Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2553/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 75/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vc Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 78/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực Văn hóa thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ quy định về phí, lệ phí quy định tại các quyết định:

1. Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng nhân dân tnh Cao Bằng về ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh.

2. Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

3. Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối vi phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực ca khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

4. Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 về bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại các chợ trên địa bàn Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

5. Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về mức thu, tỷ lệ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

6. Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

7. Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với hàng hóa là ô tô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Công Thương, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh