa phận thị trấn Tiền Hải phía Tây Nam thị trấn; Tuyến điện 110kV từ vị trí cột số 20-TBA 110kV Tiền Hải chạy dọc theo kênh M1, kênh Long Hầu đấu nối vào TBA 110 kV Tiền Hải thay thế đường dây 110kV Long Bối - Tiền Hải hiện có. Đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống cấp điện, chiếu sáng đô thị.
d) Thoát nước, xử lý nước thải: Cải tạo 4 kênh (Long Hầu, Ngặt Kéo, Mỏ Neo) thành kênh tiêu thoát nước cho đô thị; Nâng cấp, sửa chữa, nạo vét hệ thống cống rãnh nước chống ngập lụt khu vực thị trấn Tiền Hải; Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 3 (TXLNTSH-3); Trạm xử lý nước thải sinh hoạt 4 (TXLNTSH-4).
e) Môi trường: Xây dựng nhà tang lễ; Đầu tư nghĩa trang khu vực phía Tây Bắc thị trấn; Cải tạo đền thờ liệt sỹ (giai đoạn 2).
5.3. Công nghiệp: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Tây An (phần mở rộng); Khu công nghiệp Tiền Hải.
a) Các sở, ban ngành của tỉnh có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải tổ chức triển khai nội dung chương trình phát triển đô thị thị trấn Tiền Hải mở rộng, huyện Tiền Hải.
b) Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải:
- Tổ chức công bố, công khai Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tiền Hải mở rộng, huyện Tiền Hải đến năm 2030 theo quy định. Thông tin, tuyên truyền về nội dung Chương trình phát triển đô thị tới các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Chủ động phối hợp với các sở, ban ngành của tỉnh có liên quan, tổ chức thực hiện các nội dung chương trình theo lộ trình;
- Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức thực hiện; Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
- Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ hàng năm về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án phân loại đô thị thị trấn Tiền Hải theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Tiền Hải, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4934/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 2Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 4Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 5Nghị quyết 297/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 6Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế đô thị, trọng tâm là xây dựng Phan Rang - Tháp Chàm thành thành phố thông minh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
- 8Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1735/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 4934/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 15Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 17Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 18Nghị quyết 297/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 19Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế đô thị, trọng tâm là xây dựng Phan Rang - Tháp Chàm thành thành phố thông minh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
- 21Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tiền Hải mở rộng, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình đến năm 2030
- Số hiệu: 153/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực