Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 20 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC SA ĐI, BỔ SUNG QUYT ĐNH S 23/QĐ-UBND NGÀY 27/02/2015 VÀ QUYT ĐNH S 80/QĐ-UBND NGÀY 11/8/2015 CA Y BAN NHÂN DÂN TNH V VIC QUY ĐNH MC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ T L TRÍCH, NP NGÂN SÁCH NHÀ NƯC ÁP DNG TRÊN ĐA BÀN TNH BC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dn v phí và lệ phí thuộc thm quyn quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 và Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của Hội đng nhân dân tỉnh v việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 142/TTr-STC ngày 13 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 và Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:

1. Sửa đi Khoản 7, Mục II, Phụ lục s 01 Quyết định s 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của y ban nhân dân tnh: “Lệ phí cấp bản sao, l phí chng thực” thành “Lệ phí chứng thực” và bsung các nội dung cụ thể:

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, cá nhân có yêu cầu chứng thực bn sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.

b) Mức thu:

- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch:

+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

+ Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

+ Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

2. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và bổ sung các nội dung cụ thể:

- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Khai sinh: 8.000 đồng.

+ Khai tử: 8.000 đồng.

+ Kết hôn: 30.000 đồng.

+ Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.

+ Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 3.000 đồng/bản sao.

+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 15.000 đồng.

+ Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000 đồng.

+ Ghi vào Shộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 8.000 đồng.

+ Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng.

- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

+ Khai sinh: 75.000 đồng.

+ Khai tử: 75.000 đồng.

+ Kết hôn: 1.500.000 đồng.

+ Giám hộ: 75.000 đồng

+ Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng.

+ Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 8.000 đồng/bản sao.

+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc: 28.000 đồng.

+ Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài: 75.000 đng.

+ Xác nhận hoặc ghi vào Shộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.

Min lệ phí hộ tịch trong những trưng hợp sau:

Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và 7, Phần II, Phụ lục số 02 Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:

a) Cơ quan thu lệ phí hộ tịch có yếu tố nước ngoài được trích để lại đơn vị 80% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc; còn lại 20% nộp vào ngân sách Nhà nước.

b) Cơ quan thu lệ phí chứng thực nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tin lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Các khoản chi phí liên quan đến việc chứng thực được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

c) Cơ quan thu lệ phí cấp trích lục hộ tịch trong nước được trích để lại 50% trên tng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3; 
- TT Tnh ủy; TT HĐND tnh (báo cáo);
-
Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Ch tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, HY (QĐ04).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phan Như Nguyện