- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 3Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng (trừ quy hoạch đô thị) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị thực hiện theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tổ chức lập quy hoạch xây dựng.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập quy hoạch xây dựng, bao gồm:
a) Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
b) Quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh.
c) Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện.
d) Quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù.
đ) Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù (trừ quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều này).
e) Các quy hoạch xây dựng khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập quy hoạch xây dựng, bao gồm:
a) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc phạm vi ranh giới quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y.
b) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc phạm vi Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp được giao quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, bao gồm:
a) Quy hoạch xây dựng vùng huyện (trừ vùng du lịch sinh thái Măng Đen, huyện Kon Plông và các vùng huyện có chức năng đặc thù khác được xác định theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được phê duyệt hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập).
b) Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng đặc thù (trừ quy hoạch quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này).
4. Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng đối với khu vực được giao đầu tư có quy mô từ 5ha trở lên (từ 2ha trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư).
Điều 3. Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
1. Sở Xây dựng chủ trì:
a) Tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đối với các quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù (trừ các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ), quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô trên 200 ha và quy hoạch xây dựng khác có ý nghĩa quan trọng theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Quản lý Đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện) chủ trì:
a) Tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đối với các quy hoạch phân khu, quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch xây dựng khác có ý nghĩa quan trọng theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng. Thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật Xây dựng năm 2014. Điều 5. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng.
1. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm rà soát quy hoạch xây dựng thuộc địa bàn quản lý của mình, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua ở xây dựng) xem xét, quyết định việc điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
2. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát quy hoạch xây dựng thuộc địa bàn quản lý của mình, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (thông qua Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Quản lý Đô thị thành phố Kon Tum) xem xét, quyết định việc điều chỉnh quy hoạch. Trước khi quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dựng phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
Điều 6. Thực hiện, quản lý quy hoạch xây dựng.
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các thông tin theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn do mình quản lý, trừ các khu vực thuộc trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quy định tại điểm b, khoản này.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp các thông tin theo quy hoạch xây dựng trong phạm vi các đồ án quy hoạch xây dựng được giao quản lý thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Bờ Y và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
c) Các thông tin quy hoạch xây dựng được cung cấp phải phù hợp với quy hoạch xây dựng và trên cùng một văn bản.
d) Đối với những địa điểm xây dựng công trình không nằm trong quy hoạch xây dựng hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trước khi cung cấp các thông tin quy hoạch phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua ở ây dựng tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định).
e) Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý Đô thị thành phố Kon Tum là cơ quan đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng.
2. Cấp giấy phép quy hoạch:
a) Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép quy hoạch cho Dự án đầu tư xây dựng trong phạm vi ranh giới quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và quy hoạch Vùng du lịch sinh thái Măng Đen.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp còn lại trong khu chức năng đặc thù thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
3. Tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng:
a) Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức công bố quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù liên tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức công bố quy hoạch xây dựng vùng tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; các đồ án được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng và đồ án quy hoạch chi tiết thuộc dự án đầu tư quy định khoản 5 Điều 2 Quyết định này để mọi người thực hiện, giám sát thực hiện.
c) Ủy ban nhân dân xã thực hiện công bố quy hoạch xây dựng xã và điểm dân cư nông thôn.
Điều 7. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Xây dựng tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo quy định tại Quyết định này và các văn bản quy định pháp luật có liên quan về quy hoạch xây dựng.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý theo đúng quy định tại Quyết định này, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về quy hoạch xây dựng và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Xây dựng.
- 1Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định chung về quản lý quy hoạch, kiến trúc công trình được miễn giấy phép xây dựng ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 212/2019/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ chi thường xuyên vốn sự nghiệp giao thông cho công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên cầu đường bộ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019
- 1Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 3Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định chung về quản lý quy hoạch, kiến trúc công trình được miễn giấy phép xây dựng ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 12Nghị quyết 212/2019/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ chi thường xuyên vốn sự nghiệp giao thông cho công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên cầu đường bộ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 26/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Đào Xuân Quí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2016
- Ngày hết hiệu lực: 13/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực