- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 9Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 10Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 15Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 17Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 18Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 20Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2701/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 462/TTr-SNV, ngày 30 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2251/QĐ- UBND, ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020.
2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong đó, trọng tâm cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện đơn giản hoá các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Duy trì chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
3. Áp dụng công nghệ thông tin có hiệu quả hơn trong việc quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính các cấp.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh để phục vụ tốt cho tổ chức, người dân và doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu kiểm tra và tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị, thành phố.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (VBQPPL) và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành VBQPPL; xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước, điều hành và phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
b) Ban hành và tổ chức có hiệu quả kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL; kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2018 và hệ thống hoá VBQPPL theo quy định; cập nhật các VBQPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP, ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
d) Thường xuyên rà soát và kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền huỷ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tiễn của địa phương và quy định của Trung ương.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg, ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Chỉ thị số 13/CT-TTg, ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Rà soát và kịp thời công bố TTHC mới ban hành; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế các TTHC cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn tại tỉnh; niêm yết, công bố công khai và cập nhật thường xuyên thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
c) Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
d) Thực hiện công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính trên địa bàn.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Rà soát, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của các ngành, các cấp, phù hợp với cơ cấu của các sở, ngành theo quy định của Trung ương, bảo đảm vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Chương trình hành động của Tỉnh uỷ về “đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước” và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
c) Hoàn thành quy hoạch các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 về quy định cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Rà soát, xác định vị trí việc làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm, xác định biên chế, số người làm việc.
đ) Thực hiện có hiệu quả Đề án tinh giản biên chế của các sở, ban, ngành; huyện, thị, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TV của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong toàn tỉnh; thực hiện tốt việc quản lý Nhà nước đối với các Hội và tổ chức phi Chính phủ.
f) Tiếp tục củng cố tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhằm tạo môi trường thân thiện với cá nhân, tổ chức khi đến giao dịch tại cơ quan hành chính nhà nước.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện hiệu quả vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Triển khai đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về cải cách hành chính, đạo đức công vụ kỹ năng giao tiếp gắn với việc nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ, thái độ phục vụ đối với người dân, doanh nghiệp.
c) Xây dựng bộ phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng khung năng lực đối với chức danh lãnh đạo, quản lý.
d) Thực hiện đúng quy định về chế độ tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thu hút nguồn nhân lực; bố trí, phân công nhiệm vụ, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức. Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh tranh.
đ) Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
a) Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách nhằm khuyến khích các đơn vị, địa phương phát triển nguồn thu cho ngân sách; tạo sự chủ động cho các cơ quan, đơn vị trong quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
b) Xây dựng triển khai kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá 12 và Chương trình hành động của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết 19 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đẩy mạnh việc thực hiện các quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, xây dựng lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp công để đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên.
d) Hoàn thành phương án tự chủ cho các đơn vị thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ- CP, ngày 14/6/2016 của Chính phủ và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP, ngày 10/10/2016 của Chính phủ; đẩy mạnh xã hội hoá đối với việc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực Y tế, Giáo dục và Đào tạo, từng bước tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ theo quy định.
đ) Thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí hành chính;
e) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch về tài chính công theo quy định.
6. Hiện đại hoá nền hành chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP, ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg, ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.
b) Tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn nhằm giảm chi phí hành chính. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, tác nghiệp.
c) Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ban, ngành. Đẩy nhanh lộ trình xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động tại UBND cấp xã;
d) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh; Phần mềm theo dõi đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Vận hành, quản trị cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh, quản trị thông tin về tài khoản người dùng cho toàn bộ các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị, thành phố.
đ) Kết nối liên thông ứng dụng giữa phần mềm một cửa điện tử với phần mềm cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Tăng cường tập huấn, hướng dẫn người sử dụng phần mềm một cửa điện tử và cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến trên phạm vi toàn tỉnh.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền, đồng thời phối hợp với mạng lưới Bưu chính tỉnh để hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC đáp ứng nhu cầu dịch vụ đặt ra.
7. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Tiếp tục triển khai và tổ chức có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2251/QĐ-UBND, ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020.
b) Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 kịp thời, đúng quy định. Ban hành kế hoạch và thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
c) Thực hiện việc chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua khen thưởng cuối năm.
d) Gắn công tác cải cách hành chính với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền; khắc phục những hạn chế, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số CCHC, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
đ) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước.
e) Thực hiện thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính; phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch thực hiện hàng năm và chuyên đề. nhân rộng điển hình các gương điển hình, các mô hình thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
f) Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
g) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2018 các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
8. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Áp dụng có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại tất cả các sở, ban, ngành; UBND các cấp trên địa bàn tinh.
c) Bố trí nguồn kinh phí để cải tạo, xây mới và mua sắm thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh để đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại hoá phục vụ công tác CCHC; thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động của cá nhân, tổ chức doanh nghiệp.
d) Thực hiện tiếp nhận, trả hồ sơ theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp thông qua hệ thống Bưu chính. Phối hợp với Bưu điện hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
(Có bảng chi tiết Phụ lục đính kèm).
1. Xác định công tác cải cách hành chính là khâu đột phá quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị. Tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo công tác cải cách hành chính, theo đó, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, người đứng đầu cấp tỉnh ở địa phương trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của mình.
2. Xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm vụ cải cách hành chính của từng sở, ban, ngành, địa phương phải bám sát mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ chung của tỉnh. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ 6 nhiệm vụ cải cách hành chính, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (gắn với thực hiện một cửa điện tử), xác định rõ thời gian hoàn thành; phân công cụ thể trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức thực hiện.
3. Coi trọng công tác tuyên truyền, quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước về cải cách hành chính đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp để tạo ra sự đồng thuận chung trong toàn xã hội. Chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về cải cách hành chính cho cán bộ quản lý, công chức làm công tác cải cách hành chính, đặc biệt công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; quán triệt cán bộ, công chức về đạo đức cộng vụ; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Lấy kết quả việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước làm cơ sở để đánh giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của cán bộ, công chức trong phạm vi quản lý.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính theo quy định để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính.
6. Tổ chức điều tra xã hội học để đánh giá, nhận xét về trách nhiệm phục vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
7. Bảo đảm đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đạt hiệu quả, đặc biệt thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa liên thông hiện đại; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Đối với các nội dung là nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2018 đã được giao.
Đối với nhiệm vụ trọng tâm của Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho một số sở, ban, ngành: Giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện như sau:
a) Căn cứ nội dung của kế hoạch CCHC năm 2018, các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến cải cách hành chính do Chính phủ; các Bộ, ngành Trung ương; tỉnh phê duyệt và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ở cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
b) Chủ động triển khai thực hiện các nội dung, công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của sở, ban, ngành, địa phương. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính đã đề ra.
d) Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo.
2. Các cơ quan chủ trì các nhiệm vụ cải cách hành chính quy định tại Phụ lục đính kèm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; thường xuyên báo cáo tiến độ thực hiện để theo dõi.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành | 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2017 |
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2017 | |
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2018 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | |
4. Ban hành Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tháng 12/2017 | |
5. Gắn kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính với công tác thi đua khen thưởng | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Năm 2018 | |
II. Cải cách thể chế | 1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong năm của tỉnh theo danh mục đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND | Tháng 12/2017 |
2. Ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Quý I/2018 | |
3. Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Tháng 12/2017 | |
III. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Tháng 12/2017 |
2. Công khai thủ tục hành chính: 100% các sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2018 | |
3. Cập nhật, công bố thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND | Thường xuyên trong năm 2018 | |
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn phòng UBND | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên trong năm 2018 | |
5. Tập huấn công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Quý II/ 2018 | |
6. Tập huấn nghiệp vụ Kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quý I / 2018 | |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy | 1. Kiện toàn tổ chức bộ máy của các sở, ban, ngành tỉnh; huyện, thị, thành phố theo quy định hiện hành. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2018 |
2. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2018 | |
3. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2018 | |
4. Thực hiện việc phân cấp quản lý: - Thực hiện việc phân cấp quản lý theo quy định - Kiểm tra việc thực hiện việc phân cấp quản lý theo quy định. | Các sở, ban ngành tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Năm 2018 | |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: - 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh và cấp huyện có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt. - 100% đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2018 |
2. Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức: - 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức. - 100% đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên trong năm 2018 | |
3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức: Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018. | Sở Nội vụ | VP UBND tỉnh, các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Tháng 12/2017 | |
4. Về đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức: - Đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP; - Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh; - Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Năm 2018 | |
5. Tiếp tục thực hiện thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính nhà nước. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Năm 2018 | |
6. Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Năm 2018 | |
7. Tiếp tục thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Năm 2018 | |
8. Cán bộ, công chức cấp xã: - Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn chuyên môn; - Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn chuyên môn; - Trên 70% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm. | Sở Nội vụ | UBND cấp xã | Năm 2018 | |
9. Các quy định tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã: - Xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên đúng quy định của pháp luật. - Tuyển dụng công chức không qua thi tuyển theo trường hợp đặc biệt đúng quy định. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Năm 2018 | |
VI. Cải cách tài chính công | 1. Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính: Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Năm 2018 |
2. Thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp tục phân loại và giao quyền tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP. | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Năm 2018 | |
3. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Quý I/ 2018 | |
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, ngày 14/6/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | Năm 2018 | |
VII. Hiện đại hoá nền hành chính | 1. Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. | Tháng 12/2017 |
2. Triển khai thực hiện phần mềm phục vụ cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại cấp huyện | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và VP UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2018 | |
3. Đánh giá hiệu quả triển khai và khai thác phần mềm phục vụ cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quý II và IV năm 2018 | |
4. Thiếp lập và đưa vào khai thác cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh trong việc giải quyết thủ tục hành chính. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Quý I năm 2018 | |
5. Xây dựng phần mềm ISO điện tử nền | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quý III năm 2018 | |
6. Xây dựng hệ thống một cửa điện tử cấp xã (thí điểm 10 xã, phường, thị trấn) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quý III năm 2018 | |
7. Triển khai dùng thử ứng dụng kênh giao tiếp, tương tác trực tuyến phục vụ lãnh chỉ đạo (thí điểm tại 02 đơn vị) | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện | Quý II năm 2018 | |
8. Nâng cấp phần mềm Quản lý công chức, viên chức và xây dựng cơ sở dữ liệu công chức, viên chức trong toàn tỉnh; | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Năm 2018 | |
9. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị được ghi kế hoạch | Kế hoạch năm 2018 | |
10. 100% TTHC đã được UBND tỉnh công bố, cơ quan các cấp phải xây dựng quy trình áp dụng vào hệ thống theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và công bố lại theo QĐ số 19/2014/QĐ-TTg, ngày 05/3/2014 của Thủ tướng CP. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị đang và chuẩn bị được công nhận | Thường xuyên trong năm 2018 | |
11. Hoàn thiện và đẩy mạnh thực hiện phần mềm quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Năm 2018 |
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 10Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 11Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 17Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 19Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 20Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 21Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 24Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 25Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Quyết định 64/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 27Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 28Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2701/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực