- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 7Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 4364/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 9Quyết định 4358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 10Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa 40% trở lên;
Căn cứ Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 4364/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 34/SXD-PTĐT ngày 03 tháng 01 năm 2024 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 358/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND huyện Yên Định).
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vi nghiên cứu lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định phù hợp với Quy hoạch chung đã được phê duyệt, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thị trấn Quán Lào và toàn bộ diện tích các xã Định Liên, Định Long, Định Hưng và một phần xã Định Bình (tổng diện tích khoảng: 2.705,7 ha (~ 27,06 km2)); ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Các xã Yên Thái, Định Hải;
- Phía Nam giáp: Các xã Định Tăng, Định Bình;
- Phía Đông giáp: Các xã Định Bình, Định Tân;
- Phía Tây giáp: Các xã Định Tăng, Yên Ninh.
2.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
STT | Tên tiêu chuẩn | Đơn vị | Hiện trạng | Đề xuất 2028 | Đề xuất 2035 |
I | Quy mô dân số | 1000 người | 35,446 | 46,00 | 55,00 |
II | Các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chí phân loại đô thị | ||||
1 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 10,3 | 12 | >12 |
2 | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) | % | 0 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt | 15 |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người | m2/người | 0,93 | 2 | 5 |
4 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị | Quy chế | Chưa có quy chế quản lý kiến trúc đô thị | Xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc |
5 | Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị | % | 0 | 12 | 30 |
6 | Công trình xanh | Công trình | 0 | 01 | 02 |
7 | Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh | khu | 0 | 01 | 02 |
III | Các tiêu chuẩn đạt trên mức tối thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị | ||||
1 | Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị | Công trình | 02 | 03 | 03 |
2 | Công trình đầu mối giao thông | cấp | Vùng liên huyện | Vùng liên huyện | Vùng liên huyện |
3 | Nhà tang lễ | cơ sở | 1,00 | Đầu tư xây dựng hoàn thiện nhà tang lễ thuộc Bệnh viện Đa khoa Huyện | Hoàn thiện nhà tang lễ tại Bệnh viện đa khoa huyện |
4 | Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người | m2/người | 6,99 | >7 | >8 |
5 | Công trình kiến trúc tiêu biểu | Cấp | Có 01 công trình là di tích cấp quốc gia và 06 công trình cấp tỉnh | Có 01 công trình là di tích cấp quốc gia và 06 công trình cấp tỉnh | Có 01 công trình là di tích cấp quốc gia và 06 công trình cấp tỉnh |
2.2. Các chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm đầu
STT | Chỉ tiêu phát triển đô thị | Đơn vị | Hiện trạng | Chỉ tiêu hàng năm | ||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | |||
| Quy mô dân số | 1.000 người | 35,446 | 38 | 40 | 42 | 44 | 46 |
A | Các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chí phân loại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 10,3 | 10,5 | 11 | 12 | >12 | >12,5 |
2 | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) | % | 0 | 0 | 0 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người | m2/người | 0,92 | 1,0 | 1,5 | 2 | 2,5 | 3 |
4 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị | Quy chế | Chưa ban hành Quy chế | Tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | Phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị |
5 | Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị | % | 0 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 |
6 | Công trình xanh | Công trình | 0 | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
7 | Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh | khu | 0 | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
B | Các tiêu chuẩn đạt trên mức tối thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị | Công trình | 2,00 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
2 | Công trình đầu mối giao thông | cấp | Vùng liên huyện | Vùng liên huyện | Vùng liên huyện | Vùng liên huyện | Vùng liên huyện | Vùng liên huyện |
3 | Nhà tang lễ | cơ sở | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người | m2/người | 6,99 | ≥ 7 | ≥ 7,1 | ≥ 7,2 | ≥ 7,3 | ≥ 7,5 |
STT | Tên dự án | Quy mô (khoảng) | Tiêu chuẩn cần khắc phục |
1 | Xây dựng, cải tạo và hoàn chỉnh các trục chính đô thị (08 trục chính, chủ yếu là cải tạo và xây dựng hoàn chỉnh) | 21 km | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị; Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị. |
2 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 01 (mặt cắt 3-3, mặt đường 2 x 11 m) | 3,15 km | |
3 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 02 (mặt cắt 4A-4A, mặt đường 2 x 7,5 m) | 3,63 km | |
4 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 03 (mặt cắt 4B-4B, mặt đường 2 x 7,5 m) | 1,6 km | |
5 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 04 (mặt cắt 7-7, mặt đường 2 x 7,5 m) | 1,5 km | |
6 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 05 (mặt cắt 6-6, mặt đường 10,5 m) | 4,3 km | |
7 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 06 (mặt cắt 3-3, mặt đường 2 x 7,5 m) | 2,7 km | |
8 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 07 (mặt cắt 3-3, mặt đường 2 x 7,5 m) | 2,45 km | |
9 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 08 (mặt cắt 7-7, mặt đường 1 x 7,5 m) | 2,2 km | |
10 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 09 (mặt cắt 7-7, mặt đường 1 x 7,5 m) | 2,2 km | |
11 | Xây dựng tuyến đường Quán Lào 10 (mặt cắt 1A-1A, mặt đường 2 x 11,5 m) | 1,8 km | |
12 | Xây dựng trạm xử lý nước thải và các trục tiêu chính | 5.500 m3/ngđ | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) |
13 | Khu công viên trung tâm tại khu vực hồ sen | 20 ha | Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người; Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người; Công trình xanh; Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh. |
14 | Xây dựng trường THPT tại xã Định Long | 3,71 ha | Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị |
15 | Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh QL45 vào cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định | 6,2 km | Công trình đầu mối giao thông |
16 | Đường giao thông nối QL45, xã Định Liên với QL47B, xã Yên Trường, huyện Yên Định | 5,215 km | |
17 | Tuyến đường nối Đường tỉnh 516C với xã Định Công, huyện Yên Định đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hoá | 8,711 km | |
18 | Bến xe phía Nam | 4,1 ha | |
19 | Bến xe phía Bắc | 2,0 ha | |
20 | Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo Quy hoạch chung được phê duyệt | Quy chế | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị; Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị. |
4. Các chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị
4.1. Các khu vực phát triển đô thị
- Khu số 01: Khu vực phía Nam (gồm thị trấn Quán Lào và một phần xã Định Bình) được giới hạn từ khu vực phía Nam QL45 và phía Đông đường tỉnh 528, quy mô diện tích khoảng 500 ha;
+ Tính chất: Khu cải tạo, chỉnh trang; Khu bảo tồn tôn tạo các công trình di tích lịch sử; đất ở mới gắn với phát triển thương mại - dịch vụ.
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư cũ; Bảo tồn, tôn tạo khu vực hai bên bờ sông, khu di tích, đền thờ Lê Đình Thiêm và đền thờ Trần Ân Chiêm; Định hướng phát triển khu nhà ở mới, các công trình dịch vụ - thương mại dọc theo tuyến đường QL45 và phía Nam đường tỉnh 516B;
- Khu số 02: Khu vực phía Đông (thuộc một phần thị trấn Quán Lào, xã Định Hưng và xã Định Bình) được giới hạn từ khu vực phía Bắc QL45 và phía Đông Đường tỉnh 528, quy mô diện tích khoảng 950 ha;
+ Tính chất: Khu vực phát triển mới gắn với các công trình thương mại - dịch vụ dọc trục phía Bắc Đường tỉnh 516B;
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư cũ; Định hướng phát triển khu nhà ở mới, các công trình dịch vụ - thương mại dọc theo tuyến đường QL45 và phía Bắc Đường tỉnh 516B;
- Khu số 03: Khu vực phía Bắc thị trấn (thuộc một phần xã Định Liên, Định Long và thị trấn Quán Lào), được giới hạn từ khu vực phía Đông Bắc QL45 và phía Tây Đường tỉnh 528, quy mô diện tích khoảng 600 ha;
+ Tính chất: Khu vực trung tâm hành chính - chính trị huyện Yên Định; Phát triển khu nhà ở mới gắn với công viên cây xanh, hồ nước.
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư cũ; Định hướng phát triển khu nhà ở mới, công viên cây xanh, mặt nước khu vực phía Bắc thị trấn;
- Khu số 04: Khu vực phía Tây Bắc thị trấn (thuộc một phần xã Định Liên, Đinh Long và thị trấn Quán Lào), được giới hạn từ khu vực phía Tây Bắc QL45 và phía Tây Đường tỉnh 528, quy mô diện tích khoảng 655,7 ha;
+ Tính chất: Khu vực phát triển gắn với Cụm công nghiệp Quán Lào.
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư cũ; Định hướng phát triển khu nhà ở mới, công viên cây xanh, mặt nước tại Công viên Trung tâm; mở rộng Cụm công nghiệp Quán Lào theo Quy hoạch chung đô thị được phê duyệt; di rời khu vực chôn lấp rác thải.
4.2. Lộ trình triển khai các khu vực phát triển đô thị
TT | Khu vực PTĐT | Lộ trình triển khai | |
Giai đoạn từ năm 2024-2028 | Giai đoạn từ năm 2029-2035 | ||
1 | Khu số 1 | - Cải tạo chỉnh trang khu dân cư cũ - Đầu tư xây dựng các khu ở mới, các công trình TM-DV | - Đầu tư xây dựng các khu ở mới, các công trình TM-DV; - Bảo tồn, tôn tạo các công trình di tích lịch sử |
2 | Khu số 2 | - Đầu tư xây dựng các khu ở mới, các công trình TM-DV | - Cải tạo chỉnh trang khu dân cư cũ |
3 | Khu số 3 | - Cải tạo chỉnh trang khu dân cư cũ, khu trung tâm hành chính huyện - Phát triển khu nhà ở mới, công viên cây xanh, mặt nước khu vực phía Bắc thị trấn | - Đầu tư xây dựng các khu ở mới, các công trình TM-DV khu vực phía Tây Bắc đô thị |
4 | Khu số 4 | - Cải tạo chỉnh trang khu dân cư cũ - Mở rộng Cụm Công nghiệp; - Phát triển khu nhà ở mới, công viên cây xanh, mặt nước tại Công viên Trung tâm | Đầu tư xây dựng các khu ở mới, các công trình TM-DV khu vực phía Tây Bắc đô thị |
5.1. Danh mục các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các dự án khác thuộc phạm vi đô thị đã được xác định trong quy hoạch tỉnh:
STT | Tên dự án | Quy mô |
1 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Yên Định | Công suất 63MVA-110/35/22 |
2 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên Định 2 công suất 1x63MVA-110/35/22 | Công suất 1x63MVA-110/35/22 |
3 | Trung tâm thương mại Quán Lào (hạng III) | 3,8 ha |
4 | Khu xử lý chất thải (vị trí 2 tại xã Yên Lạc thay thế cho bãi rác thị trấn Quán Lào) | 5,9 ha |
5 | Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định | 1,2 ha |
5.2. Danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch chung đô thị được duyệt
STT | Dự án hạ tầng theo quy hoạch được phê duyệt | Quy mô |
1 | Về quy hoạch |
|
| Lập quy hoạch chi tiết 1/500 các khu vực, chức năng quan trọng | 5 đồ án |
2 | Về hạ tầng kỹ thuật |
|
2.1 | Về hạ tầng giao thông |
|
2.1.1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ cầu Yên Hoành đến đường tránh phía Nam TT Quán Lào | 3,6 km |
2.1.2 | Xây dựng các tuyến đường khu vực khác | 16,4 km |
2.2 | Xử lý nước thải và vệ sinh môi trường |
|
2.2.1 | Cải tạo, khơi thông, kè và xây dựng cảnh quan các khu vực hồ tự nhiên và dọc sông Mạn Định | 300 ha |
2.2.2 | Đầu tư, nâng cấp Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Yên Định |
|
2.2.3 | Cải tạo môi trường và cảnh quan khu vực (các khu vực cảnh quan đô thị và các nghĩa trang tập trung) |
|
2.3 | Hạ tầng cấp nước |
|
| Nâng cấp công suất nhà máy nước Yên Định | 10000m3/ngđ |
2.4 | Hạ tầng KCN, KĐT |
|
2.4.1 | Đầu tư hạ tầng CCN Quán Lào II | 72,5 ha |
2.4.2 | Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu đô thị (04 KĐT) | 150 ha |
3 | Về hạ tầng xã hội |
|
3.1 | Đầu tư xây dựng mới khu công sở thị trấn Quán Lào | 2,17 ha |
3.2 | Đầu tư, xây dựng khu liên hợp Văn hóa - TDTT | 10 ha |
3.3 | Xây dựng các khu vực thương mại dịch vụ hỗn hợp và nhà ở đô thị bổ trợ cho phát triển công nghiệp | 15 ha |
3.4 | Xây dựng bệnh viện dưỡng lão khu vực phía Nam | 3,25 ha |
3.5 | Chợ Định Liên mới | 3,88 ha |
3.6 | Chợ tại khu dân cư số 2 thị trấn | 1,26 ha |
3.7 | Chợ đầu mối khu vực phía Đông Nam | 3,48 ha |
3.8 | Đài truyền thanh thông minh thực hiện chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng Nông thôn mới |
|
3.9 | Cải tạo Nhà thi đấu đa năng, sân vận động; Sửa chữa Đài truyền thanh và Hội trường trung tâm huyện Yên Định |
|
- Ưu tiên nguồn vốn đầu tư công để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối cho từng giai đoạn 05 năm và 10 năm trong thời hạn quy hoạch;
- Huy động các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng đô thị và các dự án khác để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn về phân loại đô thị.
- Trong đó, dự kiến:
Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí (Đơn vị: Triệu đồng).
Nguồn vốn | Tổng mức đầu tư | Giai đoạn 2024-2028 | Giai đoạn 2029-2035 |
Ngân sách cấp trên | 277.500 | 224.362 | 53.138 |
Ngân sách huyện | 2.365.595 | 1.211.031 | 1.154.564 |
Nguồn vốn khác | 3.609.700 | 1.642.280 | 1.967.420 |
Tổng | 6.252.795 | 3.077.673 | 3.175.122 |
1. UBND huyện Yên Định:
- Tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình;
- Theo quy hoạch được duyệt chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo mỹ quan đô thị.
2. Sở Xây dựng và các sở ngành, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Yên Định và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4934/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 2Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 297/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 5Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 7Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 4364/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 9Quyết định 4358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 10Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 4934/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 13Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 15Nghị quyết 297/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 16Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2035
- Số hiệu: 151/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực