Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2016/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3215/TTr-SXD ngày 31/8/2017 và Tờ trình số 3530/TTr-SXD ngày 29/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ, cụm từ sau đây được hiểu như sau:
1. Các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới bao gồm: Các tuyến, trục đường có bề rộng nền đường từ 22,5m trở lên (xác định theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt hoặc theo thực tế); các trục đường có tên: Hương Giang, Nguyễn Văn Trỗi; tuyến đường hai bên bờ sông Cầu Rào; tuyến đường bờ sông phía Đông sông Nhật Lệ.
2. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng trên địa bàn tỉnh được xác định như sau:
a) Khu vực quy hoạch Trung tâm hành chính tỉnh;
b) Khu vực trong Thành cổ Đồng Hới;
c) Các khu vực trên địa bàn thành phố Đồng Hới có vị trí, ranh giới tiếp giáp với một trong các tuyến đường: Võ Nguyên Giáp, Phạm Văn Đồng, Hữu Nghị, Nguyễn Hữu Cảnh, Hương Giang, Quách Xuân Kỳ, Nguyễn Du, Trương Pháp, Lý Thánh Tông, Lý Thường Kiệt, Hùng Vương, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, các tuyến đường có chiều rộng nền đường theo quy hoạch (quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết) từ 30m trở lên;
d) Các khu vực có quy mô sử dụng đất từ 5ha trở lên, có vị trí tiếp giáp với các trục đường quy hoạch (quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết) rộng từ 22,5m trở lên, thuộc địa bàn các phường thuộc thị xã hoặc tại khu vực quy hoạch đô thị - du lịch Phong Nha thuộc huyện Bố Trạch;
e) Các khu du lịch, khu vui chơi giải trí, thể thao ven biển có quy mô sử dụng đất từ 5ha trở lên.
3. Khu chức năng đặc thù trên địa bàn tỉnh là khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt hoặc hỗn hợp gồm: Khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn; khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật; khu chức năng đặc thù khác được xác định theo quy hoạch vùng được phê duyệt hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập.
4. Công trình xây dựng cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ được quy định cụ thể tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
5. Công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng và các công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo (theo Điều 34 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo), được phân loại như sau:
a) Công trình tín ngưỡng là những công trình như: Đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ và những công trình tương tự khác;
b) Công trình tôn giáo là những công trình như: Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp và những công trình tương tự của các tổ chức tôn giáo;
c) Công trình phụ trợ là những công trình không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, như: Nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp, tường rào khuôn viên cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và các công trình tương tự khác.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Lập quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng sau:
a) Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng chức năng đặc thù;
b) Quy hoạch chung đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 huyện trở lên; quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù, trừ các quy hoạch đã quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị mới; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng có quy mô sử dụng đất từ 5ha trở lên trong các khu vực có ý nghĩa quan trọng trên địa bàn tỉnh; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 huyện trở lên (trừ các quy hoạch đã quy định tại Khoản 6 Điều này);
d) Đồ án quy hoạch xây dựng khác khi được UBND tỉnh giao.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án:
a) Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong Khu kinh tế: Khu trung tâm hành chính; khu trung tâm cửa khẩu; khu phi thuế quan; khu dịch vụ hậu cần; khu sản xuất công nghiệp; khu thương mại dịch vụ, khu nhà ở công nhân và các khu vực khác do UBND tỉnh giao quản lý (trừ các quy hoạch đã quy định tại Khoản 5, 6 Điều này).
3. UBND thành phố, UBND thị xã tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch đã quy định tại Khoản 1, 2, 5, 6 Điều này.
4. UBND huyện tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn và các quy hoạch xây dựng có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính từ 2 xã trở lên trong phạm vi do mình quản lý, trừ các quy hoạch đã quy định tại Khoản 1, 2, 6 Điều này.
5. UBND xã chủ trì tổ chức việc lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn (gồm: Quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn).
6. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong phạm vi thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc được cơ quan có thẩm chấp thuận bằng văn bản. Với dự án quy hoạch có quy mô diện tích từ 02ha trở xuống không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, không bắt buộc chủ đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, phần quy định về chi phí lập dự án quy hoạch được xác định trong quá trình tổ chức lập đồ án quy hoạch.
7. Thẩm quyền lập điều chỉnh nhiệm vụ và điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị và Điều 34 Luật Xây dựng, cụ thể:
a) UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng đối với các loại quy hoạch sau:
- Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện;
- Quy hoạch chung xây dựng thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới, trừ quy hoạch chung xây dựng đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên;
- Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù trừ quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế; quy hoạch chung xây dựng khu công nghệ cao; quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, khu sinh thái, khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao, khu chức năng đặc thù khác cấp quốc gia;
- Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới;
- Quy hoạch xây dựng do UBND tỉnh giao Sở Xây dựng lập và các quy hoạch xây dựng có tính chất quan trọng khác khi cần thiết.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (trừ các quy định tại Điểm a, c Khoản này), sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
c) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
a) Sở Xây dựng cấp phép xây dựng đối với các công trình sau:
- Công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (trừ các công trình thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh);
- Công trình tôn giáo gồm: Công trình tôn giáo riêng lẻ hoặc công trình tôn giáo và các hạng mục công trình phụ trợ kèm theo trong một hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng);
- Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
- Công trình xây dựng, công trình tín ngưỡng, các công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng hoặc cơ sở tôn giáo, công trình hạ tầng kỹ thuật hai bên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh cấp phép xây dựng các công trình xây dựng cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc phạm vi quản lý.
c) UBND huyện, thị xã, thành phố Đồng Hới cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình sau:
- Công trình cấp III, cấp IV (trừ các công trình quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 11);
- Công trình tín ngưỡng cấp III hoặc cấp IV, công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng hoặc cơ sở tôn giáo, nhà ở riêng lẻ cấp III, cấp IV thuộc phạm vi địa giới hành chính của mình, bao gồm các khu vực thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2016 đính chính nội dung tại Điều 2 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND “Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”
- 3Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 7Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND
- 8Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND
- 9Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 5Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 6Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 14Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2016 đính chính nội dung tại Điều 2 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND “Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”
- 18Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 19Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 21Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 23Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND
- 24Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 40/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra