- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phụ lục kèm theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và phụ lục kèm theo Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 25 tháng 5 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC, ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC, ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP, ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND, ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về sửa đổi, bổ sung phụ lục kèm theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và phụ lục kèm theo Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1104/TTr-STP, ngày 15 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 và sửa đổi, bổ sung nội dung mức chi thuê người dẫn chương trình có chuyên môn hoặc có kinh nghiệm; mức chi giải thưởng quy định tại điểm a, khoản 3 của phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND, ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
(Có Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d, khoản 4 và điểm a, điểm b, khoản 9 của phụ lục kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND, ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
(Có Phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan, Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đúng quy định pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2013/QĐ-UBND, NGÀY 16/4/2013 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND, ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
1 | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch: | |||
a | Xây dựng đề cương: | |||
| - Xây dựng đề cương chi tiết: + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: | Đề cương |
840 670 540 |
|
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: | Đề cương |
1.100 900 |
|
b | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch: | |||
| - Chủ trì cuộc họp: + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: | Người/buổi |
140 110 90 |
|
| - Đại biểu được mời tham dự: + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: | Người/buổi |
70 55 45 |
|
| - Nhận xét, phản biện của Hội đồng: + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: | Bài viết |
210 170 140 |
|
| - Lấy ý kiến thẩm định: + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: | Bài viết |
350 280 220 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch. |
2 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi: | |||
a | Chi thuê người dẫn chương trình có chuyên môn hoặc có kinh nghiệm | |||
| - Cấp tỉnh: - Cấp huyện: | người/ngày | 1.400 1.100 |
|
b | Chi giải thưởng: |
|
|
|
| * Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| - Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
7.000 5.600 4.500 |
|
| - Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
4.200 3.400 2.700 |
|
| * Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| - Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
4.900 3.900 3.100 |
|
| - Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
2.100 1.700 1.400 |
|
| * Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| - Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
3.500 2.800 2.200 |
|
| - Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
1.400 1.100 900 |
|
| * Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| - Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
2.100 1.700 1.400 |
|
| - Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
700 560 450 |
|
| * Giải phụ cá nhân khác: - Cấp tỉnh: - Cấp huyện: - Cấp xã: | Giải thưởng |
350 280 220 |
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2013/QĐ-UBND, NGÀY 16/4/2013 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND, ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
1 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi: | |||
a | Chi thuê người dẫn chương trình có chuyên môn hoặc có kinh nghiệm | |||
| - Cấp tỉnh: - Cấp huyện: | người/ngày | 1.400 1.100 |
|
b | Chi giải thưởng: |
|
|
|
| * Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
- Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
7.000 5.600 4.500 |
| |
- Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
4.200 3.400 2.700 |
| |
* Giải nhì | Giải thưởng |
|
| |
- Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
4.900 3.900 3.100 |
| |
- Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
2.100 1.700 1.400 |
| |
* Giải ba | Giải thưởng |
|
| |
- Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
3.500 2.800 2.200 |
| |
- Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
1.400 1.100 900 |
| |
| * Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| - Tập thể + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
2.100 1.700 1.400 |
|
- Cá nhân + Cấp tỉnh: + Cấp huyện: + Cấp xã: |
|
700 560 450 |
| |
* Giải phụ cá nhân khác: - Cấp tỉnh: - Cấp huyện: - Cấp xã: | Giải thưởng |
350 280 220 |
| |
2 | Chi báo cáo định kỳ, đột xuất, kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực | |||
a | Cấp tỉnh | Báo cáo | 900 |
|
b | Cấp huyện | Báo cáo | 720 |
|
- 1Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 393/2014/QĐ-UBND quy định một số mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức về các quy định hành chính do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phụ lục kèm theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và phụ lục kèm theo Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 393/2014/QĐ-UBND quy định một số mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức về các quy định hành chính do thành phố Hải Phòng ban hành
- 14Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Phụ lục kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 25/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực