- 1Luật Công chứng 2014
- 2Nghị định 113/2014/NĐ-CP về quản lý hợp tác quốc tế pháp luật
- 3Luật đấu giá tài sản 2016
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 2402/QĐ-BTP năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp
- 10Thông tư 10/2017/TT-BTP về quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 14Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 17Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 19Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 20Quyết định 2069/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 149/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 24Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 1155/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 1156/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 33Quyết định 2220/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 của Bộ Tư pháp
- 34Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 36Kế hoạch 11-KH/TW năm 2022 thực hiện Nghị quyết về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2603/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-BTP ngày 11/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2603/QĐ-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở những quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân trong giai đoạn 2021 - 2030.
- Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. Trong đó tập trung thực hiện các trọng tâm cải cách hành chính theo chỉ đạo chung của Chính phủ là: Cải cách thể chế; tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chất lượng cao; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số đáp ứng yêu cầu phát triển chung.
- Tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của Bộ Tư pháp trong việc giúp Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác chuyên môn và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
2. Yêu cầu:
- Bám sát các nhiệm vụ cải cách hành chính theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, gắn với các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2023 đã được xác định tại Báo cáo số ..../BC-BTP ngày …./…./…. của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2023.
- Xác định rõ các nhiệm vụ được giao, lộ trình thực hiện, kết quả đầu ra và cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
1.1. Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo chung về cải cách hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ. Tổ chức giao ban công tác cải cách hành chính hoặc thực hiện lồng ghép nội dung vào các cuộc họp giao ban lãnh đạo Bộ, giao ban cấp vụ, giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ định kỳ.
1.2. Tích cực thực hiện các hoạt động tuyên truyền cải cách hành chính tại Bộ, trong đó chú trọng cải tiến và nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ.
1.3. Chú trọng thực hiện có hiệu quả việc bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp.
1.4. Tiếp tục gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng tại Bộ. Khuyến khích việc đề xuất và áp dụng sáng kiến trong công tác cải cách hành chính.
1.5. Ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
1.6. Quán triệt và chỉ đạo thực hiện nghiêm các nội dung theo yêu cầu tại Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030.
2. Cải cách thể chế
2.1. Tiếp tục quán triệt và thể chế hóa kịp thời, đầy đủ các nghị quyết, kết luận, chỉ thị, của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Chủ động tham mưu và tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và Kế hoạch số 11/KH-TW ngày 28/11/2022 thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW.
2.2. Tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật. Tiếp tục tham mưu thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng Định hướng xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 của Quốc hội.
2.3. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể chế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; tập trung nguồn lực xây dựng, hoàn thiện các văn bản QPPL được giao chủ trì soạn thảo, đảm bảo tiến độ, chất lượng đề ra.
2.4. Bảo đảm tiến độ và chất lượng công tác thẩm định đề nghị xây dựng VBQPPL, thẩm định dự án, dự thảo VBQPPL; kiểm soát chặt chẽ việc quy định TTHC; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo.
2.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra VBQPPL, nhất là tăng cường các đoàn công tác liên ngành, kiểm tra văn bản theo địa bàn, lĩnh vực; đẩy mạnh việc theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện, kết luận theo đúng quy định. Tiếp tục tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát VBQPPL để rà soát, xử lý các quy định pháp luật bất cập, không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng mắc khi thực hiện. Chú trọng phát huy vai trò của Tổ công tác đối với những việc cụ thể, phức tạp liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của nhiều bộ, ngành.
Tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa VBQPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu và hướng dẫn khai thác, sử dụng Bộ pháp điển để người dân, cơ quan, tổ chức sử dụng hiệu quả. Chú trọng phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan thực hiện cập nhật QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển theo quy định, bảo đảm QPPL được pháp điển kịp thời, đầy đủ, chính xác. Nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển.
2.6. Tiếp tục chú trọng và phát huy hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật; thực hiện tổng kết, đánh giá, làm cơ sở tiếp tục hoàn thiện công tác xây dựng VBQPPL.
2.7. Tham mưu với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện các giải pháp khắc phục căn bản tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản quy định chi tiết các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng lớn về cải cách TTHC theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trọng tâm là tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025 (theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ); Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia (ban hành kèm theo Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ); các nhiệm vụ thường xuyên tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; các nhiệm vụ liên quan đến Đề án Phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 cũng như những nhiệm vụ trọng tâm khác theo chương trình, kế hoạch của Văn phòng Chính phủ.
3.2. Kiểm soát chặt chẽ TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm công tác kiểm soát TTHC phải gắn liền với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Theo đó, quy định về TTHC trong các văn bản quy phạm pháp luật phải được kiểm soát ngay từ khi lập đề nghị xây dựng, soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thông qua việc đánh giá tác động của TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC, bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp pháp, hợp lý và phù hợp theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
3.3. Nâng cao chất lượng công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC, tiến hành rà soát, đánh giá thường xuyên quy định TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Bộ; đề xuất các phương án giản hóa TTHC đồng thời, tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc thực hiện theo thẩm quyền các hoạt động thực thi phương án nhằm hoàn thiện quy định có liên quan.
3.4. Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, bảo đảm 100% TTHC được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
3.5. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, tiếp tục ban hành, thực hiện các quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp; đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình TTHC, tăng cường triển khai, ứng dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ thông tin nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, nhất là chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính.
3.6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, quần chúng nhân dân đầy đủ, kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng; tăng cường phổ biến cho người dân và doanh nghiệp những quy định TTHC mới, được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung; thường xuyên viết tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; xây dựng các bảng biểu, pa-nô, áp-phích cổ động tuyên truyền, tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính, cải cách TTHC...
3.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, tập trung kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị thuộc Bộ. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế đó và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
3.8. Bám sát các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp đã được giao tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ và triển khai thực hiện Quyết định số 2274/QĐ-BTP ngày 18/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Bộ Tư pháp. Thực hiện hiệu quả việc rà soát thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định số 2220/QĐ-BTP ngày 11/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
4.1. Thực hiện nghiêm Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải pháp theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2069/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp và Quyết định số 2070/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
4.2. Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
4.3. Tiếp tục kiện toàn tổ chức, hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp đến năm 2021, định hướng đến năm 2030.
4.4. Xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của Bộ và Đề án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ sau khi các Bộ, ngành ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm theo thẩm quyền quy định của Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Cải cách chế độ công vụ
5.1. Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức mới. Đẩy mạnh việc thực hiện luân chuyển, điều động cán bộ, công chức theo chủ trương, kế hoạch của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp để thực hiện các nhiệm vụ lớn của Bộ, Ngành. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với chức danh cán bộ trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định.
5.2. Tập trung thực hiện hiệu quả Quyết định số 1155/QĐ-TTg ngày 30/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp" và Quyết định số 1156/QĐ-TTg ngày 30/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật”. Tập trung nguồn lực tạo sự chuyển biến về chất lượng và hiệu quả đào tạo cao đẳng luật.
5.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2023; Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức có trình độ chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
5.4. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, vừa bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động, vừa tạo động lực cho công chức, viên chức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, đoàn kết, văn minh.
6. Cải cách tài chính công
6.1. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm, đầy đủ, hiệu quả các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công tác đầu tư công.
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong công tác đầu tư, tập trung hoàn thành đúng yêu cầu, đúng mục đích, đúng quy định đối với các dự án được giao trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tư pháp, trong đó tập trung vào công tác triển khai các dự án được bố trí kế hoạch vốn trong năm 2023 và hướng dẫn công tác chuẩn bị dự án đối với các dự án khởi công mới trong năm 2023. Nâng cao tính sẵn sàng và tính khả thi để giải ngân vốn của dự án ngay sau khi được giao kế hoạch vốn năm 2023. Kiên quyết không để xảy ra tình trạng dự án được giao vốn nhưng không giải ngân được hoặc giải ngân không hết kế hoạch vốn được giao trong năm 2023. Chủ động rà soát điều chuyển vốn theo thẩm quyền giữa các dự án chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn theo quy định. Xây dựng nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các dự án lớn, quan trọng của Bộ hoặc tại các dự án được triển khai theo phương thức mới (dự án gộp các công trình trên địa bàn tỉnh hoặc liên tỉnh).
6.2. Triển khai hiệu quả dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Tổ chức điều hành, hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2023 cho các đơn vị dự toán, bảo đảm kịp thời theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đẩy mạnh hơn nữa mức độ tự chủ các các đơn vị sự nghiệp công lập. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với các cơ sở nhà, đất thuộc Bộ Tư pháp quản lý theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP. Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
7.1. Tập trung thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ của ngành Tư pháp theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng của ngành Tư pháp, đặc biệt là phát huy vị trí, vai trò Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc để chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác.
7.2. Thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số gắn với bảo đảm an toàn thông tin mạng trong ngành Tư pháp. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, truyền thông đối với việc khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến cũng như các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp.
7.3. Nâng cấp, triển khai và duy trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng; thực hiện các giải pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin với cơ sở dữ liệu do các bộ, ngành, cơ quan khác quản lý, đặc biệt là thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
7.4. Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch Ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch chuyển đổi số ngành Tư pháp giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Các nhiệm vụ cụ thể cải cách hành chính được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai và thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng các nhiệm vụ theo Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2023.
1.2. Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính lồng ghép vào báo cáo định kỳ (tháng, quý, 06 tháng và năm) theo điểm a khoản 2 Điều 32 Quyết định số 2402/QĐ-BTP ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ, gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này.
3. Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề xuất với Lãnh đạo Bộ về các biện pháp cần thiết để bảo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2023 được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
- Đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ để tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 tại các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời báo cáo với Lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2603/QĐ-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM CHỦ YẾU | NGUỒN KINH PHÍ BẢO ĐẢM |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | ||||||
1. | Ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2023 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Ban hành: Tháng 3. - Tổ chức kiểm tra: Quý IIl-Quý IV. | Quyết định | Ngân sách nhà nước |
2. | Rà soát, chuẩn bị bộ tài liệu tự đánh giá, giải trình Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2022 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | Báo cáo; Tài liệu tự đánh giá gửi Bộ Nội vụ trên Phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC | Ngân sách nhà nước |
3. | Rà soát, chuẩn bị bộ tài liệu thẩm định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, địa phương năm 2022 | Văn phòng Bộ | - Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. - Cục Kiểm tra văn bản QPPL. - Cục Quản lý XLVPHC&TDTHPL. | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | Tài liệu, ý kiến thẩm định gửi Bộ Nội vụ trên Phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC | Ngân sách nhà nước |
4. | Tổ chức rút kinh nghiệm chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2022 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Sau khi Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ công bố Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số SIPAS 2022 | - Tọa đàm rút kinh nghiệm. - Văn bản quán triệt. | Ngân sách nhà nước |
5. | Tổ chức Tọa đàm của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp về nhiệm vụ trọng tâm công tác cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2024 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp | - Tọa đàm rút kinh nghiệm. - Văn bản quán triệt. | Ngân sách nhà nước |
6. | Tổ chức thực hiện Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | Văn bản quán triệt thực hiện | Ngân sách nhà nước |
7. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Hội nghị, Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
8. | Tiếp tục gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng tại Bộ. Khuyến khích việc đề xuất và áp dụng sáng kiến trong công tác cải cách hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Thi đua - Khen thưởng và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Báo cáo, quyết định, công văn | Ngân sách nhà nước |
9. | Cải tiến và nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ | Văn phòng Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | Tin bài | Ngân sách nhà nước |
10. | Xây dựng, ban hành các báo cáo cải cách hành chính của Bộ Tư pháp, thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Ban hành Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
11. | Tham mưu thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ | Báo cáo/Công văn/Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
12. | Tham mưu, tổ chức tốt hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ Tư pháp | Văn phòng Bộ | - Các đơn vị thuộc Bộ. - Các đ/c thành viên BCĐ CCHC của Bộ Tư pháp | Cả năm | Báo cáo/Công văn/Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
II. Cải cách thể chế | ||||||
13. | Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 | Vụ Các vấn đề chung về XDPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 | Tờ trình Đề nghị của Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
14. | Đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 | Tờ trình Đề nghị của Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
15. | Đề án ban hành Chương trình hành động quốc gia hoàn thiện chính sách và pháp luật nhằm thúc đẩy thực hành kinh doanh có trách nhiệm tại Việt Nam | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 01 | Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
16. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã | Cục Quản lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; Các đơn vị xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 6 | Tờ trình, dự thảo Nghị định | Ngân sách nhà nước |
17. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật, pháp lệnh được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 | Vụ Các vấn đề chung về XDPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 7 | Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
18. | Quyết định ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 5 | Vụ Các vấn đề chung về XDPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 7 | Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
19. | Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực liên quan đến thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các chức danh | Cục Quản lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 8 (Theo trình tự thủ tục rút gọn) | Tờ trình, dự thảo Nghị định | Ngân sách nhà nước |
20. | Nghị định thay thế Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 8 | Tờ trình, dự thảo Nghị định | Ngân sách nhà nước |
21. | Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển | Cục Kiểm tra văn bản QPPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 10 | Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
22. | Nghị định của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành (nếu có đề xuất của các bộ, ngành) | Cục Kiểm tra văn bản QPPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 11 | Tờ trình, dự thảo Nghị định | Ngân sách nhà nước |
23. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành (nếu có đề xuất của các bộ, ngành). | Cục Kiểm tra văn bản QPPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 11 | Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
24. | Dự án Luật Công chứng (sửa đổi) | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 11 trình Chính phủ | Hồ sơ Luật Công chứng (sửa đổi) | Ngân sách nhà nước |
25. | Quyết định ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 | Vụ Các vấn đề chung về XDPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12 | Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
26. | Nghiên cứu xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BTP ngày 26/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp | Cục Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Tờ trình, Dự thảo Thông tư | Ngân sách nhà nước |
27. | Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành (nếu có đề xuất của các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan liên quan) | Cục Kiểm tra văn bản QPPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | tháng 12 | Hồ sơ dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản QPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành | Ngân sách nhà nước |
28. | Tham mưu với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện các giải pháp khắc phục căn bản tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản quy định chi tiết các Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội. | Vụ Các vấn đề chung về XDPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Tờ trình, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
III. Cải cách thủ tục hành chính | ||||||
29. | Ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát TTHC của Bộ Tư pháp năm 2023 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | - Ban hành: Tháng 12/2022 - Thực hiện: Cả năm 2023 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ tư pháp | Ngân sách nhà nước |
30. | Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về kiểm soát thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan | Các đơn vị thuộc Bộ có TTHC |
| Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định; Hội nghị/Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
31. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nhiệm vụ xây dựng công dịch vụ công Bộ Tư pháp, kết nối dịch vụ công của Bộ với Cổng dịch vụ công Quốc gia | Các đơn vị thuộc Bộ giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định; Hội nghị/Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
32. | Tiếp tục thực hiện đồng bộ trạng thái tiến độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (trong hạn và quá hạn) theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2019. | Các đơn vị thuộc Bộ giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Hồ sơ TTHC được đồng bộ | Ngân sách nhà nước |
33. | Đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các đơn vị thuộc Bộ (theo Quyết định số 2279/QĐ-BTP ngày 13/11/2020). | - Các đơn vị giải quyết TTHC - Văn phòng Bộ |
| Thường xuyên | Công văn; Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
34. | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2177/QĐ-BTP ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có TTHC | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định; Hội nghị | Ngân sách nhà nước |
35. | Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2097/QĐ-BTP ngày 26/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | Quyết định số 2097/QĐ-BTP ngày 26/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Ngân sách nhà nước |
36. | Thực hiện hiệu quả Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp | Các đơn vị giải quyết TTHC của Bộ | Văn phòng Bộ - Cục Công nghệ thông tin - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Theo Quyết định số 3155/QĐ-BTP ngày 03/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Ngân sách nhà nước |
37. | Rà soát các TTHC, hoàn thiện tính năng kỹ thuật, hồ sơ để tiếp tục nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến lên mức độ toàn trình | - Văn phòng Bộ - Cục CNTT - Các đơn vị thuộc Bộ cung cấp dịch vụ công | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Nâng cấp các dịch vụ công lên mức toàn trình | Ngân sách nhà nước |
38. | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Các đơn vị giải quyết TTHC | - Văn phòng Bộ - Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | Các TTHC được tái cấu trúc, nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Ngân sách nhà nước |
39. | Kiểm soát chặt chẽ TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm công tác kiểm soát TTHC phải gắn liền với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ giải quyết TTHC | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn; Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
40. | Tổ chức thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Văn phòng Bộ | Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Bổ trợ tư pháp, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa của Thủ tướng Chính phủ (nếu có) | Ngân sách nhà nước |
41. | Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp về các quy định không còn phù hợp, gặp khó khăn cho hoạt động kinh doanh thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia; qua đối thoại, tham vấn. | Các đơn vị thuộc Bộ quản lý quy định về điều kiện kinh doanh | Văn phòng Bộ, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ | Thường xuyên | Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
42. | Thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ quản lý quy định về điều kiện kinh doanh | Các đơn vị xây dựng pháp luật thuộc Bộ, Văn phòng Bộ | Sau khi phương án đơn giản hóa được phê duyệt | Quy định về điều kiện kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | Ngân sách nhà nước |
43. | Thực thi phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ quản lý quy định TTHC được phê duyệt phương án phân cấp | Các đơn vị xây dựng pháp luật thuộc Bộ, Văn phòng Bộ | Theo lộ trình tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Các quy định TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | Ngân sách nhà nước |
44. | Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp | Theo Quyết định số 2220/QĐ-BTP ngày 11/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Theo Quyết định số 2220/QĐ-BTP ngày 11/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Theo lộ trình tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2220/QĐ-BTP ngày 11/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Theo Quyết định số 2220/QĐ-BTP ngày 11/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Ngân sách nhà nước |
45. | Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành những TTHC, quy định thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất | Các đơn vị xây dựng pháp luật thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên | Quy định TTHC được ban hành đảm bảo sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp | Ngân sách nhà nước |
46. | Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang căn cứ các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, thủ tục hành chính nội bộ và phương án phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế các quy định không còn phù hợp, tổng hợp đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh. | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | - Các bộ, cơ quan ngang bộ; - Các đơn vị thuộc Bộ. | Thường xuyên, đảm bảo lộ trình tại các phương án đơn giản hóa được phê duyệt | Các đề xuất được đưa vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh, chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Ngân sách nhà nước |
47. | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, bảo đảm 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Việc tiếp nhận, giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
48. | Kiện toàn Bộ phận một cửa, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng Bộ | Theo Quyết định số 2097/QĐ-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Bộ phận một cửa được kiện toàn, Bộ nhận diện thương hiệu được triển khai thực hiện | Ngân sách nhà nước |
49. | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công đảm bảo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
50. | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết TTHC | - Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ. - Cục Công nghệ thông tin. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2097/QĐ-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; trả kết quả TTHC đảm bảo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
51. | Thực hiện cung cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử bên cạnh bản giấy; không yêu cầu người cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa và chia sẻ theo đúng quy định. | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Thường xuyên theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Việc trả kết quả giải quyết TTHC được thực hiện theo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
52. | Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC; đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các TTHC hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin | Thường xuyên | Các nhiệm vụ được thực hiện đảm bảo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
53. | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại đơn vị. Cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và định kỳ hàng tháng công khai danh sách đơn vị, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của Bộ. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện TTHC, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp. | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin | Thường xuyên | Việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công đáp ứng yêu cầu đề ra | Ngân sách nhà nước |
54. | Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin | Thường xuyên | Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị được thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng | Ngân sách nhà nước |
55. | Khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, cơ sở dữ liệu quốc tịch, cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, cơ sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ; giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội | Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Trợ giúp pháp lý; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Đối với Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự: 30/6/2023; - Đối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử: theo tiến độ xây dựng Cơ sở dữ liệu; - Đối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính: theo tiến độ xây dựng sau khi có quyết định tiếp tục xây dựng Cơ sở dữ liệu này. | Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được hoàn thiện và kết nối theo yêu cầu; các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được kết nối, tích hợp | Ngân sách nhà nước |
56. | Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Thường xuyên | Việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử đảm bảo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
57. | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 31/5/2023 | Các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được chuẩn hóa | Ngân sách nhà nước |
58. | Nghiên cứu, đề xuất chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Bộ kết hợp với tiêu chí chấm điểm các đơn vị thuộc Bộ hàng năm trên cơ sở Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Văn phòng Bộ | Vụ Thi đua - Khen thưởng; Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo chương trình, kế hoạch công tác năm của Bộ | Chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Bộ được đưa vào tiêu chí chấm điểm các đơn vị thuộc Bộ hàng năm | Ngân sách nhà nước |
59. | Sử dụng Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp để chỉ đạo, điều hành việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại đơn vị; kịp thời chấn chỉnh kỷ cương, xử lý nghiêm cán bộ vi phạm và tăng cường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức. | Các đơn vị giải quyết TTHC tại Bộ | Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Chất lượng giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công đảm bảo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
60. | Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Cục Công nghệ thông tin; Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo lộ trình triển khai cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin; phân công tại văn bản số 3555/BTP-VP ngày 08/10/2021 của Bộ Tư pháp | Thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ | Ngân sách nhà nước |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||||
61. | Xây dựng Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Tư pháp và Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2024 của Bộ Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý III/2023 | Kế hoạch của Bộ Tư pháp | Ngân sách nhà nước |
62. | Xây dựng Quyết định giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2024 của Bộ Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2023 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Ngân sách nhà nước |
63. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Bộ Nội vụ | Quý III/2023 | Quyết định | Ngân sách nhà nước |
64. | Tham mưu, tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị định số 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và các văn bản mới được ban hành về công tác tổ chức cán bộ để kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan tư pháp bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả phù hợp với tình hình mới | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định | Ngân sách nhà nước |
65. | Xây dựng Đề án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Sau khi các Bộ, ngành ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm theo thẩm quyền quy định | Công văn; Báo cáo; Quyết định | Ngân sách nhà nước |
66. | Xây dựng Đề án vị trí việc làm của Bộ Tư pháp theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Sau khi các Bộ, ngành ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm theo thẩm quyền quy định | Công văn; Báo cáo; Quyết định | Ngân sách nhà nước |
V. Cải cách chế độ công vụ | ||||||
67. | Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2023. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Bộ | Các lớp đào tạo, bồi dưỡng và Báo cáo kết quả | Ngân sách nhà nước |
68. | Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức có trình độ chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định; Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
69. | Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Đẩy mạnh việc thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo kế hoạch của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với chức danh cán bộ trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định. Thực hiện chủ trương biệt phái công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ để tập trung thực hiện các nhiệm vụ lớn, cấp bách của Bộ, Ngành | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Quyết định, Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
70. | Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, vừa bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động, vừa tạo động lực cho công chức, viên chức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, đoàn kết, văn minh | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Quyết định, Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
71. | Thực hiện Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" và Đề án “Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp" | - Trường Đại học Luật Hà Nội. - Học viện Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định; Hội nghị/Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
72. | Thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch Lãnh đạo cấp Vụ, cấp phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Bộ nhiệm kỳ 2021-2026 và nhiệm kỳ 2026-2031 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Quyết định, Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
73. | Tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Quyết định, Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
74. | Tăng cường quản lý các cơ sở đào tạo thuộc Bộ phù hợp với định hướng phát triển đào tạo nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo cán bộ pháp luật đáp ứng nhu cầu của xã hội | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Quyết định, Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
VI. Cải cách tài chính công | ||||||
75. | Ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2023 | Cục Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Ngân sách nhà nước |
76. | Tổ chức điều hành, hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2023 cho các đơn vị dự toán bảo đảm kịp thời theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính; kịp thời quán triệt, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các văn bản, chế độ trong lĩnh vực ngân sách, tài sản; Thường xuyên theo dõi, phối hợp chặt chẽ trong thẩm định, kịp thời trình Lãnh đạo Bộ điều chỉnh, bổ sung dự toán NSNN tại các đơn vị dự toán đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Bộ, ngành. | Cục Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định; Hội nghị/Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
77. | Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2023 của Bộ Tư pháp và Hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung năm 2023, Quyết định mua sắm xe ô tô chuyên dùng năm 2023; Tiếp tục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản nhả nước của các đơn vị dự toán; thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự án mua sắm tài sản; kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản của các đơn vị dự toán theo thẩm quyền. | Cục Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định | Ngân sách nhả nước |
78. | Tiếp tục tổ chức triển khai các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, trong đó tập trung vào công tác triển khai các dự án năm 2023 và hướng dẫn việc triển khai các dự án theo kế hoạch; nâng cao tính sẵn sàng và tính khả thi để giải ngân vốn của dự án ngay sau khi được giao kế hoạch vốn năm 2023; không để xảy ra tình trạng sau khi giao kế hoạch vốn mới bắt đầu triển khai các công việc, đề xuất giao vốn nhưng đến thời điểm giao vốn vẫn không hoàn thiện được thủ tục đầu tư dự án; kiên quyết không để xảy ra tình trạng dự án được giao vốn nhưng không giải ngân được hoặc giải ngân không hết kế hoạch vốn được giao trong năm 2023. Xây dựng nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024. | Cục Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn; Báo cáo; Quyết định; Hội nghị/Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
VII. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số | ||||||
79. | Thực hiện tốt việc gửi nhận văn bản điện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. | Các đơn vị thuộc Bộ | - Văn phòng Bộ - Cục Công nghệ thông tin | Cả năm |
| Ngân sách nhả nước |
80. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch chuyển đổi số ngành Tư pháp giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030. | - Cục Công nghệ thông tin - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| Ngân sách nhả nước |
81. | Tập trung nguồn lực xây dựng và triển khai hiệu quả Dự án đầu tư công về xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc bảo đảm kết nối, chia sẻ, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Tiếp tục nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến do Bộ, ngành Tư pháp cung cấp lên mức toàn trình; kết nối và thực hiện có hiệu quả việc cung cấp các dịch vụ này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch công của Bộ | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
82. | Nâng cấp, triển khai và duy trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng; thực hiện các giải pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin với cơ sở dữ liệu do các bộ, ngành, cơ quan khác quản lý, đặc biệt là thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
83. | Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định 149/QĐ-BTP ngày 28/01/2022 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
84. | Tiếp tục triển khai triển khai dự án Đầu tư hạ tầng Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp giai đoạn 2022- 2024 | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
85. | Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; Giám sát thường xuyên hệ thống, phát hiện và xử lý sớm các vấn đề về an toàn thông tin, đảm bảo các hệ thống công nghệ thông tin được an toàn, bảo mật; kiểm soát và ngăn chặn kịp thời các loại mã độc máy tính nguy hiểm trong mạng máy tính Bộ Tư pháp. Cập nhật các lỗ hổng bảo mật theo khuyến cáo của các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin. Phối hợp với Trung tâm giám sát an ninh mạng - Ban Cơ yếu Chính phủ tiếp tục triển khai hệ thống giám sát tấn công có chủ đích APT cho hệ thống mạng công nghệ thông tin của Bộ; | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
86. | Hoàn thiện, nâng cấp Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng giao của Bộ để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | 30/6/2023 | Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng giao của Bộ Tư pháp được hoàn thiện, nâng cấp theo yêu cầu | Ngân sách nhà nước |
87. | Đấy nhanh việc xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo lộ trình chung của Chính phủ | Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư pháp được hoàn thiện và tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
- 1Quyết định 1363/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Xây dựng
- 2Quyết định 3100/QĐ-CHK năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Cục Hàng không Việt Nam
- 3Quyết định 4658/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Quyết định 1997/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 2657/QĐ-BKHCN năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Kế hoạch 20/KH-TANDTC năm 2023 về tổ chức Hội nghị triển khai công tác Cải cách Tư pháp theo Nghị quyết 27-NQ/TW do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 105/QĐ-TCHQ về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của Tổng cục Hải quan
- 1Luật Công chứng 2014
- 2Nghị định 113/2014/NĐ-CP về quản lý hợp tác quốc tế pháp luật
- 3Luật đấu giá tài sản 2016
- 4Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 2402/QĐ-BTP năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp
- 11Thông tư 10/2017/TT-BTP về quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 13Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 15Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 18Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 21Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 23Quyết định 2069/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 149/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 27Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 30Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 1155/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 1156/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 36Quyết định 2220/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 của Bộ Tư pháp
- 37Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 38Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 39Quyết định 1363/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Xây dựng
- 40Quyết định 3100/QĐ-CHK năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Cục Hàng không Việt Nam
- 41Kế hoạch 11-KH/TW năm 2022 thực hiện Nghị quyết về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 42Quyết định 4658/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 43Quyết định 1997/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2022-2025
- 44Quyết định 2657/QĐ-BKHCN năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 45Kế hoạch 20/KH-TANDTC năm 2023 về tổ chức Hội nghị triển khai công tác Cải cách Tư pháp theo Nghị quyết 27-NQ/TW do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 46Quyết định 105/QĐ-TCHQ về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của Tổng cục Hải quan
Quyết định 2603/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2023
- Số hiệu: 2603/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết