- 1Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 1000/QĐ-UBND Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 5Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Kế hoạch 6790/KH-UBND năm 2017 thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2017-2018
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2548/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2428/SNV-CCHC ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
- Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm quản lý điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính, từng bước hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy đã đề ra.
- Các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị nắm rõ các nội dung, nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh trong năm 2018 để chủ động xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của ngành, địa phương.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Chương trình công tác năm của UBND tỉnh.
- Thực hiện cải cách hành chính toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng cải cách thủ tục hành chính, ưu tiên giải quyết những vấn đề bức xúc liên quan đến phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
- Cải cách hành chính gắn với việc thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Chủ động, linh hoạt, sáng tạo; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đảm bảo giữ vững an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Cải cách thể chế
a) Chủ động đề xuất, tham mưu UBND tỉnh kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các chương trình, kế hoạch, đề án, quyết định... của UBND tỉnh; các văn bản triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Đúng tiến độ đã được cấp có thẩm quyền giao.
c) Trên cơ sở kế hoạch trọng tâm của Bộ Tư pháp, xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hàng năm của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua theo dõi.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2018 ban hành kế hoạch; định kỳ theo quy định báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh theo ngành, lĩnh vực; kiểm tra văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương.
- Sản phẩm: Kế hoạch, quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua rà soát, kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành kế hoạch, quyết định; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật thuộc sở, ban, ngành tham mưu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở, ban, ngành tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua rà soát.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành kế hoạch; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản kiến nghị xử lý về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp).
e) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp huyện, HĐND và UBND cấp xã và xử lý theo thẩm quyền; kiểm tra văn bản của HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch, quyết định của UBND cấp huyện; kế hoạch của UBND cấp xã; báo cáo kết quả thực hiện và kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua rà soát, kiểm tra về UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành các quyết định; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và kết quả xử lý về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp đối với UBND cấp huyện); UBND cấp huyện (qua Phòng Tư pháp đối với UBND cấp xã).
g) Rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới một số cơ chế, chính sách, quy định, đề án... phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh, nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư và huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
- Sản phẩm: Các Quyết định của UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới cơ chế, chính sách, quy định, đề án.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
2. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng các TTHC liên quan đến đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, đăng ký kinh doanh, y tế, tiếp cận điện năng, quản lý thị trường theo hướng đơn giản hóa thành phần hồ sơ, giảm thời gian giải quyết TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành việc ban hành kế hoạch, văn bản hướng dẫn trước ngày 31/01/2018; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết (với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC so với khung thời gian quy định chung của trung ương).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh (thẩm định trình).
- Sản phẩm:
+ Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh giao; báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh);
+ Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC qua rà soát, đánh giá của Chủ tịch UBND tỉnh (các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt gửi bộ, cơ quan ngang bộ liên quan đến nội dung rà soát, đánh giá TTHC (Văn phòng UBND tỉnh tham mưu).
- Thời gian thực hiện:
+ Hoàn thành việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trước ngày 31/01/2018;
+ Tham mưu báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC kịp thời theo quy định.
c) Thường xuyên theo dõi, cập nhật quy định pháp luật về TTHC do các cơ quan Trung ương ban hành và văn bản công bố TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ để kịp thời rà soát, trình công bố danh mục TTHC; thực hiện trình công bố TTHC đúng thời gian quy định trong trường hợp tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản quy định pháp luật quy định về TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố sửa đổi, bãi bỏ, thay thế, bổ sung danh mục TTHC, bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành và thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
d) Đăng nhập, cập nhật việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung các TTHC vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Tất cả TTHC phát sinh, thay đổi được cập nhật kịp thời, đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
đ) Thực hiện niêm yết công khai, minh bạch TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông (hướng dẫn, đôn đốc thực hiện) .
- Sản phẩm: Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được niêm yết đầy đủ, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng cách thức quy định tại trụ sở cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC; đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC.
- Niêm yết bảng thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC:
+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng UBND tỉnh.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC:
+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC đều thực hiện niêm yết bảng thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; 100% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC được tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
g) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đối thoại giữa lãnh đạo các ngành, các cấp với tổ chức, công dân về TTHC, về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của sở, ngành, địa phương ban hành Kế hoạch trong đó xác định cụ thể nội dung đối thoại, thời gian, địa điểm tổ chức (ít nhất tổ chức đối thoại 2 lần/năm); báo cáo kết quả đối thoại, đề xuất hướng xử lý.
- Thời gian thực hiện:
+ Trong Quý I năm 2018 ban hành kế hoạch;
+ Báo cáo kết quả về UBND tỉnh sau mỗi lần đối thoại và đề xuất hướng xử lý về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ).
h) Xây dựng quy định về quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa liên thông, hiện đại” từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định về quy trình.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
i) Thu thập, tổ chức lấy ý kiến về mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công tỉnh và các cơ quan liên quan.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm hành chính công tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm, bắt đầu từ Quý II năm 2018.
k) Tăng cường kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động tiếp nhận và giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh sau khi kết thúc mỗi đợt kiểm tra và đề xuất xử lý (nếu có); báo cáo kết quả khắc phục tồn tại, sai sót, xử lý hành vi vi phạm (nếu có) của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
l) Triển khai thực hiện Đề án về cơ chế một cửa trong giải quyết TTHC tại UBND các xã thuộc huyện Tây Trà.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND các xã: Trà Nham, Trà Thanh, Trà Thọ, Trà Trung, Trà Quân, Trà Lãnh, Trà Khê.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ và các cơ quan liên quan thuộc UBND huyện Tây Trà.
- Sản phẩm: Triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC thông qua bộ phận 01 cửa theo quy định; UBND huyện Tây Trà theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý II năm 2018.
m) Tiếp tục triển khai thực hiện mô hình một cửa theo hướng hiện đại tại UBND các huyện: Nghĩa Hành, Ba Tơ theo Đề án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND các huyện: Nghĩa Hành, Ba Tơ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Cơ chế một cửa theo hướng hiện đại chính thức áp dụng tại UBND các huyện: Nghĩa Hành, Ba Tơ.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018 chính thức đi vào hoạt động.
n) Xây dựng và triển khai thực hiện mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại 15% số xã thuộc huyện đồng bằng, thành phố (khuyến khích các xã, thị trấn thuộc huyện miền núi áp dụng mô hình này).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND các huyện đồng bằng, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt Đề án áp dụng cơ chế một cửa theo hướng hiện đại; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại chính thức áp dụng.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018 phê duyệt Đề án; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã chính thức hoạt động vào Quý IV năm 2018.
o) Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các sở, ngành, địa phương (trừ các cơ quan chưa áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông); ban hành quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC trong nội bộ cơ quan để kiểm soát việc thực hiện.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan
- Sản phẩm: Quyết định của các cơ quan, địa phương; báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính năm 2018).
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; ban hành quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC trong nội bộ cơ quan, địa phương; báo cáo kết quả giải quyết hồ sơ TTHC.
p) Khẩn trương đầu tư, xây dựng để đưa Trung tâm hành chính công tỉnh; Trung tâm hành chính công các huyện: Đức Phổ, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi đi vào hoạt động đúng thời gian quy định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện: Đức Phổ, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh (phối hợp hướng dẫn các huyện Đức Phổ, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi), Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Trung tâm hành chính công tỉnh; Trung tâm hành chính công các huyện: Đức Phổ, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi chính thức đi vào hoạt động.
- Thời gian thực hiện: Ngày 31/3/2018.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý biên chế và tinh giản biên chế
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Tỉnh Ủy ban hành Chương trình hành động.
b) Tiếp tục rà soát, trình cấp có thẩm quyền sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy từ tỉnh đến cơ sở; sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành, các chi cục và tương đương trực thuộc và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Xây dựng Đề án đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án.
- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian phê duyệt Đề án: Quý II năm 2018.
+ Thời gian tổ chức thực hiện: Tháng 7 năm 2018.
d) Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định (gắn với kiểm tra công tác cải cách hành chính).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra gửi về UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch kiểm tra của Sở Nội vụ.
đ) Triển khai thực hiện nghiêm túc cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Công chức được bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm; báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính năm của cơ quan, địa phương).
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm; Quý IV, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
e) Rà soát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cấp dưới.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phân cấp cho các cơ quan, địa phương và đề xuất hướng giải quyết.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
g) Xây dựng, trình phê duyệt đề án tinh giản biên chế năm 2018.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (thẩm định trình).
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề án.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách chế độ công vụ, công chức
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh năm 2018.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch thi tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của UBND tỉnh; Quyết định của Sở Nội vụ tuyển dụng công chức, nâng ngạch công chức.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý II năm 2018.
c) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch thi, xét tuyển viên chức.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh; Quyết định của Sở Nội vụ tuyển dụng viên chức.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II đến Quý III năm 2018.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh; Quyết định của Sở Nội vụ thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý III đến Quý IV năm 2018.
đ) Xây dựng quy định về sa thải, miễn nhiệm, cách chức, điều chuyển cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.
e) Xây dựng và ban hành Bộ tiêu chí, quy trình đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ban, ngành, địa phương trên cơ sở lượng hóa cụ thể kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả rèn luyện phẩm chất đạo đức hàng năm, lấy chất lượng, hiệu quả công việc làm thước đo chủ yếu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của các sở, ban, ngành, địa phương ban hành Bộ Tiêu chí, quy trình.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.
g) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục định kỳ chuyển đổi theo quy định tại Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 và Quyết định số 1576/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018, ban hành Kế hoạch; tháng 12 năm 2018, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
h) Tiếp tục kiện toàn Tổ Kiểm tra 20 của các sở, ngành, địa phương và kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh, Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 13/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương không dùng bia, rượu trong buổi trưa của các ngày làm việc, Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 10/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Sản phẩm: Quyết định của các sở, ngành, địa phương kiện toàn Tổ kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra sau mỗi đợt kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Tháng 1 năm 2018, kiện toàn Tổ kiểm tra 20 các cấp và thường xuyên kiểm tra trong năm 2018; báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh sau mỗi đợt kiểm tra (qua Sở Nội vụ).
5. Cải cách tài chính công
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai thực hiện đề án thí điểm việc lập, phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở kết quả công việc đầu ra và chất lượng hoạt động của từng cơ quan, tiến tới xóa bỏ cơ chế cấp kinh phí theo số lượng biên chế; cơ chế nhằm tăng quyền tự chủ của người đứng đầu cơ quan hành chính trong thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính và tiền lương, tiền thưởng để nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
b) Tiếp tục hoàn thiện, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai Quy định về thực hiện thí điểm giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho cấp xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; các văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm, theo đề án được duyệt.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 theo Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính).
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
c) Tiếp tục triển khai kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành với UBND cấp huyện, 80% đơn vị cấp xã; hoàn thành và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Phần mềm quản lý văn bản được kết nối, liên thông; Trung tâm dữ liệu tỉnh được hoàn thành và đưa vào vận hành.
- Thời gian thực hiện: Trung tâm dữ liệu tỉnh được hoàn thành và đưa vào vận hành trong năm 2018.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai thực hiện đề án phổ cập về tin học, kỹ năng sử dụng internet cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
đ) Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong các cơ quan nhà nước theo Kế hoạch số 6790/KH-UBND ngày 03/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2017-2018.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Kế hoạch triển khai.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Tiếp tục bổ sung, nâng cấp và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, địa phương lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; phối hợp tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, địa phương được đăng lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
g) Tiếp tục triển khai Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các cơ quan áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
h) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai thực hiện cơ chế huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành cơ chế.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.
i) Xây dựng Đề án thành lập khu chính trị - hành chính công của huyện Lý Sơn để thực hiện giải quyết TTHC cả hai cấp (cấp huyện và cấp xã).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND huyện Lý Sơn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh thành lập Khu chính trị - hành chính công huyện Lý Sơn.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý III đến IV năm 2018.
7. Công tác thông tin và tuyên truyền
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND; báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính).
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ.
b) Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2019.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm 2018.
8. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh năm 2018 tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Sản phẩm: Quyết định của Sở Nội vụ ban hành kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018 ban hành kế hoạch; báo cáo kết quả sau mỗi đợt kiểm tra về UBND tỉnh.
b) Tổ chức chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn năm 2017.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018.
c) Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2019.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.
d) Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2018 và triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019 cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ đối với cấp tỉnh; Phòng Nội vụ đối với cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Đối với cấp huyện tháng 12/2018; đối với cấp tỉnh tháng 01/2019.
đ) Tổ chức Đoàn đi nghiên cứu học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính trong và ngoài nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, địa phương liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệm.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của ngành, địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
2. Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện những nội dung trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ đề ra.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan được giao chủ trì hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các ngành, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cải cách hành chính để triển khai thực hiện Kế hoạch này đúng quy định của Nhà nước.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, sáu tháng và hàng năm tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 989/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tổ tư vấn cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bổ sung Chương trình cải cách hành chính của thành phố đến năm 2020 theo Nghị quyết 02/NQ-HĐND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Kế hoạch 8614/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và mức độ hài lòng của người dân do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 1000/QĐ-UBND Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 9Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo
- 12Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Kế hoạch 6790/KH-UBND năm 2017 thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2017-2018
- 15Quyết định 989/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tổ tư vấn cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bổ sung Chương trình cải cách hành chính của thành phố đến năm 2020 theo Nghị quyết 02/NQ-HĐND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Kế hoạch 8614/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và mức độ hài lòng của người dân do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 18Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long
- 19Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- Số hiệu: 2548/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực