Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2557/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 CỦA THỊ XÃ HỒNG LĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 13/6/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 220/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh thông qua danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất; danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2020;

Xét đề nghị của UBNĐ thị xã Hồng Lĩnh tại Tờ trình số 106/TTr-UBNĐ ngày 22/6/2020 (kèm Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 22/6/2020 của HĐND thị xã Hồng Lĩnh; Báo cáo thuyết minh Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Hồng Lĩnh; Bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 (tỷ lệ 1:10.000) của thị xã Hồng Lĩnh);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2493/TTr-STNMT ngày 03/82020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Hồng Lĩnh, với các nội dung như sau:

1. Danh mục các công trình, dự án Điều chỉnh, bổ sung thực hiện đến năm 2020:

TT

Tên công trình

Tng diện tích (ha)

Sử dụng trên các loại đất

Địa đim

Vị trí trên bản đồ điều chỉnh, bổ sung QHSD đất đến năm 2020

Ghi chú

LUA

RPH

Đất Khác

 

 

 

I

Đất năng lượng

0,02

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng ĐZ, TBA chống quá tải và giảm tổn thất điện năng lưới điện các phường thuộc thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh năm 2020

0,02

 

 

0,02

Phường Đức Thuận, phường Nam Hồng, phường Đậu Liêu

1

 

I

Đất tôn giáo

0,03

 

 

 

 

 

 

2

Mở rộng nhà học giáo lý giáo xứ Tiếp Võ

0,03

 

 

0,03

TDP 7, phường Nam Hồng

2

 

III

Đất thủy lợi

8,00

 

 

 

 

 

 

3

Công trình tiêu năng và thoát lũ đuôi tràn Khe Dọc, thị xã Hồng Lĩnh

8,00

0,5

 

7,5

Phường Trung Lương và phường Đức Thuận

3

 

IV

Đt nông nghiệp khác

24,91

 

 

 

 

 

 

1

Dự án chăn nuôi bò thịt chất lượng cao

1,37

1,33

 

0,04

Xã Thuận Lộc

4

 

2

Dự án trồng dâu nuôi tằm

23,54

23,34

 

0,2

phường Trung Lương

5

 

 

Tổng: 5 công trình, dự án

32,96

25,17

 

7,79

 

 

 

2. Tổng hợp số liệu sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã

Tổng diện tích đã được UBND tỉnh duyệt (ha)

Tổng diện tích sau khi điều chỉnh (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

5,897.26

5,897.26

1

Đất nông nghiệp

NNP

3,277.93

3,276.41

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1,187.90

1,162.73

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1,187.90

1,162.73

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

98.65

98.65

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

247.95

246.69

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

1,346.86

1,346.86

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

291.38

291.38

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

36.84

36.84

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

68.35

93.26

2

Đt phi nông nghiệp

PNN

2,428.78

2,432.55

2.1

Đất quốc phòng

CQP

56.53

56.53

2.2

Đất an ninh

CAN

3.67

3.67

23

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

114.38

114.38

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

203.12

202.80

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

202.99

202.99

28

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

920.96

928.98

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

11.80

11.80

2.11

Đất danh lam thắng cnh

DDL

 

 

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

24.50

24.50

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

47.25

47.25

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

312.34

311.91

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

17.23

17.23

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2.32

2.32

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

28.98

29.01

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

116.67

116.67

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

66.49

66.49

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

7.76

7.73

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

88.73

88.73

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

10.75

10.75

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

131.31

127.81

225

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

61.00

61.00

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

3

Đất chưa sử dng

CSD

190.55

188.30

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

5,155.81

5,155.81

3. Vị trí, điện tích các loại đất trong Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được xác định theo bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (tỷ lệ 1: 10.000) và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thị xã Hồng Lĩnh.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND thị xã Hồng Lĩnh có trách nhiệm:

1. Công bố công khai Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

2. Lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 bổ sung trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định;

3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Đoàn ĐĐQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND thị xã Hồng Lĩnh và Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP (phụ trách);
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn